Các vấn đề đạo đức
Lựa chọn PP thu thập DL
Chọn mẫu và Tính xác thực, độ tin cậy
Phân tích dữ liệu
15 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2481 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20-Oct-12
Qui trình nghiên cứu (8 bước)
NC các KN và
LT
THU THẬP, XỬ LÝ Giải
Xây
thích
XĐ vấn Xây dựng dựng Thu Phân
& PHÂN TÍCH DỮ LIỆU KQ, viết
đề NC GT ĐC thập DL tích DL
BC
Tìm hiểu các
NC trước đây
THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU Vấn đề đạo đức trong thu thập DL
Các vấn đề đạo đức 1) Người tham gia/ chủ thể
Lựa chọn PP thu thập DL 2) Người nghiên cứu
Chọn mẫu và Tính xác thực, độ tin cậy 3) Cơ quan tài trợ…
Phân tích dữ liệu
1
20-Oct-12
người tham gia người nghiên cứu
Thái độ đồng ý của người tham gia là tự Tránh thiên lệch
nguyện, không chịu bất kỳ cáp lực nào.
Sử dụng PPNC thích hợp
Nên hay không nên tưởng thưởng cho người
tham gia? Báo cáo chính xác
Những câu hỏi có thông tin nhạy cảm? Sử dụng thông tin
Bảo mật danh tánh người tham gia?
đơn vị tài trợ
Đặt ra điều kiện
Sử dụng thông tin Lựa chọn PP thu thập DL
2
20-Oct-12
Xác định mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Lập kế họach thu thập DL
Cần xem xét một cách hệ thống các mục tiêu trong một
cây mục tiêu:
Xác định mục tiêu nghiên cứu cụ thể Xem xét mọi khía cạnh, mọi tầng lớp của một tập
Xác định xuất phát điểm của nghiên cứu hợp các mục tiêu có quan hệ tương tác
Xác định được quy mô của đề tài, giới hạn phạm vi
Xác định đối tượng nghiên cứu cụ thể của đề tài nghiên cứu
Xác định cách thu thập thông tin, thời điểm, chi phí Tạo cơ sở cho việc hình thành tập hợp nghiên cứu
Lập chương trình hành động cụ thể cho từng công Số lượng các cấp mục tiêu được quyết định bởi:
việc Nhu cầu nghiên cứu (sâu hay rộng)
Khả năng tổ chức nghiên cứu (mỗi nhánh phân cho
một hay nhiều người)
Xác định xuất phát điểm của nghiên cứu Xác định đối tượng nghiên cứu cụ thể
Đối tượng nghiên cứu cụ thể cho từng mục
Ở đâu? tiêu nghiên cứu
Bao giờ? Cần khảo sát trên bao nhiêu đơn vị nghiên cứu
Điều tra tổng thể hay chọn mẫu?
Trong bao lâu? Chọn mẫu thế nào?
Đã có những gì rồi? Tiếp cận đối tượng nghiên cứu ra sao?
Cần thêm những gì? Vd: Nghiên cứu về nhu cầu du khách
Đối tượng nghiên cứu là du khách
Cần bao nhiêu người thực hiện? Cần bao nhiêu du khách? Tiến hành chọn thế nào
để số lượng đủ đại diện?
3
20-Oct-12
Chương trình hành động cụ thể
Xác định cách thu thập thông tin cho từng công việc
Thu thập thông tin ở đâu? Phân bố công việc theo từng giai đọan
Như thế nào? Dành một phần thời gian dự trữ cho những vấn
Bằng phương pháp gì? đề không mong đợi
Các công cụ để thu thập? Lập lịch theo sơ đồ
Vào thời điểm nào? Trong bao lâu? Có thể lập lịch cho từng thành viên dựa trên
lịch chung.
Chi phí?
Ai đi thu thập? Có cần huấn luyện
không?
Lựa chọn PP thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp (phụ)
Dữ liệu sơ cấp (chính)
Không có DL nào thu thập được
Có độ tin cậy và xác thực 100%.
4
20-Oct-12
Đóng
Bảng
Mở
hỏi
Kết hợp
Sơ Có cấu trúc
cấp Phỏng
vấn Không có cấu trúc
PP thu thập DL Tham dự
Quan
sát Không tham dự
Thứ
cấp Tư liệu
Phương pháp quan sát
Quy trình:
Cần lưu ý:
Xác định đối tượng quan sát
Tránh tính chủ quan
Lập kế họach quan sát: thời của người quan sát
gian, địa điểm, số lượng đối Cảm giác, việc lựa chọn
tượng, người quan sát, phương
tiện quan sát… Trình độ của người
quan sát
Lựa chọn phương thức quan Thiên về mô tả, chưa
sát: trực tiếp hay gián tiếp, một đạt đến trình độ nhận
hay nhiều lần, khỏang cách giữa thức bản chất bên
các lần quan sát… trong của đối tượng.
Tiến hành quan sát Nên kết hợp với các
phương pháp khác
Ghi chép
Xử lý
Kiểm tra kết quả quan sát
5
20-Oct-12
Phương pháp chuyên gia
Khái niệm:
Là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ
chuyên gia có trình độ cao của một chuyên
ngành để xem xét, nhận định bản chất của
một sự kiện khoa học hay thực tiễn phức tạp,
để tìm ra giải pháp tối ưu cho các sự kiện đó
hay phân tích, đánh giá một sản phẩm khoa
học.
Cần lưu ý: Bảng hỏi
Chọn đúng chuyên gia
Nếu để nhận định một sự kiện hay một giải pháp, Dùng để đo được các biến số nhất định có quan hệ
có thể tổ chức dưới dạng hội thảo, ghi chép đầy tới đối tượng nghiên cứu.
đủ, xử lý thông tin theo một chuẩn, một hệ thống
để tìm ra được các ý kiến gần nhau hoặc trùng Sử dụng khi:
nhau - Vấn đề được xác định rõ ràng, không thay đổi
Nếu để đánh giá một công trình, phải xây dựng trong suốt quá trình nc.
một hệ thống tiêu chí, có thang điểm để đánh giá - Các câu hỏi có liên quan đến các sự kiện, số
Đảm bảo tính khách quan trong đánh giá và lượng, đồ vật.
nhận định - Có những câu hỏi trả lời dưới dạng ẩn danh
- Người nghiên cứu thích phân tích các con số
6
20-Oct-12
Bố cục bảng hỏi Các dạng câu hỏi
1. Phần thư giải thích • Câu hỏi đóng:
2. Các câu hỏi liên quan đến thông tin nhân khẩu • Câu hỏi mở:
xã hội của người được hỏi • Kết hợp:
3. Nội dung chính
4. Lời cảm ơn
Lưu ý: bảng hỏi không nên quá dài dòng, cần bao
Lưu ý: Trong nội dung các câu hỏi nên có những quát được chủ đề nghiên cứu. Không nên dùng
câu để kiểm tra độ xác thực của thông tin. thuật ngữ khoa học mà nên dùng từ ngữ thông
dụng, dễ hiểu
Phỏng vấn sâu
• Mục đích của phỏng vấn sâu?
• Khi nào sử dụng phương pháp pvấn?
• Phỏng vấn sâu không cấu trúc: một số câu hỏi
được dẫn dắt bởi người trả lời (nên sử dụng
băng ghi âm)
• Phỏng vấn sâu cấu trúc: câu hỏi được xác định
rõ ràng.
• Phỏng vấn sâu bán cơ cấu: kết hợp 2 loại trên.
7
20-Oct-12
Thang đo
1. Thang đo danh nghĩa
• Thang đo danh nghĩa • Đây là loại thang đo có mức độ đo lường yếu
nhất.
• Thang đo thứ bậc • là loại thang đo định tính
• Thang đo khoảng cách
• Thang đo tỉ lệ
2. Thang đo thứ bậc
Như khi đo lường về tôn giáo, ta có thể • Đây là thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện
của tiêu thức có quan hệ hơn kém, cao thấp.
xây dựng thang đo định danh sau: Với câu hỏi: Có haì lòng với quy định bắt buộc đội mũ
1- Không theo tôn giáo nào bảo hiểm khi đi xe máy không? Ta có thể triển khai một
thang đo thứ bậc có 3 nấc:
2- Phật giáo 1- Hài lòng
2- Lưỡng lự
3- Thiên chúa giáo 3- Không hàì lòng
4- Tin lành
5- Hồi giáo
6- Các tôn giáo khác.
8
20-Oct-12
3. Thang đo khoảng cách 4. Thang đo tỷ lệ
• Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách • Là thang đo khoảng cách với một điểm 0 tuyệt đối
đều nhau nhưng không có điểm gốc là 0. (điểm gốc) trên thang đo.
• Nhờ điểm gốc và một tiêu chuẩn đo cụ thể, ta có thể sử
• Trong thực tế nghiên cứu xã hội, nhiều dụng được mọi công cụ toán - thống kê để phân tích dữ
thang đo thứ bậc được dùng như thang liệu, so sánh được tỷ lệ giữa các trị số đo.
• Thang đo tỷ lệ được sử dụng rất rộng rãi để đo lường
đo khoảng cách. các hiện tượng kinh tế - xã hội, như: thu nhập, chi tiêu,
thời gian lao động, tuổi, số con ... Các đơn vị đo lường
• VD như thang điểm… vật lý thông thường (kg, mét, lít ..) cũng là các thang đo
loại này.
Độ giá trị và độ tin cậy Độ đáng tin (reliability)
• Con người đáng tin: phụ thuộc, nhất quán,
• Giá trị (validity)
có thể dự đoán được, ổn định, trung thực.
• Về logic và về thống kê.
Công cụ: ổn định, nhất quán, dự đoán
Logic: xem xét câu hỏi liên quan mục tiêu nghiên cứu •
đựơc, đâu vào đó. Công cụ càng nhất quán
Thống kê: liên kết chặt giữa câu hỏi n/c với biến số
đầu ra . và ổn định, độ đáng tin càng cao.
• Những khái niệm trừu tượng (hiệu quả, khả thi, • Sử dụng cùng công cụ, có cùng kết quả
thói quen, hài lòng, bền vững…) phải bao quát trong những điều kiện tương tự hoặc y như
nhiều khía cạnh và bảo đảm các câu hỏi đo được vậy. Nếu lập lại cùng điều tra ra kết quả
những cái cần đo. chênh lệch nhiều ĐĐT thấp.
9
20-Oct-12
Chọn mẫu
Yếu tố ảnh hưởng đến độ đáng tin
Mẫu là tập hợp các yếu tố đã được chọn từ một
• Từ ngữ không rõ, hiểu nhầm tổng thể.
• Bối cảnh hỏi/ trả lời Khung mẫu: Khung lấy mẫu là sự mô tả chung
• Phương thức trả lời tất cả các cá thể có thể chọn làm mẫu.
• Tương tác người hỏi, trả lời. Qui mô mẫu:
Mẫu lớn không phải luôn luôn tốt
PP lấy mẫu là vô cùng quan trọng
Vì sao phải chọn mẫu?
10
20-Oct-12
Phương pháp lấy mẫu
• Chọn mẫu, phương pháp nghiên cứu
không phù hợp. hệ thống
Hỗn hợp
VD: Tìm hiểu về đời sống dân cư nhưng chỉ
Thuận tiện
phỏng vấn người định cư lâu năm, cần Các loại
Phán đoán
hiểu sâu tâm tư nguyện vọng nhưng chỉ lấy mẫu
dùng đến bảng hỏi. P/v sâu, ít mẫu, rồi Theo xác suất Chỉ tiêu
không ngẫu nhiên
khái quát hóa lên (báo chí)… Tăng nhanh
Đơn giản
Theo xác suất Phân tầng
ngẫu nhiên Nhóm
Phương pháp lấy mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Dùng khi
Kiểu Mô tả Ưu điểm Nhược điểm
Lấy mẫu ngẫu nhiên cho Lấy mẫu không ngẫu nào
phép mỗi cá nhân trong nhiên, có chủ ý và trọng tâm Khi các phần
Ngẫu Mỗi phần tử của tử của tổng thể Mất nhiều thời
cộng đồng một cơ hội công Dễ tiến hành
hơn trong phạm vi một số nhiên tổng thể có cơ hội là tương đồng gian
Tính tiêu
bằng được lựa chọn. lượng nào đó. được chọn vào mẫu nhau ở những Cỡ mẫu phải lớn
đơn biểu cao
Phương pháp này có qui giản như nhau biến số quan Mẫu chi phí lớn
trình lựa chọn được xác trọng
định rõ và cho phép sai số.
11
20-Oct-12
Chia tổng thể
thành từng phân
khúc nhỏ có Khi tổng thể Kiểm soát được
cùng 1 đặc điểm là đồng nhất cỡ mẫu Dễ tăng sai
Phân
rồi áp dụng cách và có nhiều Hiệu quả thống kê lầm mẫu
tầng chọn mẫu ngẫu phân nhóm cao Chi phí cao
nhiên đơn giản khác nhau
cho từng phân
khúc
mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Nếu làm đúng Hiệu quả mẫu phân tầng
Tổng thể được
cách sẽ cho phép thống kê
chia thành từng
Khi tổng thể ước lượng chính thấp (sai
nhóm tương
là tập hợp xác các tham số lầm mẫu
Theo đồng. Toàn bộ
của những của tổng thể cao) do các
một hoặc vài
nhóm Nhóm tương Chi phí thấp, đặc nhóm sẽ
nhóm sẽ được
đối độc lập biệt với những đồng nhất
chọn ngẫu nhiên
nhóm khác biệt về thay vì đa
làm mẫu
địa lý dạng.
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Chọn mẫu không ngẫu nhiên
Kiểu Dùng khi
Mô tả Ưu điểm Nhược điểm
mẫu nào
Khi các phần Không chắc
Chọn mẫu theo Tiện lợi và
Thuận tử của tổng chắn mức độ
sự thuận tiện của ít tốn chi
tiện thể tiện cho khái quát của
người nghiên cứu phí
việc chọn mẫu mẫu
dùng trong Không chắc
Dựa trên phán
Phán giai đoạn đầu Không có chắn mức độ
đoán của nguười
đoán của nghiên xu hướng đại diện của
nghiên cứu.
cứu khám phá mẫu
12
20-Oct-12
Khi tổng thể có Đảm bảo
Chỉ Chọn các phần tử Không
nhiều tầng lớp và tính tiêu
tiêu/ của mẫu sao cho chắc chắn
phương pháp chọn biểu cho
định mẫu phải có sự phân mức độ
mẫu phân tầng các tầng
mức bố giống như của đại diện
không thể thực lớp của
quota tổng thể đã chọn sẵn của mẫu
hiện được tổng thể
Khi tổng thể
Mẫu được dùng để
không xác định và Ít tốn chi
xác định các mẫu
Tăng đối tượng nghiên phí Độ tin cậy
khác có đặc điểm
nhanh cứu chỉ có thể xác Dễ thực thấp
tương tự và phát
định qua tham hiện
triển ra
chiếu
13
20-Oct-12
Chọn mẫu hỗn hợp
Kiểu Dùng khi
Mô tả Ưu điểm Nhược điểm
mẫu nào
Bắt đầu bằng cách Thiết kế đơn
Khi các phần
chọn 1 phần tử giản
tử của tổng thể Ít tính ngẫu
ngẫu nhiên của tổng Ít tốn chi phí
Hệ là tương đồng nhiên hơn cách
thể, sau đó chọn các hơn kiểu
nhau ở những chọn mẫu ngẫu
thống phần tử tiếp theo là chọn mẫu
biến số quan nhiên đơn giản
phần tử thứ k sau ngẫu nhiên
trọng
phần tử đã chọn đơn giản
Chọn mẫu hệ thống
14
20-Oct-12
• Chọn mẫu không đại diện => Kiến thức Thảo luận trên lớp
về địa bàn nc.
• Mối quan hệ giữa mục tiêu và câu hỏi 1.Cứ mỗi lớp trong Khoa Địa Lý chọn ra 10 sinh
nghiên cứu (?) viên.
2.Chọn 5 trang trong danh sách sinh viên hệ chính
• Bỏ qua hay không coi trọng phần tổng quy của trường. Tất cả các SV trong danh sách
quan tư liệu (GDMT => lặp lại n/c đã có, này được gọi tới để phỏng vấn.
dữ liệu và kết qủa còn sơ xài). 3.Trên đường Nguyễn Thị Minh Khai, chọn hộ ở số
• Đánh giá CTGDMT (nhưng lại làm bảng nhà số 02, sau đó cách 3 nhà chọn 1 nhà để phỏng
hỏi liên quan đến đánh giá nhận thức vấn.
của học sinh về MT). Đúng nếu làm
before-after studies.
XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU Thiết kế bảng hỏi
Dữ liệu thô Hiệu chỉnh Mã hóa Phân tích Nghiên cứu nhu cầu về nhà ở cho
người thu nhập thấp tại TPHCM
15