Trong khi thế giới đang đối mặt với hậu quảcủa những cuộc khủng hoạng tài chính nặng 
nềtrong thời gian gần đây, ngành Ngân Hàng tỏra là hoạt động quan trọng và luôn đi đầu 
trong việc giải quyết khủng hoảng và tạo ra những cơhội kinh doanh mới. Mặc dù, bản thân 
nó cũng phải đối mặt với tác hại nghiêm trọng của khủng hoảng, vừa phải liên tục đổi mới để
theo kịp với xu thếphát triển của xã hội. 
Ấp lực đặt lên các ngành Ngân Hàng, buộc họphải đổi mới và gia tăng thêm các dịch vụ
khác nhau, gia tăng chất lượng phục vụ, cũng nhưlinh hoạt và phong phú hơn trong cách tiếp 
cận khách hàng mục tiêu. 
Dưới góc nhìn của bộmôn Marketing Dịch Vụ, bài tiểu luận của nhóm sẽtập trung phân 
tích Mô hình Marketing Mix của Ngân Hàng Á Châu với mong muốn sẽ đưa ra một số đề
xuất, giải pháp giúp hoàn thiện được mô hình Marketing Mix.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 34 trang
34 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3550 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài luận phân tích hoạt động marketing mix của ngân hàng Á Châu trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Luận 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA NGÂN HÀNG 
Á CHÂU TRONG VIỆC THỎA MÃN NHU CẦU CỦA KHÁCH 
HÀNG 
 LỜI NÓI ĐẦU 
Trong khi thế giới đang đối mặt với hậu quả của những cuộc khủng hoạng tài chính nặng 
nề trong thời gian gần đây, ngành Ngân Hàng tỏ ra là hoạt động quan trọng và luôn đi đầu 
trong việc giải quyết khủng hoảng và tạo ra những cơ hội kinh doanh mới. Mặc dù, bản thân 
nó cũng phải đối mặt với tác hại nghiêm trọng của khủng hoảng, vừa phải liên tục đổi mới để 
theo kịp với xu thế phát triển của xã hội. 
Ấp lực đặt lên các ngành Ngân Hàng, buộc họ phải đổi mới và gia tăng thêm các dịch vụ 
khác nhau, gia tăng chất lượng phục vụ, cũng như linh hoạt và phong phú hơn trong cách tiếp 
cận khách hàng mục tiêu. 
Dưới góc nhìn của bộ môn Marketing Dịch Vụ, bài tiểu luận của nhóm sẽ tập trung phân 
tích Mô hình Marketing Mix của Ngân Hàng Á Châu với mong muốn sẽ đưa ra một số đề 
xuất, giải pháp giúp hoàn thiện được mô hình Marketing Mix. 
Trong quá trình làm bài, do kinh nghiệm làm tiểu luận của nhóm chưa nhiều, nên có thể 
có nhiều sai sót, mong Giảng viên và các bạn thông cảm. 
Rất mong nhận được những góp ý chân thành từ Giảng viên và các bạn. Nhóm xin chân 
thành cảm ơn. 
 Nhóm thực hiện 
DANH SÁCH NHÓM 
STT Họ và tên Lớp 
1 Nguyễn Thị Phương Thảo Mar1 
2 Nguyễn Trần Thùy Trang Mar1 
3 Nguyễn Đỗ Hoàng Anh Mar1 
4 Nguyễn Hữu Tuấn Mar1 
5 Vũ Ngọc Vân Anh Mar2 
6 Thái Kim Thanh Mar1 
7 Nguyễn Thị Tuyết Sương Mar1 
8 Lê Thảo Lan Mar1 
9 Đinh Nguyễn Hạ Vy Mar1 
10 Đỗ Thị Thanh Trúc Mar1 
11 Trịnh Văn Ty Mar1 
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................................................... 1 
MỤC LỤC ............................................................................................................................................................ 4 
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU............................................................................................ 5 
1. Lịch sử hình thành và phát triển: .............................................................................................................. 5 
2. Tầm nhìn: .................................................................................................................................................. 5 
3. Chiến lược phát triển:................................................................................................................................ 6 
CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ACB ......................................................................................................... 9 
1. Các dịch vụ cho khách hàng cá nhân ........................................................................................................ 9 
a. Sản phẩm thẻ và dịch vụ chấp nhận thẻ ................................................................................................ 9 
b. Sản phẩm cho vay ............................................................................................................................... 10 
c. Dịch vụ cho thuê tài chính .................................................................................................................. 11 
d. Dịch vụ khác ....................................................................................................................................... 11 
2. Khách hàng là doanh nghiệp ................................................................................................................... 12 
a. Dịch vụ tài khoản ................................................................................................................................ 12 
b. Dịch vụ cho thuê tài chính .................................................................................................................. 12 
c. Dịch vụ khác ....................................................................................................................................... 12 
d. Bao thanh toán .................................................................................................................................... 12 
e. Sản phẩm tín dụng .............................................................................................................................. 13 
f. Giao dịch quyền chọn ......................................................................................................................... 13 
g. Thanh tóan quốc tế .............................................................................................................................. 13 
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH MARKETING MIX ................................................................................................... 14 
3. Product .................................................................................................................................................... 14 
4. Price ........................................................................................................................................................ 18 
5. Place ........................................................................................................................................................ 22 
6. Promotion ................................................................................................................................................ 24 
a. Xây dựng hình ảnh thương hiệu: ......................................................................................................... 24 
b. Xúc tiến bán hàng: .............................................................................................................................. 24 
c. Quảng cáo: .......................................................................................................................................... 24 
d. Hoạt động PR ...................................................................................................................................... 24 
7. People ...................................................................................................................................................... 26 
8. Process .................................................................................................................................................... 28 
a. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ACB .................................................................................................. 28 
b. Bộ máy quản trị và điều hành ............................................................................................................. 28 
9. Physical Evidence – một số thành tích và công nhận của xã hội ............................................................ 30 
ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN MÔ HÌNH MARKETING MIX .............................................................................. 32 
1. Product: ................................................................................................................................................... 32 
2. Place: ....................................................................................................................................................... 32 
3. Promotion:............................................................................................................................................... 32 
4. People: .................................................................................................................................................... 33 
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ...................................................................................................................... 34 
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU 
1. Lịch sử hình thành và phát triển: 
Pháp lệnh về Ngân hàng nhà nước và Pháp lệnh về ngân hàng thương mại, hợp tác xã 
tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990 đã tạo dựng một khung 
pháp lý cho hoạt động ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng 
thương mại cổ phần Á Châu (ACB) đã được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do 
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 24/04/1993, GIấy phép số 553/GP-UB do Ủy ban 
Nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. 
- Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động. 
- Ngày 30/6/1994 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng. 
- Ngày 17/2/1996 tăng vốn điều lệ lên 341 tỷ đồng và là ngân hàng đầu tiên tại 
Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế ACB-Master Card . 
- Năm 2005 tăng vốn điều lệ lên 948,32 tỷ đồng. 
- Ngày 14/2/2006 tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ đồng, đến tháng 11/2006 niêm yết 
cổ phiếu tại HaSTC. 
- Ngày 25/5/2007 tăng vốn điều lệ lên 2.530 tỷ đồng. 
- Vốn điều lệ đến tháng 3/2009 là 6.355.812.780.000 đồng. 
- Kể từ ngày 31/12/2010 vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000 đồng 
ACB được Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội chấp thuận cho niêm yết kể từ 
ngày 31/10/2006 theo Quyết định số 21/QĐ-TTGDHN. 
- Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông 
- Mã chứng khoán: ACB 
- Mệnh giá: 10.000 đồng/ cổ phiếu 
- Số lượng chứng khoán niêm yết hiện nay: 263.005.996 cổ phiếu 
2. Tầm nhìn: 
Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành ngân hàng 
thương mại cổ phần bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam vào 
thời điểm đó “Ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và 
nhỏ” là một định hướng rất mới đối với ngân hàng Việt Nam, nhất là một ngân hàng mới 
thành lập như ACB. 
3. Chiến lược phát triển: 
Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu khách hàng 
và hướng tới khách hàng. 
Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm bảo cho 
sự tăng trưởng được bền vững. 
Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông 
(ROE mục tiêu là 30%) để xây dựng ACB trở thành một định chế tài chính vững mạnh, có 
khả năng vượt qua mọi thách thức trong môi trường kinh doanh còn chưa hoàn hảo của 
ngành ngân hàng Việt Nam. 
Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên nghiệp 
nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông suốt và hiệu quả. Xây dựng 
“Văn hóa ACB” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ thống một cách xuyên suốt. ACB 
đang từng bước thực hiện chiến lược tăng trưởng ngang và đa dạng hóa. 
 Các nguyên tắc hướng dẫn hành động: 
- Chỉ có một ACB 
- Liên tục cách tân 
- Hài hòa lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan. 
 Cơ cấu tổ chức: 
- Sáu khối : Khách hàng cá nhân, Khách hàng doanh nghiệp, Ngân quỹ, Phát triển 
kinh doanh, Vận hành, Quản trị nguồn lực. 
- Bốn ban: Kiểm toán nội bộ, Chiến lược, Đảm bảo chất lượng, Chính sách và 
Quản lý tín dụng. 
- Hai phòng : Tài Chính, Thẩm định tài sản (trực thuộc Tổng giám đốc). 
 Mạng lưới kênh phân phối: 
Gồm 308 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc: 
- Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 31 chi nhánh và 105 phòng giao dịch 
- Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Hưng Yên, Bắc Ninh, 
Quảng Ninh, Vĩnh Phúc): 15 chi nhánh và 63 phòng giao dịch 
- Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Đà Nẵng, Daklak, Gia Lai, Khánh Hòa, 
Ninh Thuận, Hội An, Huế, Nghệ An, Lâm Đồng): 12 chi nhánh và 32 phòng giao 
dịch 
- Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Đồng Tháp, 
An Giang, Kiên Giang và Cà Mau): 9 chi nhánh, 14 phòng giao dịch (Ninh Kiều, 
Thốt Nốt, An Thới) 
- Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Vũng Tàu): 4 chi 
nhánh và 22 phòng giao dịch. 
Trên 1.800 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB đang hoạt động 
1003 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union 
Công ty trực thuộc 
- Công ty Chứng khoán ACB (ACBS). 
- Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA). 
- Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL). 
- Công ty Quản lý Quỹ ACB (ACBC) 
Công ty liên kết 
- Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (ACBD). 
- Công ty Cổ phần Địa ốc ACB (ACBR). 
- Công ty liên doanh 
- Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB- SJC (góp vốn thành lập với SJC). 
 Ý nghĩa thương hiệu: 
ACB là chữ viết tắt Asia Commercial Bank 
Ý nghĩa: 
ACB là: Attitude (Thái độ), Capability (Năng lực) và Behaviour(Hành vi) 
Thái độ: Nhân viên ACB luôn có thái độ tôn trọng khách hàng, lắng nghe khách hàng, xem 
khách hàng là đối tác quan trọng trong quan hệ lợi ích hỗ tương 
Năng lực: ACB cung ứng đầy đủ nguồn vật chất, tài chính và nhân sự để đảm bảo quá trình 
cung ứng sản phẩm dịch vụ và các tiện nghi giao dịch được thuận lợi an toàn. 
Hành vi: Nhân viên ACB luôn ứng xử lịch sự, thân thiện với khách hàng 
Màu sắc: 
Thương hiệu (logo) ACB có màu xanh. Màu xanh là biểu trưng của: niềm tin, hy vọng, 
sự trẻ trung và năng động 
Thiết kế 
Thương hiệu ACB có 12 vạch chạy ngang 3 chữ A, C, B và có vị trí trung tâm. Con số 
12 đại diện cho 12 tháng trong năm (thời gian), các vạch ngang biểu trưng cho dòng lưu 
thông tiền tệ (ngân lưu) trong hoạt động tài chính ngân hàng. Vị trí trung tâm biểu trưng cho 
trạng thái cân bằng. 
 Nhân sự: 
Tính đến ngày 28/02/2010 tổng số nhân viên của Ngân hàng Á Châu là 6.749 người.Cán 
bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường xuyên được đào tạo chuyên môn 
nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của ACB. 
Hai năm 1998-1999, ACB được Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) tài trợ một chương 
trình hỗ trợ kỹ thuật chuyên về đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên, do Ngân hàng Far East 
Bank and Trust Company (FEBTC) của Phi-lip-pin thực hiện. Trong năm 2002 và 2003, các 
cấp điều hành đã tham gia các khoá học về quản trị ngân hàng của Trung tâm Đào tạo Ngân 
hàng (Bank Training Center). 
 Trình độ kỹ thuật công nghệ 
ACB bắt đầu trực tuyến hóa các giao dịch ngân hàng từ tháng 10/2001 thông qua hệ 
quản trị nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ (TCBS- The Complete Banking Solution), có cơ sở dữ 
liệu tập trung và xử lý giao dịch theo thời gian thực. 
ACB là thành viên của SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial 
Telecommunication), tức là Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn Thế giới, 
bảo đảm phục vụ khách hàng trên toàn thế giới trong suốt 24 giờ mỗi ngày. 
ACB sử dụng dịch vụ tài chính Reuteurs, gồm Reuteurs Monitor: cung cấp mọi thông 
tin tài chính và Reuteurs Dealing System: công cụ mua bán ngoại tệ. 
 Hỗ trợ kỹ thuật: 
IFC đã dành một ngân khoản trị giá 575.000 đô-la Mỹ trong chương trình Hỗ trợ kỹ 
thuật nhằm mục đích nâng cao năng lực quản trị điều hành của ACB, được thực hiện trong 
năm 2003 và 2004. 
Ngân hàng Standard Chartered đang thực hiện một chương trình hỗ trợ kỹ thuật toàn 
diện cho ACB, được triển khai trong khoảng thời gian năm năm (bắt đầu từ năm 2005). 
 Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng: 
Sản phẩm dịch vụ chính 
- Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và 
vàng 
- Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng đồng Việt 
Nam, ngoại tệ và vàng 
- Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện dịch 
vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thọ qua 
ngân hàng. 
- Kinh doanh ngoại tệ và vàng. 
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ. 
Sản phẩm thẻ 
Thẻ tín dụng: 
- Thẻ Chip ACB Visa Platinum 
- Thẻ ACB Visa/MasterCard 
Thẻ trả trước: 
- Thẻ trả trước quốc tế Visa Prepaid và MasterCard Dynamic 
- Thẻ trả trước quốc tế Visa Electron và MasterCard Electronic 
- Thẻ ACB e.Card 
Thẻ ghi nợ: 
- Thẻ Visa Debit 
- Thẻ 365 Styles 
- Thẻ ATM2+ 
CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ACB 
1. Các dịch vụ cho khách hàng cá nhân 
a. Sản phẩm thẻ và dịch vụ chấp nhận thẻ 
 Sản phẩm thẻ 
- Thẻ tín dụng 
Thẻ tín dụng quốc tế ACB Visa Platinum 
Thẻ tín dụng quốc tế ACB Visa / MasterCard 
- Thẻ trả trước 
Thẻ trả trước quốc tế Visa Extra Prepaid 
Thẻ trả trước quốc tế ACB Visa Prepaid/MasterCard Dynamic 
Thẻ trả trước quốc tế ACB Visa Electron/MasterCard Electronic 
- Thẻ ghi nợ 
Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Extra Debit 
Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard Debit 
Thẻ ghi nợ quốc tế ACB Visa Debit 
Thẻ ghi nợ nội địa ACB 365 Styles 
Thẻ ghi nợ nội địa ACB2GO 
Thẻ ghi nợ nội địa ACB Visa Domestic (ATM2+) 
 Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ 
Chuyển khoản ATM – Vì một cuộc sống hiện đại 
Danh POS của ACB chấp nhận thanh toán thẻ nội địa của các ngân hàng thành viên 
BANKNETVN /SMARTLINK /VNBC 
Dịch vụ chấp nhận thẻ của ACB 
b. Sản phẩm cho vay 
 Cho vay có tài sản đảm bảo 
Vay mua nhà – đất 
Vay xây dựng, sửa chữa nhà 
Vay mua căn hộ các dự án bất động sản thế 
chấp bằng căn hộ mua 
Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm 
Dịch vụ hỗ trợ tài chính du học 
Vay mua xe ôtô 
Vay hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp 
thế chấp bất động sản 
Vay bổ sung vốn lưu động theo phương 
thức thấu chi thế chấp bất động sản 
Vay đầu tư tài sản cố định 
Vay bổ sung vốn lưu động 
Vay cầm cố Thẻ tiết kiệm, Giấy tờ có giá, 
Vàng, Ngoại tệ mặt 
Vay đầu tư kinh doanh chứng khoán thế 
chấp bằng bất động sản 
Vay đầu tư kinh doanh chứng khoán thế 
chấp bằng chứng khoán 
Ứng tiền ngày T (Cho vay đầu tư kinh 
doanh chứng khoán thế chấp bằng tiền bán 
chứng khoán ngày T) 
Đặt mua chứng khoán đảm bảo bằng thẻ 
tiết kiệm ACB 
Vay thẻ tín dụng (quốc tế, nội địa). 
Vay phát triển kinh tế nông nghiệp 
Phát hành thư bảo lãnh trong nước 
 Cho vay tín chấp(Không cần tài sản đảm bảo) 
Hỗ trợ tiêu dùng dành cho nhân viên công ty 
Thấu chi tài khoản 
c. Dịch vụ cho thuê tài chính 
Cho thuê tài chính xe cơ giới 
Cho thuê tài chính thiết bị, máy móc,... 
d. Dịch vụ khác 
Thư tín dụng nội địa 
Thẻ tín dụng công ty 
Các dịch vụ khác theo yêu cầu 
 Bao thanh toán 
Bao thanh toán trong nước 
Bao thanh toán xuất khẩu 
 Giao dịch quyền chọn 
Quyền chọn mua bán ngoại tệ (currency options) 
Quyền chọn mua bán vàng (gold options 
 Tiền gửi tiết kiệm 
Tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND 
Tiết kiệm không kỳ hạn bằng ngoại tệ 
Tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND 
Tiết kiệm có kỳ hạn bằng ngoại tệ 
Tiết kiệm bằng Vàng 
Tiết kiệm Lãi suất thả nổi 
Tiết kiệm - bảo hiểm Lộc Bảo Toàn 
 Tiền gửi thanh toán 
Tiền gửi USD linh hoạt - Online 
Tiền gửi lãi suất thả nổi – Online 
Tiền gửi đầu tư trực tuyến 
Tiền gửi thanh toán bằng VND 
Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ 
Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND 
Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ 
Tiền gửi ký quỹ bảo đảm thanh toán thẻ 
Tiền gửi USD linh hoạt - Online 
Tiền gửi lãi suất thả nổi – Online 
Tiền gửi đầu tư trực tuyến 
Tiền gửi thanh toán bằng VND 
Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ 
Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND 
Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ 
Tiền gửi ký quỹ bảo đảm thanh toán thẻ 
Tiền gửi thanh toán linh hoạt - Lãi suất thả 
nổi 
Tiền gửi thanh toán linh hoạt - Lãi suất thả 
nổi 
2. Khách hàng là doanh nghiệp 
a. Dịch vụ tài khoản 
 Tiền gửi 
Tiền gửi đầu tư trực tuyến 
Đầu tư linh hoạt kèm quyền chọn 
Tiền gửi thanh toán 
Tiền gửi thanh toán lãi suất có thưởng 
Tiền gửi Upstair 
Tiền gửi có kỳ hạn 
Tiền gửi kỳ hạn lãi suất linh hoạt 
Tiền ký quỹ 
 Dịch vụ tài chính 
Dịch vụ thu hộ tiền mặt 
Dịch vụ thu tiền hóa đơn 
Dịch vụ chi hộ tiền mặt 
Dịch vụ thanh toán hóa đơn 
Dịch vụ chi hộ lương/hoa hồng đại lý 
Dịch vụ quản lý tài khoản tập trung 
Chuyển tiền trong nước 
Chuyển tiền nước ngoài 
b. Dịch vụ cho thuê tài chính 
Cho thuê tài chính xe cơ giới 
Cho thuê tài chính thiết bị, máy móc,. 
c. Dịch vụ khác 
Thư tín dụng nội địa 
Thẻ tín dụng công ty 
Các dịch vụ khác theo yêu cầu 
d. Bao thanh toán 
Bao thanh toán trong nước 
Bao thanh toán xuất khẩu 
e. Sản phẩm tín dụng 
Chương trình “Hỗ trợ tài chính cho nhà phân phối” 
Tài trợ vốn lưu động 
Chương trình cho vay đối với doanh 
nghiệp có bảo lãnh vay vốn của Ngân hàng 
Phát triển Việt Nam 
Cho vay sản xuất kinh doanh tro