Nhƣợc điểm của chƣơng trình đào tạo nghề và 
phƣơng thức đào tạo cũ theo môn học: 
(1) quá nặng về phân tích lý thuyết, không định hƣớng 
thực tiễn và hành động; 
(2) thiếu và yếu trong phát triển kỹ năng quan hệ qua lại 
giữa các cá nhân (kỹ năng giao tiếp); 
(3) Lý thuyết và thực hành tách rời nhau ít có mối quan hệ
(4) không giúp ngƣời học làm việc tốt trong các nhóm.
(5) Nội dung trùng lắp, học có tính dự trữ
(6) Không phù hợp với xu thế học tập suốt đời
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
78 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2828 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dạy học tích hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
1 
1 
DẠY HỌC TÍCH HỢP 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
2 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
2 
Thầy cô có suy nghỉ gì khi nói đến dạy 
học tích hợp? 
Tích hợp là gì? 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
3 
3 
1. tại sao phải dạy học tích hợp 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
4 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
4 
Tại sao phải dạy học tích hợp? 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
5 
Nhƣợc điểm của chƣơng trình đào tạo nghề và 
phƣơng thức đào tạo cũ theo môn học: 
(1) quá nặng về phân tích lý thuyết, không định hƣớng 
thực tiễn và hành động; 
(2) thiếu và yếu trong phát triển kỹ năng quan hệ qua lại 
giữa các cá nhân (kỹ năng giao tiếp); 
(3) Lý thuyết và thực hành tách rời nhau ít có mối quan hệ 
(4) không giúp ngƣời học làm việc tốt trong các nhóm. 
(5) Nội dung trùng lắp, học có tính dự trữ 
(6) Không phù hợp với xu thế học tập suốt đời… 
2. ĐẶT VẤN ĐỀ 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
6 
Phenomenon 
 The Excessive Pace of Technological 
Change 
The Half Life of Knowledge 
100 % 
50 
% 
0 
1 4 6 10 14 3 2 5 20 8 
Computer 
Knowledge 
1 year 
Technological 
Knowledge 
3 years 
Specialized 
Vocational 
Knowledge 
5 years 
Knowledge 
in Higher 
Education 
10 years 
School 
Knowledge 
20 years 
Knowledge 
Needed 
to Be in 
Charge 
Years 
7 9 12 16 18 1 3 20 1 3 5 10 20 
50% 
The Loss of Relevance over Time 
6 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
7 
Mục đích của dạy học tích hợp? 
 Gắn kết đào tạo với lao động 
 Học đi đôi với hành, chú trong năng lực hoạt động; 
 Dạy học hƣớng đến hình thành các năng lực nghề 
nghiệp, đặc biệt năng lực hoạt động nghề. 
 Nội dung dạy học có tính động hơn là dự trữ. 
 Khuyến kích ngƣời học học một cách toàn diện hơn 
(Không chỉ là kiến thức chuyên môn mà còn năng lực 
từ ứng dụng các kiến thức đó) 
 Ngƣời học tích cực, chủ động, độc lập hơn... 
. ĐẶT VẤN ĐỀ 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
8 
NỘI DUNG BÁO CÁO 
1. Các quan điểm cơ sở cho dạy học tích hợp 
1.1. Dạy học định hƣớng nội dung dạy học 
1.2. Dạy học định hƣớng kết quả đầu ra 
1.3. Dạy học định hƣớng năng lực (CBT) 
2. Dạy học tích hợp 
2.1. Nôi dung chƣơng trình dạy học tích hợp 
2.2. Phƣơng pháp dạy bài tích hợp 
3. Chúng ta đã làm gì với dạy học tích hợp? 
4. Các quan điểm khác nhau về tổ chức bài dạy tích hợp 
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP 
8 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
9 
1. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ GIÁO DỤC CƠ 
SỞ CHO DẠY HỌC TÍCH HỢP 
Dạy học định hƣớng nội dung dạy học 
Dạy học định hƣớng kết quả đầu ra 
Dạy học định hƣớng năng lực (CBT) 
9 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
10 
1.1. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NỘI DUNG 
Dạy học mang tính ”hàn lâm, lý thuyết” còn đƣợc gọi là 
”dạy học định hướng nội dung” 
Đặc điểm cơ bản là chú trọng việc truyền thụ hệ thống 
tri thức khoa học đã đƣợc quy định trong chƣơng trình 
Chƣa chú trọng đầy đủ đến chủ thể ngƣời học cũng 
nhƣ đến khả năng ứng dụng tri thức đã học trong 
những tình huống thực tiễn. 
Mục tiêu dạy học trong chƣơng trình đƣợc đƣa ra một 
cách chung chung, không chi tiết và không nhất thiết 
phải quan sát (ví dụ chƣơng trình môn học); 
Việc quản lý chất lƣợng giáo dục ở đây tập trung vào 
”điều khiển đầu vào” là nội dung dạy học. 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
11 
1.1. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NỘI DUNG 
Dạy học định hƣớng nội dung không còn thích hợp, trong 
đó có những nguyên nhân sau: 
Tri thức thay đổi và bị lạc hậu nhanh chóng, việc quy 
định cứng nhắc nội dung chi tiết trong chƣơng trình 
dẫn đến tình trạng nội dung dạy học nhanh bị lạc hậu. 
Kiểm tra đánh giá chủ yếu dựa trên việc kiểm tra khả 
năng tái hiện tri thức mà không định hƣớng vào khả 
năng vận dụng tri thức trong tình huống thực tiễn. 
Dạy học mang tính thụ động và ít chú ý đến khả năng 
ứng dụng nên sản phẩm đào tạo là những con ngƣời 
mang tính thụ động, hạn chế khả năng sáng tạo và 
năng động. Do đó chƣơng trình giáo dục này không 
đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của xã hội và thị 
trƣờng lao động. 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
12 
1.2. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG ĐẦU RA 
 Chƣơng trình dạy học định hướng kết quả đầu ra ra 
(outcomes based curriculum - OBC) hay nói rộng hơn 
là giáo dục định hƣớng kết quả đầu ra (Outcome-
based Education – OBE) 
 Chú trọng năng lực vận dụng tri thức giải quyết những 
tình huống thực tiễn nghề nghiệp 
 Chƣơng trình dạy học định hƣớng kết quả đầu ra tập 
trung vào việc mô tả chất lƣợng đầu ra 
 Không quy định những nội dung dạy học chi tiết mà 
quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá 
trình đào tạo 
 Kết quả học tập mong muốn đƣợc mô tả chi tiết và có 
thể quan sát, đánh giá đƣợc 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
13 
SO SÁNH CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC ĐỊNH 
HƢỚNG NỘI DUNG VÀ ĐẦU RA 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
14 
SO SÁNH CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC ĐỊNH 
HƢỚNG NỘI DUNG VÀ ĐẦU RA 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
15 
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
  Có nhiều loại năng lực khác nhau. Năng lực 
hành động là một loại năng lực. 
 Khái niệm phát triển năng lực ở đây cũng đƣợc 
hiểu đồng nghĩa với phát triển năng lực hành 
động. 
 Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả 
và có trách nhiệm các hành động, giải quyết 
các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề 
nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình 
huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, 
kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng 
hành động. 
15 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
16 
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
 Tiếp cận đào tạo (dạy học) theo (định hƣớng) năng lực 
đƣợc hình thành và phát triển rộng khắp tại Mỹ vào 
những năm 1970, phát triển một cách mạnh mẽ trên 
một nấc thang mới trong những năm 1990 ở các nƣớc 
Mỹ, Anh, Úc, New Zealand, xứ Wales, v.v... 
 Hiện nay các nƣớc trong khối đông nam á vận dụng 
tiếp cận hay quan điểm này để thiết kế và tổ chức đào 
tạo nghề 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
17 
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
 Dạy học theo chƣơng trình dạy học định hướng phát 
triển năng lực gọi là đào tạo định hƣớng năng lực hay 
còn gọi là giáo dục định hƣớng đầu ra (hiện nay ở Việt 
Nam gọi là đào tạo định hƣớng năng lực thực hiện) 
 Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm 
hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, 
kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. 
 Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu 
quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề 
trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực 
nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, 
kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng 
hành động. 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
18 
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
Năng lực đƣợc sử dụng nhƣ sau: 
 Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy 
học: mục tiêu dạy học đƣợc mô tả thông qua các năng 
lực cần hình thành; 
 Những nội dung học tập và hoạt động cơ bản đƣợc 
tích hợp với nhau nhằm hình thành các năng lực; 
 Năng lực là sự tích hợp tri thức, hiểu biết, khả năng, 
mong muốn...; 
 Mục tiêu hình thành năng lực định hƣớng cho việc lựa 
chọn, cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động dạy học 
về mặt phƣơng pháp; 
 Năng lực mô tả việc giải quyết những đòi hỏi về nội 
dung trong các tình huống...; 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
19 
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
ĐẶC ĐIỂM: 
Dựa trên triết lý ngƣời học là trung tâm, 
Đáp ứng các đòi hỏi của hoạt động nghề nghiệp, 
Hƣớng đến cuộc sống thật, hoạt động nghề nghiệp thật, 
Chú trọng vào kết quả (outcomes) đầu ra. 
Năng lực đƣợc hình thành ở ngƣời học một cách rõ 
ràng. Các năng lực là nội dung của tiêu chuẩn nghề. 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
20 
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
ƢU ĐIỂM 
 cho phép cá nhân hóa việc học: trên cơ sở mô hình 
năng lực, ngƣời học sẽ bổ sung (học) những năng lực 
còn thiếu hụt của cá nhân 
 Linh hoạt trong việc tổ chức đạt đến những kết quả đầu 
ra, theo những cách thức riêng phù hợp với đặc điểm 
và hoàn cảnh của cá nhân. 
 Hơn nữa, còn tạo khả năng cho việc xác định một cách 
rõ ràng những gì cần đạt đƣợc và những tiêu chuẩn cho 
việc đo lƣờng các thành quả. 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
21 
 1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
Cấu trúc năng lực : 
 Năng lực chuyên môn 
 Năng lực phƣơng pháp 
 Năng lực xã hội 
 Năng lực cá thể 
Các thành phần năng 
lực “giao nhau“ tạo 
thành năng lực thực 
hiện 
NĂNG LỰC THỰC HIỆN 
Năng lực 
Cá thể 
Năng lực 
chuyên môn 
Năng lực 
Phƣơng pháp 
Năng lực 
Xã hội 
21 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
22 
 1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
 Năng lực chuyên môn: 
 khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ 
đánh giá kết quả một cách độc lập, có phƣơng pháp và 
chính xác về mặt chuyên môn. 
(Bao gồm cả khả năng tƣ duy logic, phân tích, tổng hợp và 
trừu tƣợng, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống 
và quá trình) 
Năng lực phƣơng pháp: 
 Là khả năng hành động có kế hoạch, định hƣớng mục 
đích trong việc giải quyết các nhiêm vụ và vấn đề. 
 Trung tâm của năng lực phƣơng pháp là những 
phƣơng thức nhận thức, xử lí, đánh giá. 
22 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
23 
 1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
 Năng lực xã hội:Trọng tâm là: 
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân cũng như của những 
người khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức. 
- Cú khả năng thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng 
tác và giải quyết xung đột. 
 Năng lực cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá 
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của 
mình, phát triển được năng khiếu cá nhân cũng như xây dựng 
kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hoá kế hoạch đó; 
Những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối 
các hành vi ứng xử. 
23 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
24 
 1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT) 
Học nội dung 
chuyên môn 
Học PP – chiến 
lƣợc 
Học giao tiếp -xã 
hội 
Học tự trải 
nghiệm - đánh 
giá 
 Các tri thức 
chuyên môn 
(các khái niệm, 
phạm trù, các 
mối quan hệ…) 
 Các kĩ năng 
chuyên môn 
 Lập kế hoạch 
làm việc, hoạch 
học tập 
 Các phƣơng 
pháp nhận thức. 
 Thu thập, Xử lí 
thông tin, trình 
bày tri thức 
 Làm việc trong 
nhóm, tạo điều 
kiện cho sự hiểu 
biết về phƣơng 
diện xã hội, cách 
ứng xử, tinh thần 
trách nhiệm và 
khả năng giải 
quyết xung đột 
 Tự đánh giá 
điểm mạnh và 
yếu, kế hoạch 
PT có thể 
 Thái độ tự 
trọng, trân trọng 
các giá trị, các 
chuẩn đạo đức, 
các giá trị văn 
hoá 
Năng lực 
chuyên môn 
Năng lực 
phƣơng pháp 
Năng lực xã 
hội 
Năng lực cá 
thể 
24 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
25 
SO SÁNH ĐÀO TẠO THEO NĂNG LỰC VÀ 
 ĐÀO TẠO THEO QUÁ TRÌNH (đào tạo truyền thống) 
Mức độ 
 kỹ năng/kỹ xạo 
(Năng lực 
Hình thành) 
Kỹ năng 
Thời gian 
Đánh giá các năng lực cụ thể 
Đào tạo theo năng lực 
Quá trình dạy và học 
NỘI DUNG ĐÀO TẠO 
Học là cả một quá trình phát triển 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
26 
Đặc trƣng Đào tạo truyền thống Đào tạo theo năng lực 
Mục tiêu Cơ bản - Toàn diện - Phát 
triển 
Thích ứng - Giải quyết vấn 
đề trong thực tế 
Thời gian đào tạo Cố định Thay đổi 
Xác định nội dung Triết lý nội quan Dựa trên phân tích vị trí việc 
làm 
Cấu trúc nội dung - Học trình (tách rời lý thuyết 
và thực hành) 
- Môn học 
- Tích hợp lý thuyết - thực 
hành 
- Mô đun 
Cách thức đánh giá So sánh điểm số giữa các 
ngƣời học với nhau 
Theo tiêu chí , chỉ số 
Kết quả cuối cùng Điểm xếp hạng cuối cùng Năng lực của ngƣời học 
26 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
27 
27 
DẠY HỌC TÍCH HỢP 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
28 
DẠY HỌC TÍCH HỢP 
Dạy học tích hợp là một phƣơng thức đào 
tạo mới đề cập trọng tâm đến những yếu tố 
nào? 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
29 
DẠY HỌC TÍCH HỢP 
Dạy học tích hợp là một quan điểm hay phƣơng thức đào 
tạo, đề cập đến 2 yếu tố sau: 
1.Nội dung chƣơng trình đào tạo đƣợc thiết 
kế theo modun tích hợp định hƣớng năng 
lực hoạt động. 
2.Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm 
dạy học định hƣớng giải quyết vấn đề và 
định hƣớng hoạt động 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
30 
 NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ 
THEO MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC 
 Chƣơng trình đào tạo đƣợc thiết kế dựa trên các tiêu 
chuẩn năng lƣc của nghề; 
 Chƣơng trình khung đƣợc xây dựng theo QĐ 
58/2008/QĐ-BLĐTBXH 
 Để xác định đƣợc các NLcần thiết đối với từng cấp trình 
độ nghề, ngƣời ta phải tiến hành Phân tích nghề 
(Occupational Analysis) và phân tích công việc (Tasks) 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
31 
 NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ THEO 
MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC 
Xác định 
chuẩn nghề /cấp 
trình độ 
4 
5 
3 
2 
1 
6 
7 
 Phân tích tình 
huống 
 Phân tích 
nghề 
 Phân tích công 
việc 
 Thiết kế chương 
trình 
 Đánh giá điều 
chỉnh 
GIAI ĐOẠN 
CHUẨN BỊ 
GIAI ĐOẠN THIẾT 
KẾ VÀ 
ĐÁNH GIÁ 
Thực 
hiện 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
32 
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT PHÂN TÍCH NGHỀ 
NGHỀ 
(OCCUPATION) 
VỊ TRÍ LÀM 
VIỆC 
(POSITION-Job 
1) 
NHIỆM 
VỤ 
(DUTY) 
CÔNG 
VIỆC 
(TASK) 
VỊ TRÍ LÀM VIỆC 
(POSITION - Job 2) 
NHIỆM 
VỤ 
(DUTY) 
A 
CÔNG 
VIỆC 
(TASK) 
CÔNG 
VIỆC 
(TASK) 
CÔNG 
VIỆC 
(TASK) 
CÔNG 
VIỆC 
(TASK) 
CÔNG 
VIỆC 
(TASK) 
NHIỆM 
VỤ 
(DUTY) 
B 
NHIỆM 
VỤ 
(DUTY) 
C 
VỊ TRÍ LÀM VIỆC 
(POSITION- Job 3) 
NHIỆM 
VỤ 
(DUTY) 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
33 
PHÂN TÍCH NGHỀ DACUM 
3. THẾ NÀO LÀ MỘT "NHIỆM VỤ)" ? 
Nhiệm vụ (Duty) tên gọi một hoạt động cho một nhóm các 
công việc có liên quan. Nhiệm vụ có các đặc trƣng sau: 
 Mô tả đúng nội dung các công việc bao gồm trong nó; 
 Thƣờng không cụ thể, không xác định; 
 Có thể đứng độc lập mà vẫn có ý nghĩa, không phụ 
thuộc vào nghề hay các nhiệm vụ khác; 
 Câu phát biểu bao gồm một động từ hành động, bổ ngữ 
và có thể có định ngữ để làm rõ nghĩa; 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
34 
PHÂN TÍCH NGHỀ DACUM 
4. THẾ NÀO LÀ MỘT “CÔNG VIỆC" ? 
Công việc (Task) là đơn vị độc lập trong nghề, bao giờ 
cũng bắt đầu bằng động từ hành động và có các đặc trƣng 
sau: 
Cụ thể, xác định đƣợc (specific), 
Có thể quan sát đƣợc, 
Có quy trình thực hiện riêng, có thể phân tích thành hai 
hay nhiều bƣớc, có điểm bắt đầu và kết thúc xác định, 
Đƣợc thực hiện trong một thời gian nhất định 
Kết quả công việc là một sản phẩm, dịch vụ hoặc quyết 
định 
Có thể phân công hoặc giao việc đƣợc cho NLĐ 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
35 
PHÁT BIỂU MỘT "CÔNG VIỆC" ? 
Mô tả chính xác bằng thuật ngữ chỉ sự thực hiện, vd: 
Sửa chữa máy khởi động 
 Bắt đầu bằng một động từ hành động, 
Có từ bổ ngữ cho động từ đó 
Không đƣa các kiến thức hoặc thái độ liên quan đến 
công việc đó, 
Không đƣa các tiêu chuẩn thực hiện, 
 Câu phát biểu ngắn gon, rõ nghĩa, thƣờng chỉ 4-6 từ, ít 
khi tới 10 từ 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
36 
2. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ 
THEO MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC 
CÁC LĨNH VỰC, NHIỆM VỤ NGHỀ NGHIỆP (từ trong quá trình lao động) 
-Các lĩnh vực và các công việc nghề 
-Các vấn đề, nhiệm vụ có tính tổng thể liên quan đến nghề nghiệp, cá nhân và xã hội 
CÁC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO – MÔ ĐUN ĐÀO TẠO 
-Các mô đun đào tạo tƣơng ứng với các lĩnh vực, nhiệm vụ nghề 
-Mô đun đào tạo tổng hợp gồm nhiều công việc nghề, mà trong đó là các 
tình huống học tập hay các đơn nguyên học tập (bài dạy) hƣớng đến 
năng lực thực hiện 
CÁC ĐƠN NGUYÊN HỌC TẬP (bài dạy ) 
- Đơn nguyên học tập (hay bài dạy) là các tình huống học tập cụ thể hƣớng đến giải 
quyết công việc nghề 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
37 
2. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ 
THEO MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC 
 Bài dạy tích hợp là các tình huống học tập cụ thể 
hƣớng đến giải quyết công việc nghề (ví dụ thiết kế, 
lắp ráp mạch khởi động sao tam giác) 
 Nội dung bài dạy tích hợp gồm các phạm trù sau: 
 + Loại hoạt động 
 + Loại thông tin kỹ thuật 
 + Loại an toàn lao động 
 Thông thƣờng nội dung một một bài dạy tích hợp 
thƣờng bao gồm một số hoặc có khi gồm tất cả các 
phạm trù kể trên. 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
38 
2. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ 
THEO MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC 
 Ví dụ kế hoạch chƣơng 
Trình đào tạo nghề điện 
Tử dân dụng 
MĐ 
16 
Kỹ thuật chung về 
ô tô 
1 I 70 30 40 
MĐ 
17 
Sửa chữa - bảo 
dưỡng cơ cấu trục 
khuỷu - thanh 
truyền 
1 II 205 45 160 
MĐ 
18 
Sửa chữa - bảo 
dưỡng cơ cấu 
phân phối khí 
1 II 95 15 80 
MĐ 
19 
Sửa chữa - BD hệ 
thống bôi trơn và 
làm mát 
2 III 95 15 80 
MĐ 
20 
Sửa chữa - bảo 
dưỡng hệ thống 
nhiên liệu động 
cơ xăng 
2 III 150 30 120 
MĐ 
21 
Sửa chữa - bảo 
dưỡng hệ thống 
nhiên liệu động 
cơ diesel 
2 III 190 30 160 
MĐ 
22 
Sửa chữa - bảo 
dưỡng hệ thống 
khởi động và 
đánh lửa 
2 III 150 30 120 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
39 
2. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI TÍCH HỢP 
.2. QUAN ĐIỂM PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC 
BÀI TÍCH HỢP 
PP dạy học định hƣớng giải quyết vấn đề và định hƣớng 
hoạt động 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
40 
2.PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI TÍCH HỢP 
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
ĐẶC ĐIỂM: 
Phƣơng pháp dạy học định hƣớng giải quyết vấn đề là 
cách thức, con đƣờng mà giáo viên áp dụng trong việc 
dạy học để làm phát triển khả năng tìm tòi khám phá độc 
lập của học sinh bằng cách đưa ra các tình huống có 
vấn đề và điều khiển hoạt động của học sinh nhằm 
giải quyết các vấn. 
U
T
E
 - Đ
Ạ
I H
Ọ
C
 S
Ƣ
 P
H
Ạ
M
 K
Ỹ
 T
H
U
Ậ
T
 T
P. H
C
M
41 
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA DẠY HỌC GIẢI QUYẾT 
VẤN ĐỀ 
1. Là xuất phát từ tình huống có vấn đề, một nhiệm vụ 
nghề nghiệp cần giải quyết 
2. Quá trình dạy học theo phƣơng pháp gqvđ đƣợc chia 
thành những giai đoạn có mục đí