Nghiên cứu định tính làphương pháp tiếp cận nhằm tìm cách
mô tảvàphân tích đặc điểm của nhóm đối tượng từquan điểm
của nhànghiên cứu.
– Dữliệu trong nghiên cứu định tính thường phổbiến hơn dưới
dạng chữ(mô tảtính chất,đặc điểm ) hơn làdạng số(mô tả
các giátrịđo lường hoặc thứnguyên ).
– Nghiên cứu định tính dựa trên một chiến lược nghiên cứu linh
hoạt vàcótính biện chứng.
– Phương pháp này cho phép phát hiện những chủđềquan trọng
màcác nhànghiên cứu cóthểchưa bao quát được trước đó.
Trong nghiên cứu định tính, một sốcâu hỏi nghiên cứu và
phương pháp thu thập thông tin được chuẩn bị trước, nhưng
chúng cóthểđược điều chỉnh cho phùhợp khi những thông tin
mới xuất hiện trong quátrình thu thập.
28 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 48500 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: phương pháp nghiên cứu định tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
4 June 2014 20
3.1.1. Phương pháp và công cụ nghiên cứu định tính
– Nghiên cứu định tính là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách
mô tả và phân tích đặc điểm của nhóm đối tượng từ quan điểm
t KH
ế của nhà nghiên cứu.
– Dữ liệu trong nghiên cứu định tính thường phổ biến hơn dưới
dạng chữ (mô tả tính chất, đặc điểm…) hơn là dạng số (mô tả
các giá trị đo lường hoặc thứ nguyên…).
– Nghiên cứu định tính dựa trên một chiến lược nghiên cứu linh
hoạt và có tính biện chứng.
– Phương pháp này cho phép phát hiện những chủ đề quan trọng
mà các nhà nghiên cứu có thể chưa bao quát được trước đó.
Trong nghiên cứu định tính, một số câu hỏi nghiên cứu và
nh trong XD lý thuy XD lý trong nh
í phương pháp thu thập thông tin được chuẩn bị trước, nhưng
chúng có thể được điều chỉnh cho phù hợp khi những thông tin
nh t
ị mới xuất hiện trong quá trình thu thập.
3.1.2. Vấn đề, mục tiêu và lý thuyết trong NC định tính
NC đ 3.1.3. Tổng kết và sử dụng lý thuyết trong NC định tính
3.1. 4 June 2014 21
3.1.1. Phương pháp và công cụ nghiên cứu định tính
– Phương pháp nghiên cứu định tính được phát triển và sử dụng
đầu tiên trong các nghiên cứu nhân chủng học. Để có được
những thông tin sâu, các nhà nhân chủng học thường sử dụng
t KH các kỹ thuật như phỏng vấn phi cấu trúc, thu thập lịch sử đời
ế sống, thảo luận nhóm và nghiên cứu trường hợp. Thoạ ttiên,
những kỹ thuật này được phát minh nhằm thu thập những
thông tin mô tả, phi định lượng.
– Ngày nay, các kỹ thuật đó được sử dụng rộng rãi không chỉ
trong phạm vi của nhân chủng học mà còn ở nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực khác nhau.
Khác biệt nào giữa NCĐT và NCĐL?
– Phương pháp nghiên cứu định lượng sử dụng một bảng hỏi đã
chuẩn bị trước theo một cơ cấu nhất định cho mọi đối tượng
nh trong XD lý thuy XD lý trong nh
í nghiên cứu. Đáng lưu ý nhất là những sai số không do chọn
mẫu, ví dụ người được hỏi trả lời không đúng các câu hỏi vì
nh t không nhớ hoặc do hiểu sai hoặc cố tình nói dối.
ị
– Nghiên cứu định tính cho phép các nghiên cứu viên hạn chế
các sai số ngữ cảnh bằng cách sử dụng các kỹ thuật phỏng vấn
NC đ và tạo ra một môi trường phỏng vấn mà trong đó đối tượng cảm
thấy thoải mái nhất.
3.1. 4 June 2014 22
Khác biệt nào giữa NCĐT và NCĐL?
– Các phương pháp NCĐT và NCĐL có thể kết hợp để bổ sung
lẫn cho nhau:
t KH
ế – NCĐT có thể hỗ trợ cho NCĐL bằng cách xác định các chủ đề
phù hợp với phương pháp điều tra.
– NCĐL có thể hỗ trợ cho NCĐT bằng cách khái quát hóa các
phát hiện ra một mẫu lớn hơn hay nhận biết các nhóm cần
nghiên cứu sâu
– NCĐT có thể giúp giải thích các mối quan hệ giữa các biến số
được phát hiện trong các NCĐL
nh trong XD lý thuy XD lý trong nh
í
nh t
ị
NC đ
3.1. 4 June 2014 23
Định tính Định lượng
• Chủ đề nghiên cứu mới và • Chủ đề nghiên cứu đã được
t KH chưa được xác định rõ. xác định rõ và đã quen thuộc.
ế • Nghiên cứu thăm dò, khi chưa • Khi những vấn đề cần đo
nắm được những khái niệm và lường khá nhỏ hay đã từng
các biến số. được giải quyết.
• Khi cần thăm dò sâu, khi • Khi không cần thiết phải liên
muốn tìm hiểu mối quan hệ hệ những phát hiện với các
giữa những khía cạnh đặc biệt bối cảnh hoặc đối tượng.
của đối tượng. • Khi cần sự mô tả chi tiết bằng
• Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa các con số cho một mẫu đại
hơn là tần số. diện
nh trong XD lý thuy XD lý trong nh
í
• Khi cần có sự linh hoạt trong • Khi cần khái quát hóa và so
nh t hướng nghiên cứu để phát sánh kết quả trong quần thể
ị hiện những vấn đề mới và nghiên cứu
khám phá sâu một chủ đề nào
NC đ đó.
3.1. 4 June 2014 24
3.2.1. Khái niệm và nội dung
•
p GT p
á
Phương ph
3.2. 4 June 2014 25
3.2.2. Những điểm cần chú ý khi sử dụng PP GT
•
p GT p
á
Phương ph
3.2. 4 June 2014 26
3.3.1. Khái niệm và nội dung
•
ng
ố
nh hu nh
ì
p t p
á
Phương ph
3.3. 4 June 2014 27
3.3.2. Những điểm chú ý trong quy trình XD
lý thuyết tình huống
•
ng
ố
nh hu nh
ì
p t p
á
Phương ph
3.3. 4 June 2014 28
3.3.3. Quy trình 8 bước của Eisenhardt (1989)
•
ng
ố
nh hu nh
ì
p t p
á
Phương ph
3.3. 4 June 2014 29
3.4.1. Bản chất dữ liệu trong nghiên cứu định tính
nh
í
nh t
ị
• Dữ liệu trong nghiên cứu định tính phần lớn là dưới
u đ
ệ dạng thông tin mô tả, liệt kê các đặc tính, tính chất, hình
li
ữ thức… và những nhận định.
• Các dữ liệu dạng số thường ít xuất hiện hơn và thông
p d
ậ thường không phải là “thứ nguyên”
• Dữ liệu trong nghiên cứu định tính thường có độ phân
thu th thu tán khá lớn.
à
u v u
ệ
li
ữ
3.4. D 4 June 2014 30
nh
í
nh t • Thu thập dữ liệu thứ cấp
ị
– Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn.
u đ
ệ – Các nguồn thu thập: Các báo cáo, các nghiên cứu, số liệu
li thống kê, các tài liệu…đã được công bố.
ữ (Các tạp chí về kinh tế; Các đề tài NCKH cấp Bộ, cấp Nhà nước;
p d Các dự án; Luận văn, luận án TS; Các bài tham luận tại Hội
ậ thảo; Kết quả nghiên cứu thị trường ...)
– Phân loại nguồn dữ liệu và tiến hành thu thập theo yêu cầu.
thu th thu • Thu thập dữ liệu sơ cấp
à
– Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu dữ liệu chưa được công bố do người
u v u nghiên cứu trực tiếp thu thập.
ệ
li – Các nguồn thu thập: Từ thực tiễn nhờ các phương pháp quan
ữ sát, khảo sát…
3.4. D 4 June 2014 31
3.4.2. Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính
nh
í • Nghiên cứu toàn bộ: Nghiên cứu tất cả các phần tử có
trong tập hợp cần nghiên cứu.
nh t
ị • Nghiên cứu đại diện (nghiên cứu điển hình): Chỉ nghiên
u đ
ệ cứu một lượng nhỏ các phần tử thuộc tập hợp. Một
li lượng nhỏ các phần tử được gọi là mẫu.
ữ
p d
ậ • Mẫu là một bộ phận nhỏ các phần tử thuộc tập hợp
nghiên cứu mang tính đại diện cho tập hợp nghiên cứu.
thu th thu • Vấn đề rất quan trọng khi chọn mẫu là đảm bảo tính đại
à diện cho tập hợp nghiên cứu. Chọn lượng mẫu càng
u v u
ệ lớn thì mức độ đại diện càng lớn, nhưng chi phí và tổ
li chức nghiên cứu cũng sẽ cao và phức tạp hơn nhiều.
ữ
3.4. D 4 June 2014 32
Mẫu phải có tính đại diện cao (số lượng, vị trí...)
Lượng mẫu phù hợp vào mức độ đồng đều của nhóm đối tượng
nghiên cứu, càng không đồng đều thì lượng mẫu càng phải lớn
Công thức lấy mẫu phổ biến thường là:
na N
4 June 2014 33
3.4.2. Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính
nh
í 1. Chọn mẫu xác suất ngẫu nhiên: Có tính đại diện, cỡ
mẫu là một hàm số của độ tin cậy mong muốn.
nh t
ị – Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: Cho phép khái quát hóa kết quả từ
u đ mẫu tới quần thể nghiên cứu mà nó đại diện.
ệ
li
ữ Nghiên cứu 20 SV trong lớp (chọn bất kỳ không phân biệt
p d tuổi, giới tính, quê quán...)
ậ
– Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng hoặc mẫu chùm: Tăng mức độ
thu th thu khái quát hóa cho từng phân nhóm cụ thể hay từng vùng cụ thể.
à Nghiên cứu 20 SV, trong đó:
u v u Chọn 10 nam, 10 nữ
ệ
li Chọn mỗi tỉnh 1 người
ữ Khu vực miền núi phía Bắc
3.4. D 4 June 2014 34
3.4.2. Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính
nh
í 2. Chọn mẫu không ngẫu nhiên hay chọn mẫu có mục
đích: Chọn các trường hợp có nhiều thông tin cho
nh t
ị nghiên cứu sâu.
u đ – Chọn đối lập hay chọn lệch
ệ
li Lựa chọn người yêu Chọn SV nam và nữ hoặc chỉ một giới
ữ – Chọn với cường độ mạnh
p d Tình hình uống rượu trong SV Chọn các SV nam
ậ
– Chọn mẫu với mức độ đa dạng tối đa
Nhu cầu đối với smartphone? Chọn cả già, trẻ, nam nữ
thu th thu – Chọn mẫu đồng nhất
à
Tần suất di siêu thị Các bà nội trợ (đã nghỉ hưu)
u v u
ệ – Chọn trường hợp điển hình
li
Nghiên cứu các doanh nghiệp có từ 3 thương hiệu trở lên
ữ
3.4. D 4 June 2014 35
Công cụ thu thập dữ liệu định tính
Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn sâu Thảo luận nhóm Quan sát
4 June 2014 36
3.4.3. Công cụ thu thập dữ liệu định tính
nh • Phỏng vấn sâu (Phỏng vấn chi tiết):
í
nh t
ị – Áp dụng khi cÇn biÕt vÒ quan ®iÓm, kinh nghiÖm tõng c¸ nh©n,
– Gi¶m thiÓu ¶nh hëng cña ngêi kh¸c lªn ®èi tîng
u đ
ệ – Linh ho¹t vµ năng ®éng
li
ữ – ĐÒ tµi ®îc ®Ò cËp b»ng c©u hái më
p d
ậ – Phỏng vấn không cấu trúc: Giống như nói chuyện. Có thể sử
dụng một danh mục chủ đề khi phỏng vấn. Có thể thay đổi thứ
tự của các chủ đề.
thu th thu – Phỏng vấn bán cấu trúc: Dựa vào danh mục chủ đề, vẫn có thể
à
thay đổi thứ tự. Có thể là: Phỏng vấn sâu, Nghiên cứu trường
u v u hợp.
ệ
li – Phỏng vấn cấu trúc hoặc hệ thống: Phỏng vấn tất cả đối tượng
ữ với câu hỏi như nhau. Số liệu thu được có thể là các con số
hoặc đo đếm được.
3.4. D 4 June 2014 37
3.4.3. Công cụ thu thập dữ liệu định tính
nh
í • Phỏng vấn sâu (Phỏng vấn chi tiết):
nh t
ị
– ChuÈn bÞ mét cÊu tróc s¬ lîc víi néi dung vµ ®Ò tµi liªn quan
u đ
ệ – Kü năng t¬ng t¸c vµ giao tiÕp tèt, biÕt c¸ch l¾ng nghe
li – ThÝch thó trong viÖc th¶o luËn víi ngêi kh¸c
ữ
– Kh«ng tho¶ m·n víi mét c©u tr¶ lêi, mong muốn tìm hiÓu nhiÒu
p d chi tiÕt h¬n
ậ
Phỏng vấn
thu th thu viên
à
u v u
ệ
li
ữ
3.4. D 4 June 2014 38
3.4.3. Công cụ thu thập dữ liệu định tính
nh
í • Thảo luận nhóm (Phỏng vấn nhóm bàn tròn):
nh t
ị – Thảo luận nhóm tập trung: Thường từ 6-8 người có cùng đặc
u đ điểm…
ệ
li – Mục đich: Kh¸m ph¸ vÊn ®Ò; Tìm hiÓu ý tëng;
ữ – Thường áp dụng khi thiÕt kÕ SP míi; xác định th¸i ®é ®èi víi
p d th«ng ®iÖp qu¶ng c¸o; xây dựng căn cø thiÕt kÕ nghiªn cøu ®Þnh
ậ lîng; …
– Thảo luận nhóm không chính thức: Nhóm uống trà, gia đình.
thu th thu
à – Lùa chän kü cµng thành viên tham gia nhóm;
u v u – T¬ng ®èi ®ång nhÊt về phong c¸ch sèng, nghÒ nghiÖp, tÇng
ệ
li líp x· héi,…để gi¶m thiÓu xung kh¾c & kh¸c biÖt x· héi
ữ – Kh«ng quen biÕt nhau
– Tho¶i m¸i trình bµy ý kiÕn, quan ®iÓm
3.4. D 4 June 2014 39
3.4.3. Công cụ thu thập dữ liệu định tính
nh
í • Thảo luận nhóm (Phỏng vấn nhóm bàn tròn):
nh t
ị
– Thùc sù biÕt quan t©m và thÊu hiểu ngêi kh¸c
u đ – T tëng kho¸ng ®¹t, kh¸ch quan
ệ
li – BiÕt c¸ch cæ vò, ®éng viªn, khuyÕn khÝch
ữ – BiÕt c¸ch ®Æt c©u hái
p d – Kỹ năng l¾ng nghe tèt Người
ậ
– Kỹ năng nãi và bót ký tèt điều tiết
– Linh ho¹t và chó ý tíi chi tiÕt
thu th thu – ChuÈn bÞ kỹ cµng néi dung & tình huèng th¶o luËn
à
– B¾t ®Çu b»ng vÊn ®Ò ®¬n gi¶n, thiÕt thùc ®Ó b¾t nhÞp th¶o luËn
u v u
ệ – KÕt thóc b»ng phÇn tãm t¾t và thu thËp những ý tëng chung
li
ữ
3.4. D 4 June 2014 40
3.4.3. Công cụ thu thập dữ liệu định tính
nh
í • Quan sát:
– Qu¸ trình ghi l¹i mét c¸ch trùc quan & cã hÖ thèng các đå vËt,
nh t
ị sù vËt, hiÖn tîng, tình huèng & hµnh vi… và kh«ng sö dông
u đ ph¬ng tiÖn giao tiÕp.
ệ
li
ữ – Điều kiện áp dụng: Th«ng tin ph¶i quan s¸t ®îc; Hµnh vi cã
tÝnh lÆp l¹i; Thêi gian ng¾n
p d
ậ
– Quan sát tham gia/hoặc không tham gia
thu th thu – Quan sát công khai/hay bí mật
à – Giải thích rõ mục tiêu của quan sát/hoặc không nói rõ về mục
u v u đích thực của quan sát cho đối tượng bị quan sát biết
ệ
li – Quan sát một lần/Quan sát lặp lại
ữ – Quan sát một hành vi/Quan sát tổng thể
3.4. D 4 June 2014 41
3.4.3. Công cụ thu thập dữ liệu định tính
nh
í • Quan sát:
nh t
ị – Ưu điểm: TÝnh tù nhiªn & kh¸ch quan; Thu thËp lo¹i th«ng tin
u đ mµ ngêi ta kh«ng muèn hoÆc kh«ng thÓ cung cÊp ®îc; Đîc
ệ
li sö dông ®Ó bæ sung vµ hoµn thiÖn c¸c ph¬ng ph¸p nghiªn cøu
ữ kh¸c.
– H¹n chÕ: Lîng th«ng tin hÑp; Sè lîng nhá ®èi tîng; Kh«ng
p d
ậ biÕt ®îc ®éng c¬ & nguyªn nh©n (bªn trong); Khã quan s¸t
hµnh vi kÐo dµi & bÊt thêng
thu th thu
à – Sù nh¹y bÐn
– Sù chÝnh x¸c Người
u v u
ệ – TÝnh ®Çy ®ñ quan sát
li
ữ – TÝnh kh¸ch quan
– Kh¶ năng suy luËn tõ những gì quan s¸t ®îc
3.4. D 4 June 2014 42
Nghiên cứu Định tính Nghiên cứu Định lượng
Dữ liệu Phân tích dữ liệu định tính Phân tích dữ liệu định tính của các
Định của nghiên cứu định tính nghiên cứu định lượng
tính
Dữ liệu Phân tích dữ liệu định lượng Phân tích dữ liệu định lượng của
Định của nghiên cứu định tính nghiên cứu định lượng
lượng
nh
í
nh t Phân tích dữ liệu định tính là quá trình:
ị
- Nghiên cứu các dữ liệu dạng chữ
u đ u - Tập trung vào việc gọi tên/đặt tên cho các dữ liệu dạng chữ
ệ
li trên
- Kể những câu chuyện mà nhà nghiên cứu quan sát thấy.
ữ
- Tìm hiểu mối liên hệ giữa nhóm dữ liệu này với các nhóm dữ
liệu khác
ch d ch
í - Tìm hiểu đặc điểm của người trả lời đồng ý hoặc từ chối trả
lời về những vấn đề cụ thể.
- Người nghiên cứu có thể phân tích và tái cấu trúc lại các dữ
liệu dạng chữ nhằm giúp người đọc hiểu được ý nghĩa sâu xa
của những dữ liệu
3.5. Phân t 3.5. Phân 4 June 2014 43
Xử lý
dữ liệu định tính
Thu gọn dữ liệu Phân tích và Kết luận và
định tính thể hiện thông tin viết báo cáo
Tìm kiếm
Nhập và Gán nhãn Phát triển Thể hiện
Phân tích Tạo các Mã hóa Các mối quan hệ Chuẩn bị Kiểm chứng
lưu trữ cho hệ thống
ban đầu bản ghi dữ liệu tr.hợp giữa báo cáo thông tin
thông tin các nhóm dữ liệu
điển hình các nhóm
4 June 2014 44
• Thực hành phỏng vấn nhóm đối tượng sinh viên về vấn
đề phân bổ và sử dụng thời gian trong tuần
nh CN nh – Xây dựng danh mục các câu hỏi (chủ đề) cần phỏng vấn
í
– Chuẩn bị thiết bị, công cụ phjc vụ cho phỏng vấn
nh t
ị – Thực hành phỏng vấn chuyên sâu
– Ghi chép và tập hợp dữ liệu
NC đ
ề
n đ
ấ
v
ố
t s
ộ
3.6. M 4 June 2014 45
DỰ KIẾN CÂU HỎI PHỎNG VẤN
1. Xu hướng sử dụng các sản phẩm may mặc của Quý Ông/Bà?
Các gợi ý:
- Sản phẩm may đo hay may sẵn? Cụ thể thì những gì hay may đo và những gì hay
may sẵn?
- Mức chi bình quân tháng cho tiêu dùng may mặc là bao nhiêu? (1 triệu hay hơn 1
triệu, các con số cụ thể).
- Những sản phẩm may mặc nào của Việt Nam Ông/Bà tin dùng?
- Ông/Bà có hay mua quần áo để cho/tặng người khác? Người thường được
cho/tặng là ai?
2. Đánh giá của Quý Ông/bà về mức độ quan trọng của thương hiệu
đối với sản phẩm may mặc?
Các gợi ý:
- Thường chọn thương hiệu trước hay chọn chất lượng, giá cả trước?
- Tại sao lại quan tâm hoặc không quan tâm đến thương hiệu khi mua sắm và tiêu
dùng?
- Ông/Bà sẽ cho thương hiệu bao nhiêu điểm để đánh giá về mức độ quan trọng của
nó đối với sản phẩm may mặc? (tối đa là 10 và tối thiểu là 0).
- Ông/Bà thường sử dụng sản phẩm may mặc (sơ mi, quần âu, váy, áo…) mang
thương hiệu nào? Có thương hiệu nào của Việt Nam?
4 June 2014 46
3. Ông/Bà thường đánh giá chất lượng sản phẩm may mặc dựa theo
những tiêu chí nào?
Gợi ý:
- Dựa vào độ bền và sự phù hợp của chất liệu sản phẩm?
- Dựa vào hình dáng, kết cấu và mẫu mã sản phẩm?
- Dựa vào uy tín của nơi bán hàng và sự giới thiệu của người bán?
- Dựa vào thương hiệu của sản phẩm?
- Dựa vào kiến thức và sự cảm nhận của riêng mình?
4. Ông/Bà nghĩ thế nào về một thương hiệu được coi là mạnh?
Gợi ý:
- Quảng cáo nhiều và nội dung quảng cáo hấp dẫn (sẽ phải chi nhiều tiền)?
- Ai cũng biết, và nhiều người thích sản phẩm của họ?
- Kinh doanh phải phát triển và lợi nhuận thu được cao?
- Doanh nghiệp sở hữu thương hiệu đó phải quan tâm đến cộng đồng, xã hội?
- Hệ thống điểm bán mạnh, nhiều, sản phẩm chất lượng cao, đa dạng…?
- Những suy nghĩ khác…
4 June 2014 47