Bài giảng E-Marketing - Chương 5: Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử

Khái niệm chào hàng trong TMĐT Khái niệm: Là việc đưa ra một nhóm các lợi ích có thể thỏa mãn nhu cầu của tổ chức/ người tiêu dùng và họ sẵn sàng bỏ tiền ra mua hoặc đồng ý trao đổi các giá trị tương đương khác. Bao gồm: SP hữu hình và vô hình (các dịch vụ, ý tưởng).

ppt79 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4052 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng E-Marketing - Chương 5: Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
E-MARKETING Chương 5 Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử Chương 5 Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử Mục đích: Giới thiệu về chào hàng và định giá trực tuyến Các đặc tính của chào hàng trong TMĐT Các chiến lược định giá trực tuyến trong TMĐT 5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT 5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT 5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT 5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong MKT TMĐT 5.2. Quản trị giá trong TMĐT 5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet 5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán 5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá 5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT Chương 5 Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử 5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT 5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT 5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT 5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong MKT TMĐT 5.2. Quản trị giá trong TMĐT 5.2.1. Sự thay đổi giá trong môi trường internet 5.2.2. Giá từ quan điểm của người mua và người bán 5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá trong TMĐT 5.2.3. Các chiến lược định giá trong TMĐT Chương 5 Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử 5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT 5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT Khái niệm: Là việc đưa ra một nhóm các lợi ích có thể thỏa mãn nhu cầu của tổ chức/ người tiêu dùng và họ sẵn sàng bỏ tiền ra mua hoặc đồng ý trao đổi các giá trị tương đương khác. Bao gồm: SP hữu hình và vô hình (các dịch vụ, ý tưởng). 5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT 5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT Phân loại chào hàng - Căn cứ vào mục đích mua sắm, chào hàng bao gồm các loại sau: Sản phẩm tiêu dùng Sản phẩm công nghiệp - Căn cứ vào mức độ sử dụng công nghệ Internet, chào hàng có thể phân thành 2 loại sau: Chào hàng đơn thuần sử dụng internet Chào hàng sử dụng internet với chức năng là một kênh phân phối  Với sự tác động của internet trong việc tái cấu trúc thị trường, kiểm soát khách hàng và các xu hướng marketing khác, việc thiết kế chào hàng phải đối mặt với nhiều thách thức nhưng cũng rât nhiều cơ hội mở ra cho việc tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng. 5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT 5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT Nguyên tắc chào hàng Để chào hàng trong TMĐT, cần: Nhu cầu của khách hàng Xây dựng CL nhằm tạo ra giá trị khách hàng lớn hơn ĐTCT Giá trị khách hàng trong TMĐT Giá trị gồm toàn bộ các thông tin, ý niệm về sp mà khách hàng tích lũy được: nhận thức về sp, cách thức khách hàng tiếp cận với thông tin, các lợi ích từ sp, các dvụ sau mua Giá trị được xác định hoàn toàn bởi người tiêu dùng, không phụ thuộc vào quan niệm của các hãng về sản phẩm của mình. Giá trị liên quan đến mức độ thỏa mãn sự trông đợi của khách hàng. Giá trị được xem xét ở tất cả các mức giá cả của sản phẩm. -> Hoạt động thương mại trên Internet có thể là tăng lợi ích và giảm chi phí nhưng cũng có trường hợp ngược lại. BH 5.1: Mô hình CL marketing – mix, CL CRM và các phương thức tác động tới mối quan hệ và trao đổi Tích hợp truyền thông marketing (IMC) Sản phẩm: Chào hàng Giá: Giá trị Các kênh phân phối Kết quả: Mối quan hệ Kết quả: Sự trao đổi Khách hàng (CRM) 5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT 5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT 5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT 5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong MKT TMĐT 5.2. Quản trị giá trong TMĐT Chương 5 Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử 5.1.2. Những lợi ích của E-marketing trong việc phát triển chào hàng Phối kết hợp với KH trong việc thiết kế SP (Customer Codesign) Linh hoạt với những phản hồi của thị trường (Electronic Input) Tài nguyên Internet mang lại những cơ hội mới (Internet Properties Spur Other Opportunities) 5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT 5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT 5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT 5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng sử dụng công nghệ cho chào hàng trong MKT TMĐT 5.2. Quản trị giá trong TMĐT Chương 5 Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT Các thuộc tính Thương hiệu Dịch vụ hỗ trợ Nhãn mác (1) Các thuộc tính: Bao gồm: Chất lượng tổng thể của SP Đặc trưng riêng có của SP: màu sắc, mùi vị, kiểu dáng, kích cỡ và sự nhanh chóng của dịch vụ kèm theo... Thuộc tính của sản phẩm phù hợp với kỳ vọng của người tiêu dùng sẽ đem lại lợi ích khách hàng cao hơn. 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT (1) Các thuộc tính: Thuộc tính chào hàng thay đổi như thế nào dưới sự tác động của công nghệ thông tin? Những thông tin về SP phong phú và dễ tiếp cận Linh động trong việc thay đổi mẫu mã sản phẩm với tiến độ nhanh và chí phí thấp. Internet tạo cơ hội cho các chiến lược cá nhân hóa sản phẩm=> Dell Cơ hội cho các chiến lược tư nhân hóa sản phẩm: lưu trữ và theo dõi hồ sơ khách hàng, chào bán các SP phù hợp dựa trên sự đặt mua trước của KH => Amazon (2) Thương hiệu: Một số đặc điểm về thương hiệu 7 thành tố để xây dựng 1 thương hiệu toàn cầu Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet Yêu cầu của một thương hiệu trên internet Các chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu Các tên miền Internet 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT Thương hiệu là sự nhận thức khi tiếp cận các thông tin và là sự hiểu biết để phân biệt SP của DN với các ĐTCT. Bao gồm: Tên; biểu tượng và các thông tin nhận dạng khác Nhận thức của KH về thương hiệu thông qua: Hoạt động quảng cáo, giới thiệu SP Trò chuyện và bán hàng qua điện thoại, triển lãm thương mại, trang web hoặc email Các DN chào hàng SP mới đối mặt với một vài quyết định: Sử dụng thương hiệu hiện tại hay tạo thương hiệu mới cho SP mới? Mượn tên thương hiệu hay cùng xây dựng thương hiệu với DN khác? Sử dụng tên miền nào trên website? Một số đặc điểm về thương hiệu 7 thành tố để xây dựng 1 thương hiệu toàn cầu: Nghiên cứu quá trình hình thành của DN XĐ ngành nghề KD Sáng tạo tầm nhìn DN Tận dụng sức mạnh của truyền thông Thiết lập cơ sở hạ tầng truyền thông Thu hút mọi nhân viên tham gia vào các thông điệp truyền thông Kiểm soát hiệu quả thực thi 1 thương hiệu tốt trên Internet cần phải là 1 cái tên hay và đảm bảo các yêu cầu sau: Ngắn Dễ nhớ Dễ phát âm Có thể dịch sang nhiều thứ tiếng khác nhau Giới thiệu một vài đặc điểm về SP (www.classmates.com) Khác biệt hóa so với ĐTCT Được bảo vệ trước pháp luật Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet Yêu cầu của một thương hiệu trực tuyến Sử dụng thương hiệu hiện tại cho chào hàng trực tuyến: Áp dụng trong trường hợp thương hiệu đó nổi tiếng và có giá trị lớn (VD: Amazon có thểm nhiều SP như đĩa CDs, videos, phần mềm…) Sử dụng tên thương hiệu trực tuyến khác với ngoại tuyến, nhằm: Giảm rủi ro khi chào hàng trực tuyến thất bại (thương hiệu truyền thống không bị ảnh hưởng nếu chiến lược kinh doanh mới không thành công) Để định vị lại thương hiệu hay thực hiện sự khác biệt hóa thương hiệu trực tuyến với thương hiệu ngoại tuyến. Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet Các chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu Hoạt động hợp tác thương hiệu (Cobranding) Khi 2 DN khác nhau đều đưa thương hiệu của họ vào cùng một sản phẩm. Hoạt động này khá phổ biến trên Internet, và là một cách tốt cho các DN hiệp trợ trong việc xây dựng một thương hiệu thương hiệu có tính chuyên nghiệp và uy tín. VD: Sportsillustrated.cnn.com là thương hiệu hợp tác bởi Sports Illustrated và CNN Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet Các chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu Tên miền trên Internet Thể hiện thương hiệu trên địa chỉ trang Web giúp khách hàng nhanh chóng tìm được site của doanh nghiệp. Phân tích URL (Uniform Resource Locator): Là 1 địa chỉ web, còn gọi là địa chỉ IP (Internet Protocol ) hay tên miền Như 1 lược đồ phân loại thông minh, giống mã số vùng điện thoại giúp người sử dụng máy tính tìm được các máy tính khác trên mạng máy tính. 1 tên miền bao gồm những phần sau: Một số lưu ý khi đăng ký tên miền Thực tế có đến 97% các từ trong từ điển đã được sử dụng để đăng ký tên miền. Tuy nhiên các tên miền phổ biến (có trong từ điển) gợi mở về một dòng sản phẩm thường dẫn đến việc khó xây dựng sự khác biệt hóa trong thương hiệu. VD: wine.com. Việc đăng ký tên miền mới thường xuyên gặp phải trường hợp các tên miền mong muôn đăng ký đã bị sử dụng và doanh nghiệp thường phải mua lại các tên miền phù hợp với sản phẩm của mình. Sự xuất hiện của các công ty chuyên sáng tạo các tên miền và bán lại cho những công ty cần nó để phát triển thương hiệu. Xây dựng và phát triển thương hiệu trên Internet Tên miền trên Internet (3) Dịch vụ hỗ trợ Sự hỗ trợ KH trong suốt quá trình mua và sau mua là yếu tố quan trọng, có tính củng cố giá trị của chào hàng Cần nhân viên hỗ trợ dịch vụ am hiểu khách hàng để DV KH góp phần cũng cố giá trị khách hàng và tăng cường hiệu quả CRM. (4) Nhãn mác Làm rõ hơn thương hiệu SP, cung cấp các thông tin về các nguyên liệu cấu thành cũng việc hướng dẫn sử dụng….nhằm tác động tới hành vi mua của khách hàng. Đối với các DV trực tuyến: Cung cấp thời hạn sử dụng SP, các đặc tính của SP, và những thông tin trực tuyến khác… 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT 5.1. Quản trị chào hàng trong TMĐT 5.1.1. Khái niệm chào hàng trong TMĐT 5.1.2. Những lợi ích của chào hàng trong TMĐT 5.1.3. Những đặc tính cơ bản của chào hàng trong TMĐT 5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT 5.2. Quản trị giá trong TMĐT Chương 5 Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử 5.1.4.1. Các CL chào hàng trong TMĐT (1) CL sáng tạo mới (2) CL cải tiến SP (3) CL đa dạng hoá SP (4) CL tái định vị SP 5.1.4. Các CL chào hàng trong TMĐT và xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (1) CL sáng tạo SP mới (discontinous innovation) Sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường hoặc DN lần đầu đưa ra cách thức chào hàng mới cho sp, dv của mình VD: Search engines, Yahoo!, reserve auction,….. Đặc điểm: Là DN tiên phong  Lợi nhuận tiềm năng cao Tập khách hàng đầu tiên  Tập khách hàng trung thành Rủi ro xảy ra khi khách hàng không muốn thay đổi thói quen tiêu dùng sp trước Tiềm năng cạnh tranh cao 5.1.4.1. Các CL chào hàng mới (2) CL cải tiến SP Dựa trên sp hiện tại, DN tiến hành đổi mới, cải tiến, nâng cao sp VD: báo điện tử, ngân hàng điện tử Đặc điểm: Sử dụng thương hiệu hiện tại hoặc thương hiệu mới cho sp được cải tiến Sp có ưu thế so với sp hiện tại, được thực hiện trên nền tảng Internet Yêu cầu về công nghệ và bảo mật thông tin Rủi ro khi sp cải tiến thất bại 5.1.4.1. Các CL chào hàng mới (3) CL đa dạng hoá SP Cung cấp thêm các sp, dv có liên quan hoặc không có liên quan tới sp hiện tại dựa trên nền tảng thương hiệu hiện tại VD: Amazon: sách  đa dạng sp: sách, video, nhạc, quà tặng… Đặc điểm: Đa dạng hoá doanh thu và lợi nhuận cho DN Tăng cường vị thế cạnh tranh Phân tán rủi ro Giảm chi phí giới thiệu sp mới Rủi ro khi sp mới bị thất bại 5.1.4.1. Các CL chào hàng mới (4) CL tái định vị SP Hướng tới thị trường mới hay người sử dụng mới VD: Dell Đặc điểm: Tận dụng thương hiệu hiện tại hoặc xây dựng thương hiệu mới cho thị trường mới Chi phí quảng bá thương hiệu DN cần chú ý tới đặc điểm của từng thị trường và từng nhóm người sử dụng để chào hàng thành công 5.1.4.1. Các CL chào hàng mới 5.1.4.2. Xu hướng phát triển các sản phẩm mới trong TMĐT 4 xu hướng sản phẩm mới trong thị trường B2B (1) Tự động hóa chuỗi giá trị (Value Chain Automation) (2) Thuê ngoài (Outsourcing) (3) Chia sẻ thông tin (Information Sharing) (4) Tập trung hóa truy cập thông tin từ trung tâm (Centralizing Information Access)  Giúp tăng cường hiệu quả và hiệu suất các chức năng Marketing 4 xu hướng sản phẩm mới trong thị trường B2C (5) Sử dụng đồng thời các phương tiện (Multimedia) (6) Sử dụng những công nghệ bổ trợ (Assistive Technologies) (7) Ba dạng của sự hội tụ phương tiện trên Internet (Three types of Convergence) 5.1.4.2. Xu hướng phát triển các sản phẩm mới trong TMĐT (1) Tự động hóa chuỗi giá trị Là sự cải tiến nhằm tăng hiệu suất, hiệu quả giữa người cung cấp, người SX và kênh phân phối Tự động hóa quy trình thương mại hiện tại: thực hiện các đơn đặt hàng, khai thác các dữ liệu về đặc điểm hành vi KH... Giải pháp phần mềm bán hàng mang lại 6 lợi ích: Triển khai nhanh Linh hoạt trong việc chào hàng và cung cấp DV mới Các giải pháp tích hợp Nhiều tính năng Sự tương thích với các đối tác thương mại Tiết kiệm CP 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (2) Thuê ngoài Là những nhà cung cấp các DV ứng dụng (ASPs) Thực hiện các chức năng chuỗi giá trị cho các KH của họ là DN Phân biệt: Những người cấp phép (Enablers): Phần mềm giấy phép DN + cài đặt, và bảo dưỡng phần mềm đó ASP: Phần mềm được đặt tại site của ASP + các DN truy cập ứng dụng từ xa thông qua 1 trình duyệt web 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (2) Thuê ngoài Lợi thế: CP ban đầu thấp CP cho nhân viên thấp hoặc không có CP chuyển đổi thấp Đặc biệt thu hút các DN nhỏ Hạn chế: Thiếu sự kiểm soát toàn bộ dữ liệu KH chủ yếu và quá trình kinh doanh VD: Một vài ASP có thể vận hành trong 1 DN: Tập hợp hầu hết các chức năng của chuỗi giá trị cho những KH là DN Những ASP khác tập trung vào 1 chức năng riêng biệt của chuỗi giá trị như tính lương hoặc dịch vụ KH… 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (3) Chia sẻ thông tin Các DN hiện nay thường chia sẻ thông tin với các thành viên chuỗi giá trị của họ  Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) = Trao đổi dữ liệu giữa những DN dưới hình thức số hóa Lợi ích: Sự trao đổi sẽ dễ dàng hơn khi DN đồng ý trong việc định dạng chung cho dữ liệu trao đổi Hạn chế: Khó khăn trong việc thực hiện (đa số những DN đều lưu giữ dữ liệu trong những định dạng độc quyền) Giải pháp: Hình thành việc mua trên Internet (OBI) = Mỗi DN dịch dữ liệu của họ dưới dạng định dạng độc quyền XML cho phép mỗi DN giữ định dạng riêng của mình trong khi đó sẽ gửi những bản dịch tới những DN nhận dữ liệu đó 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (3) Chia sẻ thông tin XML (Ngôn ngữ siêu văn bản mở rộng): Sự mở rộng: Ngôn ngữ có thể được mở rộng bởi người sử dụng để tạo ra những kiểu mới thích hợp của dữ liệu Được xây dựng trong Internet Explorer, Netscape Navigator, MS-Office… Để hiểu rõ hơn về XML: Một người nấu ăn muốn làm 1 chiếc bánh cần có 1 danh sách các nguyên liệu và 1 công thức để thực hiện thành công Dữ liệu của DN: Danh sách nguyên liệu Những lời chỉ dẫn định dạng của XML: Công thức DN để nhận được thông tin phải có cả 2 để giải mã sự truyền tin 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (4) Tập trung hóa việc truy cập thông tin từ trung tâm Cổng thông tin nội bộ (Corporate portals): Sử dụng công nghệ trên nền web để tạo ra những site đặc biệt cho những nhân viên của mỗi DN Mạng nội bộ (intranet): giúp cho mọi người biết được thông tin chung như tin tức, các chính sách và các thủ tục…, chuyển dữ liệu từ các kho thông tin đến 1 giao diện chung để giới thiệu cho nhân viên Giảm CP: Giảm thời gian tìm kiếm thông tin của nhân viên VD: My.yahoo, nơi mà những người sử dụng có thể tùy ý trình bày màn hình để có được 1 catalog thông tin theo ý muốn. 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (4) Tập trung hóa việc truy cập thông tin từ trung tâm Mạng nội bộ mở rộng (extranet): Các cổng truy cập DN mà những thành viên chuỗi giá trị được phép truy cập VD: Sun Microsystems: Những nhà cung cấp của Sun có thể truy cập những thông tin về SX của Sun và sử dụng sự truy cập đó để xây dựng kế hoạch cho chương trình SX của họ 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (5) Sử dụng đồng thời các phương tiện Các công nghệ đa phương tiện hiện nay (6): Conferencing software Webcams Streaming audio MP3 Streaming video Internet telephony VoIP 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT Conferencing software Cho phép người sử dụng lưu giữ văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh của toàn hội nghị thông qua Internet Người sử dụng có thể đồng thời làm việc trên phần bảng trắng được chia sẻ bởi Microsoft NetMeeting Webcame Thiết bị phần cứng cho phép truyền hình ảnh thời gian thực qua Web Có thể được sử dụng cho các cuộc hội nghị Internet hoặc xác định theo mục tiêu 2 thiết bị webcame phổ biến = Logitech QuickCamera và Intel’s PC Camera Streaming audio Cung cấp âm thanh sống theo yêu cầu thông qua Internet Người sử dụng có thể nghe âm thanh rất nhanh sau khi click vào file và tải về trước khi sử dụng Yahoo! Broadcast MP3: Tiêu chuẩn cho âm thanh chất lượng cao Hiện nay đã trở thành dòng âm thanh chính WinAmp là 1 trong những người đầu tiên giải mã file MP3 Streaming video: Cần có độ dài dải tần dài hơn streaming audio Nặng hơn vì thiếu độ dài dải tần trực tuyến Công nghệ truyền phát và việc kinh doanh cho thuê video có thể gây đe dọa cho sự phát triển của streaming video SonicBlue's ReplayTV, một đối thủ cạnh tranh của Sony's TiVo, cho phép người sử dụng ghi lại video truyền phát và chia sẻ nó thông qua việc kết nối Internet dải tần rộng với những người sử dụng SonicBlue khác Internet telephony: (Điện thoại thông qua giao thức Internet ): Truyền những cuộc điện thoại dựa trên web với khoảng cách xa (long-distance) Voice over Internet Protocol (VoIP) – Nhóm các nhà cung cấp Internet telephony Ràng buộc chính là độ dài dải tần. Âm thanh khá tốt, nhưng không xác thực Cần có độ dài dải tần ngắn hơn streaming video, Internet telephone thu hút các nhà kinh doanh Net2Phone chào bán những SP mà có hoàn thành những cuộc gọi bị ngừng lại do khoảng cách xa thông qua Net Tạo ra đe dọa cho các DN điện thoại khoảng cách xa (những cuộc gọi quốc tế) (6) Những công nghệ bổ trợ Được thiết kế để giúp người khuyết tật có thể tiếp cận với máy tính của họ KH trung thành = Hàng tỷ người sử dụng SP (người tàn tật) Các công nghệ bổ trợ cho những người tàn tật: Máy tính hoạt hóa tiếng nói Kiểu gõ thông qua tiếng nói hoặc hệ thống chữ Bray (chữ nổi cho người mù) - Type-to-speech or braille (iii) Hệ thống điện thoại chuyển tiếng nói thành văn bản - Speech-to-text telephony (iiii) Kiểu gõ thông qua ánh mắt - Eye gaze-to-type 5.1.4.2. Xu hướng phát triển sản phẩm mới trong TMĐT (i) Máy tính hoạt hóa tiếng nói: Máy tính có thể được chỉ đạo thực hiện bằng các mệnh lệnh âm thanh (tiếng nói) Trong những cuộc gọi trung tâm, người gọi tương tác với máy tính mệnh lệnh lời nói (ii) Kiểu gõ thông qua tiếng nói hoặc hệ thống chữ Bray (chữ nổi cho người mù) - Type-to-speech or braille: Cho phép những người mù tiếp cận với máy tính Có chức năng đọc to các trang Internet Công nghệ được xây dựng tự động như hệ thống GM’s OnStar  người lái xe có thể nghe các tin nhắn từ email và dự báo thời tiết khi đang lái xe Sự liên kết quan trọng từ việc thiết kế website  người thiết kế có thể giấu các hình vẽ khi công nghệ có thể đọc các văn bản (iii) Hệ thống điện thoại chuyển tiếng nói thành văn bản - Speech-to-text telephony. Các thiết bị truyền thông dành cho người bị điếc (The telecommunications device for the deaf - TDD) có thể chuyển lời nói thành văn bản, cho phép người điếc trao đổi thông qua điện thoại hoặc tham gia các hội thảo trực tuyến. (iiii) Kiểu gõ thông qua ánh mắt - Eye gaze-to-type: Những người bị liệt hoàn toàn cho thể điều khiển máy tính thông qua những công nghệ “kiểu gõ thông qua ánh mắt” Người sử dụng điều khiển máy tính của họ bằng cách khởi động nút điều khiển trên màn mình (7) Ba dạng hội tụ của các phương tiện trên Internet (Three types of Convergence) Những cơ hội marketing trong nhờ sự hội tụ của các phương tiện là rất lớn Ba sự hội tụ phương tiện trên Internet đáng chú ý gồm: (1) giọng nói, video, và dữ liệu trong các mạng lưới truyền thanh tổng hợp, (2) các thiết bị không dây và website, (3) web với phương tiện truyền thanh truyền hình