Bài tập lớn Khảo sát và tính toán các tham số cho hệ truyền động T-Đ

R -Bộ điều chỉnh tốc độ quay;R1-Bộ điều chỉnh dòng điện ; FT- Máy phát tốc ; FX – Máy phát xung điều khiển các tiristor của BĐ ; CBD – Cảm biến dòng điện ,ucd – điện áp chủ đạo(điện áp đặt tốc độ );un (un = n  ) – Điện áp phản hồi tốc độ, * i u - Điện áp đặt dòng điện; ui (ui =I ) – Điện áp phản hồi âm dòng điện. Bộ chỉnh lưu sơ đồ cầu 3 pha,hệ khuếch đại của bộ chỉnh lưu : Kb =48, Động cơ điện một chiều :220 (V),150(A),1200(vòng/phút) ,Rư =0.3(),hệ số quá tải cho phép  =1,5. Tổng trở mạch rotor: Rd = 0,3 (). Hằng số thời gian Te =0,07(s) , Tm =0,22(s).Hệ số phản hồi dòng điện  = 0,05 V/A (10V/1,3 Iđm) Hệ số phản hồi tốc độ = 0,008Vphút/vòng (12V/nđm),

pdf15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2318 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập lớn Khảo sát và tính toán các tham số cho hệ truyền động T-Đ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện Khoa Điện Bộ môn lý thuyết chuyên ngành BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN TỰ ĐỘNG Họ và tên sinh viên: Lê Đức Anh…….Lớp:Đại học liên thông điện K3A Tên đề tài: Khảo sát và tính toán các tham số cho hệ truyền động T-Đ a/ Số liệu cho trước:Cho hệ truyền động T-Đ (thyristor-động cơ điện một chiều)có sơ đồ nguyên lý như hình vẽ. C L 1 C B D C K I u * i U i ? uv Uc d B Ð R O R I U d Ð C K Ð u n n FX n F T Hệ thống điều tốc hai mạch vòng tốc độ quay và dòng điện: R -Bộ điều chỉnh tốc độ quay;R1-Bộ điều chỉnh dòng điện ; FT- Máy phát tốc ; FX – Máy phát xung điều khiển các tiristor của BĐ ; CBD – Cảm biến dòng điện * ,ucd – điện áp chủ đạo(điện áp đặt tốc độ );un (un = n ) – Điện áp phản hồi tốc độ, ui - Điện áp đặt dòng điện; ui (ui =  I ) – Điện áp phản hồi âm dòng điện. Bộ chỉnh lưu sơ đồ cầu 3 pha,hệ khuếch đại của bộ chỉnh lưu : Kb =48, Động cơ điện một chiều :220 (V),150(A),1200(vòng/phút) ,Rư =0.3( ),hệ số quá tải cho phép  =1,5. Tổng trở mạch rotor: Rd = 0,3 ( ). Hằng số thời gian Te =0,07(s) , Tm =0,22(s).Hệ số phản hồi dòng điện  = 0,05 V/A ( 10V/1,3 Iđm) Hệ số phản hồi tốc độ  = 0,008Vphút/vòng ( 12V/nđm), GVHD: Nguyễn Minh Thư 1 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện B/ Yêu cầu của hệ thống: Chỉ tiêu trạng thái ổn định:không có sai số tĩnh; Chỉ tiêu trạng thái động:Lượng quá điều chỉnh dòng điện  i max  5% Lượng quá điều chỉnh tốc độ khi khởi động không tảiđến tốc độ quay định mức  i max  9% C/ Nội dung cần thực hiện: 1/Xây dựng sơ đồ cấu trúc của hệ. 2/Xác định các tham số của sơ đồ cấu trúc hệ truyền động. 3/Xác định tham số bộ điều chỉnh ổn định dòng điện. 4/Xác định tham số bộ điều chỉnh tốc độ của hệ truyền động. 5/Khảo sát đặc tính động học của hệ bằng phần mềm Matlap và rút ra kết luận. 6/Xây dựng sơ đồ nguyên lý hệ. D/Yêu cầu: Thời gian nhận bài tập dài:18/04/2011 …Thời gian nộp bài tập dài:18/05/2011 Tài liệu tham khảo: 1/Bùi quốc khánh cùng các tác giả Cơ sở truyền động điện ; NXBKHKT 2005 2/Bùi Quốc Khánh,Nguyễn Văn Liễu……. Điều chỉnh tự động truyền động điện,NXBKHKT 2003 3/Nguyễn Doãn Phước Lý thuyết điều khiểnhệ tuyến tính;NXBKHKT 2002 Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Minh Thư GVHD: Nguyễn Minh Thư 2 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện I. Xây dựng cấu trúc của hệ thống: Từ sơ đồ nguyên lý của hệ truyền động T-Đ ta có sơ đồ cấu trúc trạng thái ổn định: * Ui n(p) uv Eb ED Ucđ(p R RI Kb KÐ R D   Trong đó : + R :Bộ đièu chỉnh tốc độ quay + RI : Bộ điều chỉnh dòng điện + Ucđ : Điện áp chủ đạo. + Uv : Điện áp đặt vào tốc độ. * + U i : Điện áp phản hồi âm dòng điện. + Kb :Hệ số khuếch đại của bộ chỉnh lưu. + Kđ : Hệ số khuếch đại động cơ. +  : Hệ số phản hồi âm dòng điện. +  : Hệ số phản hồi âm tốc độ. GVHD: Nguyễn Minh Thư 3 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện * Sơ đồ cấu trúc trạng thái động. Ic(p) n( p ) ucd (p) KĐ K Wn(p) WI(p) b 1 R  1 R d p d Tm p Te p 1   II. Xác định các tham số của sơ đồ cấu trúc hệ truyền động. I .R 150.0,3 Độ sụt tốc độ : n  đm d   308,219(vòng) Ce .đm 0,146 Udm I dm. R u 220 150.0,3 Với Ce. dm    0,146 ndm 1200 Sai lệch tĩnh trên đường đặc tính cao nhất: n 308,219 S%  .100   20,4(%) nđm  n t 1200  308,219 Nhận xét: Với hệ thống hở, sai lệch tỉnh lớn. Do đó phải thực hiện hiệu chỉnh thành hệ thống kín với phản hồi âm tốc độ và yêu cầu không có sai lệch tĩnh (St% = 0). Vậy ta sử dụng hệ thống điều tốc với phản hồi âm tốc độ sử dụng bộ điều chỉnh tỉ lệ có hệ số khuyếch đại Kb=48 (bộ chỉnh lưu cầu 3 pha). 1 1 Hệ số khuyếch đại: KD    6,849 Ce. dm 0,146 Kht =  . Kp . Kb . KĐ TM=0,22(s); TE=0,07(s) Theo đề ra cho chỉnh lưu cầu 3 pha τ = 0,00167(s). Điều kiện ổn định: GVHD: Nguyễn Minh Thư 4 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện 2 2 TM.   T M . T E 0,00167 0, 22.0,00167  0, 22.0,07 KHT   134,9 TE . 0,07.0,00167 1/ Xác định tham số của bộ điều chỉnh. ** Nguyên tắc thiết kế: Phương pháp phân tích mạch là đi từ trong ra ngoài,phân tích mạch vòng trong rồi mới phân tích mạch vòng ngoài.Ở đây,ta phân tích mạch vòng trong trước là mạch vòng dòng điện,sau đó xem cả mạch vòng dòng điện là cả một khâu trong hệ thống điều tốc và tiếp tục thiết kế cho mạch vòng ngoài là mạch vòng tốc độ. Trong tín hiệu đo dòng điện thường là dòng tín hiệu xoay chiều,nên phải đặt một khâu lọc tần số thấp có hằng số thời gian Ton.Tuy nhiên khâu lọc lại làm cho tín hiệu phản hồi bị trễ.Để cân bằng sự trễ ta đặt thêm một khâu lọc có cùng hằng số thời gian và tần số đầu vào tín hiệu đặt. Điện áp phản hồi nhận từ máy phát tốc thường nhấp nhô đổi chiều trong máy điện một chiều gây ra nên ta cũng đặt một khâu lọc cùng hằng số thời gian va tần số vào tín hiệu đặt * Sơ đồ cấu trúc trạng thái động như sau: Ucđ ΔUv R Ui* Eb EĐ ω RI Kb KĐ RĐ β γ a.Thiết kế bộ điều chỉnh dòng điện * Đơn giản hoá sơ đồ đòng điện:Do Tm > Te nên sự thay đổi dòng điện nhanh hơn sự thay đổi tốc độ (nhanh hơn sự thay đổi Suất Điện Động E).Vì vậy ta bỏ qua tác dụng của nhiểu sữ dụng trong mạch vòng dòng điện.Trong thời gian t thì ta giả thiết rằng EĐ  0 .Giả thiết I(p)=0. Hệ thống tương đương như sau: GVHD: Nguyễn Minh Thư 5 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện Ud(p) E ( p) 1 R Đ Rd d T p Te p 1 m Ud(p) Id(p) 1 EĐ ( p) R Rd  d Tm p Te p 1 Rd Tm p Ud(p) Id(p) E p T p. 1 Đ m R Rd  d 2 T p TmTe p Tm p 1 m 2 Xử lý gần đúng: TmTe p +Tmp + 1  Tmp(Tep + 1). 1 Với điều kiện: ci  3. ; (1) TmTe Ud(p) 1 EĐ p R Rd  d Tm p Te p 1 Vậy sơ đồ cấu trúc của mạch vòng dòng điện: GVHD: Nguyễn Minh Thư 6 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện U đk ( p) U * U (P) I ( p) i d 1 d 1 W ( p) Kb R i d Toi p 1 p 1 Te p 1  Toi p 1 Biến đổi sơ đồ ta có: U * I ( p) i .K . 1 d W ( p) b R  i d (Toi p 1).(p 1).(Te p 1) 1 .Kb . Rd  Wđt(p) = (Toi p 1).(p 1).(Te p 1) Thường do Te >> Toi và  nên suy ra: (Toi p 1).(p 1)  Toi  p 1 =Ti p 1 1 1 Điều kiện:   ; (2) 3 Toi . 1 Đặt : K2 = .Kb . ,ta có: Rb K2 Wđt(p) = (T i p 1).(Te p 1) * U i I d ( p) K  Wi ( p) 2 (Ti p 1).(Te p 1) *Lựa chọn cấu trúc: GVHD: Nguyễn Minh Thư 7 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện Ta thấy rằng mạch vòngd dòng điện không những chịu ảnh hưởng của nhiễu bên ngoài mà theo hệ thống yêu cầu của hệ thống có độ chính xác ca.Do đó ta hiệu chỉnh hệ thống về hệ thống điển hình loại I với đối tượng điều khiển: K2 Wđt(p) = (T i p 1).(Te p 1) Ta thấy đối tượng có hai khâu quán tính nên sự thay đổi của tín hiệu ra theo tín hiệu vào sẽ chậm hơn nên bộ điều chỉnh phải có một khâu quán tính bậc cao ở đối tượng điều khiển.Mặt khác hệ thống điển hình loại I phải có một khâu tích phân nên ta chọn bộ điều chỉnh: 1 p 1 WBĐĐ ( p) = K pi 1 p Với  1  Te = 0,07 (s),vì : Te > T i *Xác định tham số bộ điều chỉnh: Hàm truyền hệ hở của hệ thống sau khi hiệu chỉnh: K pi .K2 K Wh(I ) ( p) = WBĐĐ ( p) . Wđt ( p) = = 1 p.(Ti p 1) p.(Ti p 1) K .K K ..K Với: K = pi 2  pi b ; ( * ) 1 Te .Rd Bộ chỉnh lưu dùng sơ đồ cầu 3 pha nên ta chọn  =1.67 (m/s).Mặt khác chọn Toi=0,001 Ta có : T i = Toi + = 0,00167 +0,001 =0,00267 Xác định Kpi theo tính năng bám:Theo yêu cầu đặt ra thì lượng quá điều chỉnh dòng điện  max %  5% nên tra tài liệu ta chọn  max % = 4,3% hay : 0,5 K.T =0,5  K = =187,266 i 0,00267 Thay giá trị của K vào (*) ta có: K.Te .Rd 187,266.0,07.0.3 K pi   1,638 .Kb 0.05.48 Hàm truyền bộ điều chỉnh: 0,07 p 1 W ( p) = 1,638. BĐĐ 0,07 p Hàm truyền của hệ thống sau khi hiệu chỉnh: GVHD: Nguyễn Minh Thư 8 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện 187,266 W(htshc)(p) = p(0,00267p 1) *Kiểm nghiệm các điều kiện gần đúng: Từ tà liệu ứng với giá trị của  max % đã cho ta tìm được : 0,455 0,455 ci   =170,412 T i 0,00267 Hàm truyền của đối tượng: 1 1 - Theo điều kiện tần số cắt:    199,601;(thoã mãn với điều kiện) ci 3 3.0,00167 1 1 - Theo (1) ta có:ci  3. = 3. = 24,175. (thoã mãn với điều kiện) Tm .Te 0,07.0,22 1 1 1 1 -Theo (2) ta có : ci  .  .  257,941;(thoã mãn với điều kiện) 3 Toi . 3 0,00167.0,001 *Thực hiện bộ điều chỉnh: Ta có sơ đồ nguyên lý: Rpi cpi * Ui R Roi oi 2 2 coi Uđk(p) IC R oi Roi 2 2 - I d ( p) coi Rvo U * ( p) .I ( p) U ( p) i  d  đk Roi  Roi  1 p 1 Roi .( .Coi p 1) Roi  .Coi p 1 K pi . 4  4  1 p GVHD: Nguyễn Minh Thư 9 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện Chọn Roi = 10 (kΩ); R pi Ta có: Kpi =  Rpi = Roi.Kpi = 10.0,874 = 8,74 (kΩ); Roi 6  1 0,07.10  1  Rpi .C pi  C pi   3  8,009 (μF) Rpi 8,74.10 Roi .Coi 4Toi 4.0,00167 Toi =  Coi   3  0,669 (μF) 4 Roi 10.10 2.Xác định tham số bộ điều chỉnh tốc độ của hệ thống: a. Đơn giản hoá sơ đồ cấu trúc: - Biến đổi mạch vòng dòng điện thành một khâu tương ứng trong mạch vòng ngoài. U * ( p) I ( p) i K d  p.(Ti p 1) 1 K pi ..Kb . Rd Với K ; T i =Toi +  Te K p(Ti p 1) K WK(I) =  K T p 2  p  K 1 i p(T i p 1) 1 Mà K.T i = 0,5  K  ,nên: 2Ti p 1 1 W K (I ) = 2 2  2(Ti ) p  2Ti P 1 2Ti P 1 1 1 1 Điều kiện : Cn  2  (4) 3 2(Ti ) 3 2.Ti GVHD: Nguyễn Minh Thư 10 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện * I ( p) U i ( p) 1 d  2Ti p  1 Mạch vòng tốc độ có sơ đồ cấu trúc: * U i ( p Ic(p) Id(p) U (p cđ EĐ ( p) K N(p) ) 1 R Đ 1 Wn(p)  d Tm p Ton p 1 2Ti p 1  Ton p 1 Ta giả thiết rằng I C (p) = 0 (động cơ làm việc ở chế độ không tải lý tưởng),khi đó: n(p)  .1 .R . K Wn(p)  d D Ucd (T p 1).(2 T p  1). T p  mi m - Xử lý gần đúng: Do Tm , 2T i rất nhỏ nên ta có thể xấp xỉ về dạng: (Tmp +1).( 2Ti p 1) (Tm+2Ti )p +1  T n p 1 Với T n =Toi + 2T i GVHD: Nguyễn Minh Thư 11 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện 1 1 Điều kiện:ci  3 2TiTm 1  . .Rd .K Đ  K3 Vậy: Wđt(p) =  Tm p.(T n p 1) p.(T n p 1)  . 1 .R K  d Đ Trong đó đặt:K3 = Tm Vậy: n(p) K3 U Wn(p) cd p.( T p  1)  n b. Lựa chọn cấu trúc bộ điều chỉnh: Ta thấy mạch vòng tốc độ chịu ảnh hưởng của nhiễu bên ngoài,đó là tín hiệu nhiễu của Ucđ Và dòng phụ tải Ic. Do nhiễu tham gia lànhiễu của nguồn và tải mà yêu cầu của hệ thống phải chống nhiễu tốt.Ở trước phụ tải có một khâu tích phân thì ta cần thêm một khâu vi phân trước để triệt tiêu.Trong quá trình khởi động mạch vòng ngoài làm việc ở chế độ bảo hoà. Từ những phân tích trên ta thấy cần phải hiệu chỉnh hệ thống thành hệ thống điển hình loại II.Hàm truyền của hệ thống sau khi hiệu chỉnh: 1 K pn Rd K Đ ( 2 p 1)  K n ( 2 p 1) Whtshc(p) = Wđt(p).WRn(p) = 2  2 Tm 2 p (T n p 1) p (T n p 1) c. Xác định tham số của bộ điều chỉnh: Ta chọn độ lệch trung tần h = 3  n  h.T n = 3. 0,00701 = 0,02103 Với T  n =Toi + 2.T i = 2.0,00267 + 0,00167 = 0,00701 h 1 4 Kn = 2 2  2 2 = 502,469 2.h .(T n ) 2.3 .0,02103 GVHD: Nguyễn Minh Thư 12 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện K n n Kn . n .Tm  Kpn =  K  1 .R K 3  d Đ 502,469.0,02103.0,22 =  13,238 1 0,008. 0,05.0,16.6,86 Hàm truyền bộ điều chỉnh: ( n p 1) 0,02103.P 1 Wshc(p) = Kpn 13,238.  n p 0,02103P Hàm truyền sau hiệu chỉnh:  n p 1 0,02103P 1 Wht(p) = Kn 502,469. 2  2 p (T n p 1) p (0,0701p 1) d. Kiểm tra điều kiện gần đúng: cn = Kn. n = 502,469.0,02103 = 10,567 -   Điều kiện 1:Đơn giản hoá mạch vòng dòng điện 1 1 cn    88,278 ;(thoã mãn điều kiện) 3( 2.).T i 3.( 2).0,00267 -Điều kiện 2:Xử lý gần đúng hằng số thời gian 1 1 1 1 cn    111,622 ;(thoã mãn điều kiện) 3 2TiTon 3 2.0,00267.0,00167 e.Thực hiện bộ điều chỉnh: GVHD: Nguyễn Minh Thư 13 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện Rpn Cpn Ucđ(p) Ron R on 2 2 Con * U i (p) IC -n( p) R R on on 2 2 Con Rvo2 Rpn Ron .Con Ta có: Kpn = ;  n  Rpn .C pn ; Toi = Ron 4 Chọn: Ron =10 (KΩ) Rpn =KpnRon = 13,238. 10 = 132,38 (KΩ) 6  n 10 .0,02103 Cpn =  3  0,1589 (μF) Rpn 132,38.10 6 4Toi 4.0,01.10 Con =  3 = 4(μF) Ron 10.10 -Kiểm tra lượng quá điều chỉnh của mạch vòng tốc độ: Cmax % nđm T n  max %  ( ).2(  Z) (*) Cb nđm Tm C Với h = 3,tra tài liệu ta có:( max )%  72,2% Cb Giả thiết khởi động không tải(Z = 0 ) I R 150.0,16 Ta có: n  đm d  = 164,384(v/p) Ceđm 0,146 164,384 0,01 Thay vào (*) ta được: % =72,2.2.1,5. . = 1,349 % < 9 % max 1200 0,22 GVHD: Nguyễn Minh Thư 14 Sv: Lê Đức Anh Trường ĐHSPKT Vinh Bài Tập Dài Khoa Điện Vậy với lượng quá điều chỉnh tốc độ khi khởi động không tải đến tốc độ quay định mức  max % < 9 % đã thoã mãn. III.Xây Dựng sơ đồ nguyên lý hệ truyền động: ~ - βId(P) +U CC -UCC Roi/2 Roi/2 Rpi Cpi Rpn Cpn Coi Ron/2 Ron/2 Ucđ(p) Con Roi/2 Roi/2 Ron/2 Ron/2 Ui* Coi Đ FT -γn(P) Con Rr GVHD: Nguyễn Minh Thư 15 Sv: Lê Đức Anh