Nội dung môn học:
Chương 1. Quản trị và lý thuyết quản trị
Chương 2. Nhà Quản trị
Chương 3. Ra Quyết định và tổ chức thực hiện
Chương 4. Hoạch định
Chương 5. Tổ chức
Chương 6. Lãnh đạo/điều hành
Chương 7. Kiểm soát/kiểm tra
159 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 6690 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Bùi Thị Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ths. Bùi Th ị Nga
Bài giảng Quản trị học
Ths. Bùi Thị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Year Vietnam Japan JP/VN
GDP (current US$) (billions) 2008 90.7 4,909.3 54.1
GNI per capita, (current US$) 2008 890 38,210 42.9
External debt stocks (% of GNI) .. 36.3 ..
Life expectancy at birth, total (years) 2007 74 83 1.1
Population, total (millions) 2008 86.2 127.7 1.5
Population growth (annual %) 2008 1.2 -0.1
School enrollment, primary (% net) 2007 93.4 99.8 1.1
Ths. Bùi Th ị Nga
Tại sao Nhật Bản
thành công?
Ths. Bùi Th ị Nga
Nội dung môn học
Chương 1. Quản trị và lý thuyết quản trị
Chương 2. Nhà Quản trị
Chương 3. Ra Quyết định và tổ chức thực hiện
Chương 4. Hoạch định
Chương 5. Tổ chức
Chương 6. Lãnh đạo/điều hành
Chương 7. Kiểm soát/kiểm tra
Ths. Bùi Th ị Nga
Tài liệu
1.Giáo trình Quản trị học, Đại học KTQD Hà Nội,
2008, NXB LĐ- XH.
2. Nguyễn Hải Sản, 2008. QT học. Nhà xuất bản
Thống kê.
3. Đỗ Thị Thanh Vinh, 2007, Giáo Trình Quản Trị
Học Đại Cương, Nhà xuất bản:ĐH Thủy sản Nha
Trang
4. Giáo trình quản trị học, 2006, Trường Đại học Kinh
tế Tp. Hồ Chí Minh .NXB Phương đông.
Các trang Web: VCCI, quantri.com...
Ths. Bùi Th ị Nga
Yêu cầu và cách đánh giá
Yêu cầu
– Nghiêm túc
– Vở bài tập, giấy nháp
Cách đánh giá
– Tham gia lớp học
– Nộp bài tập, bài kiểm tra
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ
1. Quản trị
1.1 Khái niệm
1.1.1 Quản trị
- Quản trị ?
- Những yếu tố cấu thành quản trị ?
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
1.1.2 Tổ chức và hoạt động của tổ chức
Khái niệm
Đặc điểm
Các hoạt động cơ bản của tổ chức
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
1.1.3 Quản trị học
Quản trị học là khoa học về công việc QT,
khái quát hoá các kinh nghiệm thành các
nguyên tắc và lý thuyết áp dụng trong các
lĩnh vực của xã hội
Ths. Bùi Th ị Nga
1.2 Vị trí của QT
Vị trí của Quản trị ở đâu?
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
1.3 Phân loại QT
Theo lĩnh vực hoạt động: QT hành chính,
QT kinh doanh...
Theo nội dung: Quản trị Marketing, QT tài
chính, QT Nhân sự...
Ths. Bùi Th ị Nga
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh là quá trình tác động có tổ
chức, có hướng đích
của chủ DN lên tập thể người lao động trong DN,
sử dụng tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của DN,
nhằm đạt mục tiêu đề ra theo đúng luật định và
thông lệ xã hội.
Ths. Bùi Th ị Nga
Sơ đồ logic của khái niệm QTKD
Ths. Bùi Th ị Nga
Nội dung lý thuyết QTKD
Cơ sở lý luận và phương pháp luận
Quá trình tiến hành QTKD
Nội dung QTKD
Đổi mới hoạt động QTKD
Ths. Bùi Th ị Nga
2. Quản trị là khoa học, là nghệ thuật, là một nghề
2.1 Quản trị là khoa học.
2.2 Quản trị là nghệ thuật
2.3 Quản trị là một nghề.
Ths. Bùi Th ị Nga
Thế nào
là khoa
học? Nghệ thuật?
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA QT
3.1 Kết quả quản trị
Là thành quả đạt được ở đầu ra của quá trình
quản trị.
3.2 Hiệu quả quản trị
Là tương quan so sánh giữa giá trị đầu ra và
giá trị đầu vào của qúa trình quản trị.
Ths. Bùi Th ị Nga
3.3 So sánh kết quả và
hiệu quả quản trị
Chia lớp thành
3 nhóm
Nhóm 1: Kết quả và
hiệu quả học tập?
Nhóm 2: Kết quả
quản trị lớp học?
Nhóm 3: Hiệu quả
quản trị lớp học?
Ths. Bùi Th ị Nga
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp logíc, dựa trên 3 quan điểm:
Quan điểm lịch sử
Quan điểm tổng hợp
Quan điểm hệ thống
Ths. Bùi Th ị Nga
5. Lịch sử phát triển lý thuyết QT
Trường phái cổ điển
Học thuyết QT khoa học.
Học thuyết QT hành chính và tổng quát
Trường phái tâm lý xã hội (trường phái QT hành vi)
Trường phái định lượng về QT
Trường phái hệ thống
Trường phái QT hiện đại
Cách tiếp cận theo tiến trình QT
Cách tiếp cận tình huống ngẫu nhiên
Thuyết Z và kỹ thuật QT của Nhật bản
Ths. Bùi Th ị Nga
Học thuyết QT khoa học.
Tác giả: Frederick Winslow Taylor (1856 - 1916)
Tư tưởng cốt lõi: đối với mỗi loại công việc dù nhỏ nhặt
nhất, đều có một “khoa học” để thực hiện nó.
4 nguyên tắc QT :
Phân chia công việc thành nhiều thao tác đơn giản.
Người QT phải lựa chọn công nhân khoa học
Trả lương theo sản phẩm, thưởng cho những sản
phẩm vượt định mức.
Công việc và trách nhiệm đối với công việc được
phân chia giữa người QT và người thợ.
Ths. Bùi Th ị Nga
Đánh giá
2 đóng góp đối với ngành QT học
Phương pháp làm việc tốt nhất
Công nhân được trả lương theo sản phẩm.
2 hạn chế
Chủ trương tận dụng quá đáng sức lao động
của người lao động (bóc lột lao động)
Chỉ chú trọng QT viên cấp cơ sở và chỉ đề cập ở
tầm vi mô trong QT.
Ths. Bùi Th ị Nga
Học thuyết QT hành chính và tổng quát
Tác giả: Henri Fayol (1841 - 1925):
14 nguyên tắc:
(1) Phân công lao động: Sự chuyên môn hóa cho phép người công nhân đạt
được hiệu quả cao hơn
(2) Quyền hạn và trách nhiệm: Các nhà QT có quyền đưa ra các mệnh lệnh
để hoàn thành công việc. Quyền hạn phải gắng liền với trách nhiệm
(3) Kỷ luật: Các thành viên phải tuân theo và tôn trọng các nguyên tắc của tổ
chức. Kỷ luật cho phép duy trì sự vận hành thông suốt của tổ chức.
(4) Thống nhất chỉ huy: Mỗi công nhân chỉ nhận mệnh lệnh từ một cấp trên
để tránh sự trái ngược giữa các mệnh lệnh và sự rối loạn trong tổ chức.
(5) Thống nhất lãnh đạo: Những nỗ lực của tất cả mọi thành viên đều hướng
tới mục tiêu chung của tổ chức và chỉ do một nhà QT phối hợp và điều
hành để tránh sự mâu thuẫn giữa các chính sách và thủ tục.
(6) Lợi ích của cá nhân phụ thuộc vào quyền lợi của tổ chức: Phải đặt lợi
ích của toàn thể tổ chức đứng trước lợi ích của các nhân trong tổ chức.
Ths. Bùi Th ị Nga
(7) Thù lao: Trả lương tương ứng với công việc sẽ có lợi cho cả tổ chức
và mỗi công nhân.
(8) Tập trung hóa: Phải có một mức độ tập trung hợp lý để các nhà QT
kiểm soát được mọi việc
(9) Định hướng lãnh đạo: Phạm vi quyền lực xuất phát từ ban lãnh đạo
cấp cao xuống tới những người công nhân cấp thấp nhất trong tổ
chức
(10) Trật tự: Tất cả mọi người và thiết bị, nguyên liệu cần được đặt
đúng vị trí và thời điểm.
(11) Sự công bằng: Các nhà QT cần đối sử công bằng và thân thiện
với cấp dưới của họ
(12) Ổn định về nhân sự: Tốc độ luân chuyển nhân sự cao sẽ không
đem lại hiệu quả.
(13) Sáng kiến: Cấp dưới được tự do xây dựng và thực hiện những kế
hoạch do họ đề ra.
(14) Tinh thần đồng đội: Thúc đẩy tinh thần đồng đội sẽ đem lại sự hòa
hợp, thống nhất cho tổ chức. Đó là chìa khóa để thành công.
Ths. Bùi Th ị Nga
Ngày nay, nhiều tổ chức vẫn áp dụng những nguyên tắc
này trong quản lý sau khi đã điều chỉnh chúng cho phù
hợp với đặc điểm riêng và tình hình hiện tại.
Hạn chế:
Chưa chú ý đầy đủ các mặt tâm lý và môi trường xã hội
của người lao động;
Hệ thống vẫn bị đóng kín, chưa chỉ rõ mối quan hệ giữa
DN với khách hàng, thị trường, các đối thủ cạnh tranh và
các ràng buộc của Nhà nước.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái tâm lý xã hội
(trường phái QT hành vi)
Quan tâm thoả đáng đến yếu tố tâm lý con người, tâm lý
tập thể và bầu không khí tâm lý trong tổ chức (DN).
QT là hoàn thành công việc thông qua người khác, và -->
tổ chức chính là con người (the organization is people).
Đại diện:
– Mary Parker Follett (1868 - 1933): Bà đã phê phán các nhà QT
trước chưa quan tâm đến khía cạnh tâm lý và xã hội của QT.
– Elton Mayo (1880 - 1949): Là giáo sư tâm lý của trường KD
Harvard.
– H. Abraham Maslow (1908-1970)
Ths. Bùi Th ị Nga
Nội dung chính
DN là một hệ thống xã hội.
Động viên không chỉ bằng yếu tố vật chất mà còn bằng
yếu tố tâm lý xã hội.
Tập thể ảnh hưởng đến tác phong cá nhân (tinh thần,
thái độ, kết quả lao động).
Lãnh đạo không chỉ là quyền hành do tổ chức mà còn
do các yếu tố tâm lý xã hội chi phối.
* Khuyết điểm: bổ sung chứ không thay thế tiền đề “con
người thuần lý kinh tế”. Vai trò con người vẫn bị hệ
thống khép kín, yếu tố ngoại vi chưa được quan tâm
đến.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái định lượng về QT
Tác giả: Herbert Simon, đoạt giải Nobel kinh tế 1978. (Lý
thuyết định lượng về QT, khoa học QT, lý thuyết hệ thống,
nghiên cứu tác vụ..)
Nhận thức cơ bản: “QT là ra QĐ”, QT có hiệu quả thì phải
đúng đắn=>nhà QT phải có một quan điểm hệ thống khi
xem xét sự việc, thu thập và xử lý thông tin.
Lý thuyết định lượng được hỗ trợ tích cực bởi sự phát triển
của công nghệ điện toán, giải quyết nhiều mô hình toán
phức tạp
Ths. Bùi Th ị Nga
Nội dung
- Dùng toán học thống kê giải quyết các vấn đề QT.
- Áp dụng phương thức tiếp cận hệ thống để giải quyết các vấn đề.
- Sử dụng các mô hình toán học.
- Định lượng hoá các yếu tố kinh tế và kỹ thuật trong QT hơn là các yếu
tố tâm lý xã hội.
- Sử dụng máy tính điện tử làm công cụ.
- Đi tìm QĐ tối ưu trong một hệ thống khép kín.
Quan điểm này là sự nối dài quan điểm cổ điển (QT một cách khoa học).
Kỹ thuật định lượng giúp nâng cao trình độ hoạch định và kiểm soát
trong tổ chức.
Không chú trọng đến yếu tố con người, kỹ thuật định lượng rất khó học,
cần chuyên gia giỏi việc phổ biến lý thuyết rất hạn chế.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái hệ thống
Các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác-Lênin sử dụng từ
lâu. (Mác đã sử dụng để nghiên cứu hệ thống các
quan hệ kinh tế tư bản trong bộ sách “Tư bản luận”).
Phân tích tổ chức QT thông qua phương pháp tiếp
cận hệ thống.
Lý thuyết cho rằng hoạt động trong những chừng
mực khác nhau của bất kỳ thành phần nào của tổ
chức cũng đều tác động lên mọi thành phần khác
trong tổ chức này.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái QT hiện đại
Cách tiếp cận theo tiến trình QT
Phản hồi
Tiến trình 5 chức năng QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Cách tiếp cận tình huống ngẫu nhiên
Chủ trương: căn cứ vào tình huống cụ thể
Tác giả: Fieldler
Cơ sở lý luận dựa trên mệnh đề:
Nếu thì
Còn
Nhà QT phải ứng phó linh hoạt, sáng tạo để có thể đưa
ra những QĐ hữu hiệu trong QT.
tùy
Ths. Bùi Th ị Nga
Thuyết Z và kỹ thuật QT của Nhật bản
William Ouchi “Thuyết Z: Các DN Mỹ làm thế
nào để đáp ứng được các thách thức của Nhật”
Hợp nhất 2 mặt của một tổ chức KD:
– Tổ chức có khả năng tạo ra lợi nhuận,
– Là cộng đồng sinh hoạt cho mọi thành viên của tổ
chức (công nhân, nhân viên),tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho mỗi thành viên của tổ chức thăng tiến và
thành công.
Ths. Bùi Th ị Nga
Chú trọng đến KAIZEN (cải tiến). Nó được tiến
hành trên tất cả các hoạt động của công ty.
Quá trình cải tiến liên tục tập trung vào 3 yếu
tố nhân sự: quản lý, tập thể và cá nhân.
Đặc điểm của Kaizen trong quản lý:
– Khái niệm sản xuất vừa đúng lúc
– Ghi nhận các ý kiến đóng góp của công nhân,
khuyến khích họ khám phá và báo cáo mọi vấn đề
phát sinh trong quá trình làm việc để giới quản lý kịp
thời giải quyết.
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 2
NHÀ QUẢN TRỊ
1. Nhà quản trị
1.1. Khái niệm nhà QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Nhà quản
trị là ai?
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Nhà QT
Những người chịu trách nhiệm quản lý, điều
hành một tổ chức hoặc bộ phận của tổ chức
Làm việc cùng với và thông qua những người khác.
Thuộc cấp bên trong của tổ chức
Nhân sự bên ngoài tổ chức
Trọng trách: cân bằng các mục tiêu đối kháng và xếp
đặt ưu tiên giữa các mục tiêu đã định.
Ths. Bùi Th ị Nga
Có bao nhiêu
nhà quản trị?
Ths. Bùi Th ị Nga
1.2. Phân loại nhà quản trị (quản trị viên)
Ths. Bùi Th ị Nga
1.3. Các kỹ năng của nhà quản trị
Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ / kỹ
thuật
Kỹ năng nhân sự
Kỹ năng nhận thức hay tư duy
The New Organization_VN_New.pdf
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
1.4. Vai trò của nhà QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Thảo luận nhóm
Chia lớp thành
các nhóm
Câu hỏi: Vai trò
của nhà quản trị
trong tổ chức?
Ths. Bùi Th ị Nga
Vai trò quan hệ với con người
Đại diện mang tính chất tượng trưng
Vai trò lãnh đạo
Liên lạc hoặc giao dịch
Vai trò thông tin
Phát ngôn
Phổ biến thông tin
Tổng hợp và đánh giá thông tin
Ths. Bùi Th ị Nga
Vai trò quyết định
Vai trò nhà DN: thiết lập và khởi động các dự án
Người giải quyết các xáo trộn
Người phân phối tài nguyên
Nhà thương thuyết, đàm phán
Ths. Bùi Th ị Nga
2. Nhà Doanh nghiệp
2.1. Nhà doanh nghiệp.
KN: Là những người tạo lập doanh
nghiệp, làm chủ sở hữu và quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Mục đích cơ bản: lợi nhuận, được tự
chủ và thoả mãn trong cuộc sống.
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Thảo luận
Nhà doanh nghiệp có đặc tính nào?
Ths. Bùi Th ị Nga
2.2. Những đặc tính của nhà doanh nghiệp
Nhà doanh nghiệp cần có 3 đặc tính hàng đầu:
Luôn thôi thúc để thành đạt
Rất tự tin và làm chủ vận mạng
Chịu rủi ro
Quyết đoán
Nghị lực
Tạo sự nghiệp…
Ths. Bùi Th ị Nga
2.3. Cán bộ quản trị kinh doanh
Bài tập về nhà
Ths. Bùi Th ị Nga
2.3.1. Khái niệm
Cán bộ làm công tác quản trị trong các DN hoặc các
ĐVKT tham gia sản xuất kinh doanh
2.3.2. Phân loại cán bộ
Cán bộ lãnh đạo
Cán bộ chuyên môn
Nhân viên thực hiện
Ths. Bùi Th ị Nga
Cơ cấu cán bộ quản trị
Ths. Bùi Th ị Nga
2.3.3. Vai trò, nhiệm vụ
Vai trò: là một trong những nhân tố cơ bản QĐ sự
thành công hay thất bại đường lối phát triển doanh
nghiệp.
Vị trí:
– Về mặt lao động: cầu nối các yếu tố trong và ngoài doanh
nghiệp thành một khối thống nhất
– Về mặt lợi ích: là cầu nối liền giữa các lợi ích XH-TT-NLĐ.
– Về mặt nhận thức và vận dụng quy luật: trực tiếp nhận thức các
quy luật để ra các QĐ.
Nhiệm vụ
– Xây dựng tập thể những người dưới quyền thành một thể thống
nhất đoàn kết, năng động và có chất lượng cao.
– Lãnh đạo tập thể dưới quyền hoàn thành các nhiệm vụ, mục
tiêu đặt ra.
Ths. Bùi Th ị Nga
2.3.4. Yêu cầu
Về phẩm chất chính trị
– Có khả năng và ý chí làm giầu cho doanh nghiệp theo
khuôn khổ pháp luật và thông lệ kinh doanh.
– Biết đánh giá hậu quả công việc của bản thân của
doanh nghiệp
Về năng lực chuyên môn
Về năng lực tổ chức
Về đạo đức và ý thức luật pháp kinh doanh
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 3. RA QUYẾT ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
1. Khái niệm và chức năng của QĐQT
1.1. Khái niệm
QĐ quản trị là hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm
định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động
của tổ chức, để giải quyết một vấn đề trong tổ chức.
Ths. Bùi Th ị Nga
1.2. Chức năng của QĐQT
- Định hướng: định hướng hoạt động nhằm quy tụ mọi
nguồn lực của tổ chức để đạt mục tiêu chung
- Bảo đảm: QĐ là chỗ dựa để các đơn vị tiến hành các
công việc
- Phối hợp: QĐ là căn cứ để các đơn vị thống nhất thực
hiện ý đồ của lãnh đạo phối hợp các đơn vị.
- Động viên, cưỡng bức: QĐ là mệnh lệnh, mang tính
bắt buộc đối với cấp dưới
Ths. Bùi Th ị Nga
Bài tập tình huống
Chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm đọc và
thảo luận cùng một nội dung, trình bày một
báo cáo. Điểm báo cáo sẽ là điểm của cả
nhóm.
Ths. Bùi Th ị Nga
2. Tiến trình làm QĐ
Xác định vấn đề cần QĐ.
Liệt kê các yếu tố QĐ.
Chọn lọc thông tin để ra QĐ
Xác định các giải pháp
Triển khai thực hiện phương án đã chọn.
Đánh giá kết quả thực hiện QĐ. QĐ có được
chấp hành tốt không?
Ths. Bùi Th ị Nga
Giải quyết vấn đề
Ths. Bùi Th ị Nga
3. Phân loại các quyết định
Các cứ phân loại Các loại quyết định
1. Phản phẩn ứng của người ra QĐ QĐ trực giác, QĐ lý giải
2. Theo tính chất QĐ Chiến lược, QĐ chiến thuật, tác nghiệp
3. Theo thời gian QĐ năng hạn, trung hạn, dài hạn
4. Theo chức năng QĐ về kế hoach, về tổ chức, về nhân sự .
5. Theo phạm vi thực hiện QĐ toàn cục, bộ phận, chuyên đề
6. Theo lĩnh vực hoạt động QĐ kỹ thuật, kinh tế, pháp lý . . .
7. Theo quy phạm QĐ theo chương trình, không theo chương trình
Ths. Bùi Th ị Nga
Tại sao các anh
chị tham gia lớp
học này?
Ths. Bùi Th ị Nga
Tôi có thể
tham gia dự
thi Hoa hậu
hoàn vũ
không? Vì
sao?
Ths. Bùi Th ị Nga
Tại sao các
đơn vị kinh
doanh nộp
thuế?
Ths. Bùi Th ị Nga
4. Các căn cứ và yếu tố ảnh hưởng đến
việc ra quyết định
Căn cứ
Mục tiêu của tổ chức
Luật pháp và thông lệ xã hội
Tình hình và khả năng của tổ chức
Ths. Bùi Th ị Nga
Nếu anh/chị là bộ
trưởng bộ GD&DT,
anh chị sẽ làm gì
để giáo dục Việt
Nam phát triển?
TS?
Ths. Bùi Th ị Nga
Các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định
- Yếu tố bên trong
- Động cơ của người ra quyết định
- Bản lĩnh của người ra quyết định
– Đạo đức
– Tài năng và kỹ năng
– Kinh nghiệm thực tế
- Yếu tố bên ngoài
- Sự ổn định của hệ thống chính sách
- Biến động của thị trường
Ths. Bùi Th ị Nga
?
Tại sao các nước khối XHCN cũ ở
Đông Âu sụp đổ?
Ths. Bùi Th ị Nga
5. Yêu cầu của QĐQT
Khả thi
Đầy đủ, kịp thời, chính xác
Linh hoạt
Thẩm quyền
Hiệu quả
Ths. Bùi Th ị Nga
6. Thông tin quản trị
6.1. Khái niệm thông tin quản trị
Thông tin quản trị là những tin tức mới,
được thu nhận, được cảm thụ và được
đánh giá là có ích cho việc ra quyết định
hoặc giải quyết một vấn đề trong quản trị .
Ths. Bùi Th ị Nga
Nhà quản trị có cần
thông tin không?
Mức độ? Tại sao?
Ths. Bùi Th ị Nga
6.2 Vai trò của thông tin quản trị
- Thông tin là đối tượng lao động của nhà
quản trị.
- Thông tin là công cụ của nhà quản trị
Là căn cứ để xây dựng chiến lược, kế hoạch đồng
thời để kiểm tra các hoạt động của tổ chức.
Là cơ sở để hạch toán kinh tế
Tác động trực tiếp vào các khâu của quá trình sản
xuất
Ths. Bùi Th ị Nga
Những nhân tố làm tăng vai trò thông tin trong
quản trị
Sự bùng nổ thông tin --> yêu cầu có phương pháp
khoa học để thu thập, xử lý một khối lượng thông
tin lớn.
Sự ra đời của máy tính điện tử, tin học, lý thuyết
thông tin...
Ths. Bùi Th ị Nga
6.3. Đặc điểm của thông tin trong quản trị
Thông tin không phải vật chất nhưng không tồn tại
ngoài vật mang tin ( tài liệu, sách báo, ti vi, máy
tính, vv...).
Mỗi người, mỗi doanh nghiệp đều có thể trở thành
một trung tâm nhận, lưu trữ và phát tin.
Ths. Bùi Th ị Nga
6.4. Phân loại thông tin
Theo quan hệ với một hệ thống cho trước.
– Thông tin bên ngoài
– Thông tin bên trong
Theo chức năng
– Thông tin chỉ đạo
– Thông tin thực hiện
Ths. Bùi Th ị Nga
Phân loại thông tin (tiếp)
Theo cách truyền tin.
– Thông tin báo cáo định kỳ.
– Thông tin báo cáo đột xuất.
Theo phương thức thu nhận và sử lý
– Thông tin gián tiếp
– Thông tin trực tiếp
Ths. Bùi Th ị Nga
Phân loại thông tin (tiếp)
Theo hướng chuyển động
– Thông tin dọc/Thông tin ngang
Hoặc
– Thông tin lên/Thông tin xuống
Theo số lần gia công.
– Thông tin sơ cấp
– Thông tin thứ cấp.
Ths. Bùi Th ị Nga
Cụm từ:
“Rắn là loài bò”
muốn nói về điều gì?
Ths. Bùi Th ị Nga
6.5. Yêu cầu đối với thông tin
Hệ thống và độc lập
Đầy đủ, Chính xác, Kịp thời
Cô đọng và lôgíc
Tính kinh tế
Chú ý tính hai mặt của thông tin
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 4
CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
Ths. Bùi Th ị Nga
1. Hoạch định
Khái niệm
Hoạch định là nghiên cứu quá khứ để ra
QĐ về mục tiêu, phương hướng và kế
hoạch thực hiện cho tương lai của tổ chức.
hoạch định: ấn định mục tiêu; đề ra kế hoạch,
biện pháp tốt nhất để hoàn thành mục tiêu.
Ths. Bùi Th ị Nga
2. Lợi ích của hoạch định
Hoạch định giúp nhà quản trị tư duy có hệ thống
về những vấn đề trong tổ chức=>nó giúp tổ chức:
– Chủ động đối phó với các tình huống quản trị
– Có các chính sách, biện pháp nhất quán
– Tập trung được nguồn lực hoàn thành những công việc
trọng tâm của tổ chức
– Phối hợp các nguồn lực hợp lý, hiệu quả.
Hoạch định làm tiền đề cho các chức năng khác
Ths. Bùi Th ị Nga
3. Phân loại hoạch định
Hoạch định CL
Là tiến trình xây dựng các chương trình sử dụng các
tài nguyên của tổ chức phù hợp nhất với những cơ
hội, tạo điều kiện cho tổ chức hoạt động có hiệu quả
trong thời gian dài.
Các loại chiến lược: Tầm tổng thể, tầm bộ phận.
Đặc điểm: Tầm bao quát, tổng thể, giải quyết các vấn
đề cốt lõi, lâu dài
Ths. Bùi Th ị Nga
Hoạch định chiến thuật
Là hoạch định cách thức thực hiệ