Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, lao động trí óc dần thay thế cho lao
động chân tay bằng những ứng dụng khoa học kỹ thuật.Và góp phần đắc lực trong cuộc cách
mạng khoa học này phải kể đến lĩnh vực công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là trong ngành kinh tế, nó đóng góp một phần đáng kể
vào quá trình hội nhập. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của rất nhiều cửa hàng
vẫn tiến hành rất thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp rất nhiều trở ngại, gây khó
khăn cho người quản lý khi muốn xem xét tình trạng các mặt hàng còn hay hết. Cũng như rất
khó có thể thống kê nhanh chóng được doanh thu của cửa hàng theo ngày, theo tháng theo
quý Từ thực tế như vậy mà nhóm chúng em đã tiến hành xây dựng một phần mền: "Quản
lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng".
Hệ thống là một chương trình phần mềm cho phép người sử dụng thực hiện một cách
nhanh chóng, chính xác việc nhập dữ liệu, lưu trữ cập nhật thông tin các mặt hàng, thực hiện
yêu cầu báo cáo bán hàng hay báo cáo tài chính của cửa hàng .với giao diện làm việc thân
thiện, tiện dụng đối với người sử dụng hệ thống.
53 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5054 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập lớn Môn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Quản lý bán vật liệu xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập lớn Môn Phân tích và thiết kế
hệ thống thông tin
Quản lý bán vật liệu xây dựng
Lời nói đầu
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, lao động trí óc dần thay thế cho lao
động chân tay bằng những ứng dụng khoa học kỹ thuật.Và góp phần đắc lực trong cuộc cách
mạng khoa học này phải kể đến lĩnh vực công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là trong ngành kinh tế, nó đóng góp một phần đáng kể
vào quá trình hội nhập. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của rất nhiều cửa hàng
vẫn tiến hành rất thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp rất nhiều trở ngại, gây khó
khăn cho người quản lý khi muốn xem xét tình trạng các mặt hàng còn hay hết. Cũng như rất
khó có thể thống kê nhanh chóng được doanh thu của cửa hàng theo ngày, theo tháng theo
quý …Từ thực tế như vậy mà nhóm chúng em đã tiến hành xây dựng một phần mền: "Quản
lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng".
Hệ thống là một chương trình phần mềm cho phép người sử dụng thực hiện một cách
nhanh chóng, chính xác việc nhập dữ liệu, lưu trữ cập nhật thông tin các mặt hàng, thực hiện
yêu cầu báo cáo bán hàng hay báo cáo tài chính của cửa hàng ...với giao diện làm việc thân
thiện, tiện dụng đối với người sử dụng hệ thống.
Mong rằng với phần mền này chúng em có thể đóng góp được một phần nhỏ bé của
mình vào sự phát triển kinh doanh của các cửa hàng nói riêng và của nền kinh tế nước nhà
nói chung.
Với sự cố gắng và nỗ lực của mình, chúng em đã cùng nhau xây dựng và hoàn thành
đề tài này. Xong vẫn còn nhiều thiếu sót chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của thầy và các bạn để cho đề tài của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Nguyễn Minh Quý người đã tận
tình giảng dạy chúng em trong thời gian vừa qua.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các bạn sinh viên lớp TK3 đã
động viên giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trinh thực hiện đề tài này.
Mục lục
Lời nói đầu ......................................................................................................... 2
Giới thiệu đề tài ................................................................................................. 3
I.Khảo sát hiện trạng ........................................................................................ 4
II. Phân tích chức năng .................................................................................... 5
III. Biểu đồ phân cấp chức năng chính .......................................................... 9
IV Biểu đồ luồng dữ liệu .................................................................................. 10
V.1 Mô hình thực thể liên kết .......................................................................... 17
V.2 Mô hình quan hệ giữa các thực thể ......................................................... 18
VI.1 Các bảng dữ liệu ....................................................................................... 19
VI.2 Mối quan hệ giữa các bảng ..................................................................... 21
VII Thiết kế giao diện và xử lý Form ............................................................. 22
VIII. Các l ưu đồ thuật toán ............................................................................ 31
Kết luận............................................................................................................... 33
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
3.Yêu cầu của đề tài:
Phân tích và thiết kế phầm mền quản lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng, đảm
bảo các yêu cầu cơ bản sau:
Lưu trữ và cập nhật các thông tin về các mặt hàng vật liệu xây dựng có trong cửa
hàng.
Lưu trữ và cập nhật thông tin về các mặt hàng mới.
Theo dõi quá trình nhập, xuất các mặt hàng.
Theo dõi quá trình bán hàng hàng ngày.
Hỗi trợ tra cứu thông tin về các mặt hàng được cửa hàng quản lý.
Thống kê nhập, xuất, doanh thu và lãi xuất của cửa hàng (theo ngày, tháng, quý)
Thông tin có thể được in ra máy in.
Hệ thông mang tính bảo mật.
Có khả năng tạo, in ra hóa đơn mỗi khi khach hàng mua hàng.
Chương trình chạy trên môi trương WinDows.
Các thao tác thực hiện công việc phải dễ dàng, thuận tiện.
Giao diện chương trình bằng tiếng Việt, đơn giản, dễ sử dụng, có thể chạy trên các Hệ
điều hành Win 9X, Win 2K.
Máy có cấu hình vừa phải cũng chạy được (CPU celron trở lên)
Nhân viên của cửa hàng chỉ được phép cập nhật thông tin, không được phép xem
doanh thu và lãi xuất.
Chủ cửa hàng được toàn quyền với hệ thống.
4. Phạm vi ứng dụng của đề tài:
Phục vụ cho việc quản lý bán hang của đại lý bán vật liệu xây dựng cấp 2.
Công việc chỉ quản lý việc liên quan đến bán hàng, kiểm tra hàng còn trong kho, hàng
xuất, giá thành, hoá đơn, …thống kê doanh thu theo kì. Để phục vụ cho việc tổng kết
hoạt động bán hàng của đại lý.
5. Đối tượng sử dụng:
Người chủ cửa hàng: Có toàn quyền sử dụng hệ thống.
Nhân viên: Có thể nhập thông tin về hàng hoá, tra cứu thông tin về hàng về khách
hàng, xử lý số liệu và hoá đơn, lập báo cáo thu chi, doanh thu theo tháng.
I.KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống. Tìm môi trường hoạt động của hệ
thống, tìm hiểu hệ thống cũ và nhu cầu khách hàng để xem xét các ưu nhược điểm của hệ
thống cũ, hay tài nguyên của của hàng.
a) Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng
1>Nguồn điều tra:
+ Điều tra một số cửa hàng bán vật liệu xây dựng:
Đặc biệt ở cửa hàng: Doanh Nghiệp tư nhân Quế Tuyên_ Địa chỉ Phùng
Hưng_ Khoái Châu
+ Phỏng vấn chủ các cửa hàng.
+ Phỏng vấn người làm thuê.
+ Xem sổ ghi nợ, sổ thanh toán, sổ nhập hàng.
+ Quan sát quá trình nhập hàng và bán lẻ xi măng.
2>Hiện trạng--phê phán:
+ Bà chủ cửa hàng kiêm kế toán, chỉ quản lý bán hàng bằng sổ sách, mọi thông
tin lưu trữ đều bằng văn bản giấy tờ (đơn hàng, sổ nợ, sổ thanh toán, sổ nhập hàng).
+ Cửa hàng không có máy tính.
+ Công việc nhập dữ liệu vào sổ sách đơn giản, nhưng khó tra cứu và rất mất
thời gian. Nhiều dủi do nếu nhập sai hay mất sổ.
+ Nên phần mềm phải thực sự dễ sử dụng để chủ cửa hàng sẽ là chủ hệ thống
3> Nhu cầu của cửa hàng:
+ Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
+ Quá trình nhập thông tin phải đơn giản.
+Tra cứu nhanh, biết được thông tin về hàng trong kho, hiển thị và in bảng báo
giá của các mặt hàng.
+ Biết được danh sách khách nợ, chủ nợ là nhà cung cấp nào, số tiền nợ cụ
thể…
+ Chủ cửa hàng là chủ hệ thống, mọi thành viên khác tham gia vào hệ thống
theo quyền mà chủ cửa hàng cấp.
b) Phân tích yêu cầu:
Với bảo mật: quản lý người đăng nhập, người sử dụng (toàn quyền), người sử
dụng (Phân quyền.)
Nhiệm vụ cơ bản: Chủ cửa hàng có thể đánh giá được tình hình kinh doanh của
cửa hàng thông qua danh sách hàng nhập, hàng xuất, doanh thu, tiền lãi.
Với kho hàng:
Thống kê hàng trong kho.
Hàng đã bán được.
Hàng tồn kho theo tháng, quý, năm.
Hàng có trong kho tại thời điểm hiện tại.
Cho phép sửa, xoá, tìm kiếm hàng trong kho.
Với người khách hàng:
Quản lý hoá đơn của khách.
Cập nhật hoá đơn mua hàng: Thêm, xoá, sửa, tìm kiếm. Cho phép
chọn lựa khách hàng từ danh sách khách hàng ứng với mỗi loại
hoá đơn thanh toán.
Thồng kê hoá đơn mua hàng, hoá đơn thanh toán
Báo giá: cho phép trả ra bản báo giá về từng loại mặt hàng.
Đơn hàng:
Nhập thông tin về mặt hàng.
Nhập hoá đơn bán hàng cho tất cả các mặt hàng, có thể nhập trực tiếp
trên hoá đơn.
Thống kê hàng bán được theo đơn.
Với chủ cửa hàng: có toàn quyền sử dụng hệ thống,
Nhân viên quản lý bán hàng: chỉ không có quyền quản lý user, có quyền trên tất
cả các chức năng khác của cửa hàng.
II.PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
1. Quản lý user
Đầu vào:
- Tên người dùng do chủ cửa hàng nhập.
- Tên đăng nhập, password và quyền tương ứng do người chủ cửa
hàng gán
- Tên đăng nhập của người dùng
Đầu ra:
- Quyền của người sử dụng trong khi làm việc với phần mềm
Yêu cầu chức năng:
- Chức năng này do người chủ cửa hàng quản lý, dùng để quản lý
những người tham gia vào chương trình.
- Chủ cửa hàng có quyền:
+Đăng nhập hệ thống
+ Nhập và thay đổi người tham gia hệ thống.
- Để tham gia hệ thống, người sử dụng phải đăng nhập
(Tên đăng nhâp, pass word),
Nếu pass họp lệ người đó sẽ được cấp quyền tương ứng trong
suốt quá trình tham gia hệ thống.
Ngược lại: yêu cầu nhập lại.
2. Nhập thông tin
Đầu vào:
- Thông tin về người dùng hệ thống.
- Thông tin về khách hàng.
- Thông tin về nhà cung cấp
- Thông tin về mặt hàng nhập (Tên hàng, số lượng, hạn sử dụng) .
Đầu ra:
- Thông tin được đưa vào kho dữ liệu.
Yêu cầu chức năng:
- Thông tin người dùng được nhập gồm:
+ Tên người sử dụng,
+ Tên đăng nhập,
+ Password.
- Thông tin về khách hàng gồm:
+ Tên khách hàng,
+ Mã khách hàng,
+ Địa chỉ,
- Thông tin nhà cung cấp
+ Tên nhà cung cấp
+ Mã nhà cung cấp.
- Thông tin về vật liệu.
+ Tên vật liệu
+ Mã nhà cung cấp
+ Số lượng
+ Đơn giá
3. Sửa đổi thông tin:
Đầu vào:
- Tên thông tin sửa đổi
- Nội dung sửa đổi
Đầu ra:
- Thông tin đã được sửa đổi
- Thông tin được đưa trở lại kho dữ liệu.
Yêu cầu của chức năng:
- Người dùng hệ thống nhập loại thông tin cần sửa đổi.
- Chủ cửa hàng chỉ có quyền sửa thông tin về user.
- Nhân viên không có quyền sửa đổi thông tin về user, nhưng
có toàn quyền sửa đổi các thông tin khác.
- Thay đổi thông tin, thêm, xoá thông tin.
- Tất cả thông tin được ghi lại vào kho dữ liệu là CSDL ban
đầu.
4. Tìm kiếm thôngtin
Đầu vào:
- Nội dung yêu cầu tìm kiếm.
+ Tìm kiếm theo vật liệu.
+ Tìm kiếm theo khách hàng.
+ Tìm kiếm theo nhà cung cấp.
+ Tìm kiếm theo hoá đơn theo tháng, quý, năm.
Đầu ra:
-Kết quả tìm kiếm theo nội dung
Yêu cầu của chức năng:
- Thông tin được tìm kiếm theo yêu cầu của người sử dụng.
- Chức năng này tự song sánh, đối chiếu thông tin đầu vào với
thông tin trong cơ sở dữ liệu.
5. Thống kê
Đầu vào:
-Nội dung yêu cầu thống kê
+ Thống kê khách hàng, nhà cung cấp, vật liệu theo yêu
cầu.
+ Thống kê các loại thông tin theo tháng, quý, năm như:
Thống kê tiền lãi
Thống kê doanh thu.
Thống kê công nợ.
Đầu ra:
- Các danh sách cần đưa ra theo thông tin tìm kiếm.
- Thông tin được đưa ra dưới dạng danh sách, bản ghi đơn lẻ,
hay hoá đơn.
Yêu cầu của chức năng:
- Chức năng sẽ hiển thị các thông tin dưới dạng danh sách, hay
bản ghi đơn lẻ.
- Tất cả các yêu cầu của người sử dụng liên quan đến tính toán
đều được tính toán một cách ngầm định.
- Mọi thông tin đều hiện thị với giao diện rất dễ hiểu.
Nợ của khách khi mua hang:= tổng tiền hàng
Nợ của khách hàng== tổng số tiền hàng - tổng tiền trả.
Khi nợ==0, xoá thông tin về nợ cũ trong bảng nợ.
Đến hạn phải trả hết:
Tiền lãi tính trên từng khách= nợ còn * 1.2%.
Nợ của cửa hàng:= tổng tiền nhập hàng;
Nợ của cửa hàng== tổng tiền nhập hàng -tổng tiền đã trả cho NCC.
Khi nợ ==0; xoá khỏi danh sách thông tin về nợ này trong bảng nợ.
Doanh thu = Tổng số tiền thu được do bán hàng (Tính từ thời điểm này đến
thời điểm khác).
Tiền lãi của cả của hàng= (tiền mua bán vật liệu- tiền mua vật liệu- tiền lương
quy định cho nhân viên)* khoảng thời gian.
6. In ấn:
Đầu vào:
- Nội dung yêu cầu in ấn.
+ In danh sách khách hàng
+ In danh sách nhà cung cấp
+ In danh sách nhân viên.
+ In hoá đơn mua, bán.
+ In tiền lãi, nợ theo khoảng thời gian.
+ In doanh thu theo khoảng thời gian.
Đầu ra:
+ Các danh sách, các phiếu yêu cầu in ấn.
Yêu cầu chức năng:
+ Các thông tin đã thống kê được lưu lại và chờ lệnh in.
+ Nếu có thông tin yêu cầu in:
Chấp nhận: Danh sách đã được thống kê được chuyển đến
máy in.
Nếu không: Thoát khỏi chức năng in ấn.
III. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG.
QUẢN LÝ BÁN VẬT
LIỆU XÂY DỰNG
Quảnlý
Uses
Nhập
Thông Tin
Sửa đổi
thông tin
Tìm
Kiếm
Thống
Kê
In Ấn
Đăng
kí
Đăng
nhập
Thoát
Nhâp TT
hàng nhập.
Nhập DS
Uses
Nhập TT
hàng xuất
NhậpTT
khách hàng
Nhập TT
nhà CC
Xoá
Thông
tin
Bổ sung
Thông
tin
Thay đổi
Thông
tin
TK theo
Mã hàng
TK theo
Mã NCC
TK theo
Mã KHàng
TK theo
tên KHàng
TK theo
Mã HĐơn
Thống
kê theo
yêu
cầu
In ấn
Theo
yêu
cầu
IV. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
Mức 0: mức bối cảnh
TT đăng ký KQ đăng ký
Quản
lý bán
vật liệu
xây
dựng.
Người
dùng hệ
thống.
Người
dùng hệ
thống.
TT đăng nhập
Dữ liệu nhập
Dữ liệu sửa đổi
TT Yêu cầu in ấn
TT Yêu Thống kê
KQ đăng nhập
KQ sửa đổi
KQ thống kê
KQ in ấn
TT Yêu Tìm kiếm KQ tìm kiếm
Mức 1: mức đỉnh
Dữ liệu vào
Kho Dữ liệu
TT yêu cầu in theo đối tượng
Thông tin trả về TT người sử dụng
TT thống kê
In ấn
Chủ cửa
hàng
Thống
kê
Nhân
viên
Chủ cửa hàng
Tìm kiếm
Quản lý
user
Sửa đổi TT
Nhập Thông
tin
Kho Dữ liệu
Kho Dữ liệu
Chủ cửa
hàng
TT đã in Nhân viên
Dữ liệu vào
Kho Dữ liệu
Mức2.2: Chức năng nhập thông tin
TT Khách hàng
DS Mặt hàng
Nhập
thông
tin
Chủ cửa
hàng
Nhân
viên
quản lý
Danh sách user
TT user
TT Hàng nhập
TT Hàng xuất
TT NCC
TT Mặt hàng
DS khách hàng DS NCC
Chủ cửa
hàng
Nhân
viên
Quản lý user
Danh sách user
TT quyền hạn
Chủ cửa
hàng
TTđăng nhập
Mức2.1: Chức năng quản lý user
TT về user
Mức 2.3 chức năng sửa đổi
TT Người dùng
Sửa đổi Chủ cửa
hàng
Nhân viên
TT sửa đổi
TT NCC
TT vậtliệu
Sửa đổi ủ cửa
hàng
DS Mặt hàng DS user DS khách hàng DS NCC
ân viên
TT tìm kiếm
Kho dữ liệu
TT theo NCC
TT theo hoá đơn
Tìm kiếm
TT theo vật liệu
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
TT Nhân viên
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
TT theo khách hàng
Trả lời thông tin tìm kiếm
Mức 2.4: Chức năng tìm kiếm
TT người dùng
TT Tiền lãi
thống kê phiếu xuất, nhập
Thống kê
TT Doanh thu.
Kho dữ liệu
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
TT Nhân viên
Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý
Trả lời yêu cầu thống kê
Yêu cầu thống kê khác
Mức 2.5: Chức năng thống kê
Mức 2.6: Chức năng in ấn
V.1MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT:
Khách hàng
Nhân viên
Nhà cung cấp
Chủ cửa hàng
Hoá đơn
Vật liệu
xây dựng
V.2.MÔ HÌNH QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ
ĐC
Khách hàng Nhân viên
Nhà cung cấp
Hoá đơn
Vật liệu xây dựng
Chủ cửa hàng
MaKH
MaNCC
Phone
TenNCC
TenVL
Phone
ĐC
MaVL
ĐVT HSD
TenNV ĐC MaNV
Phone
Luong
MaHĐ
TenHĐ
TenKH
Tuổi
Quản lý
uses
Pass
Bán
VL
In
Bán
Xuất
Thu
MaVL
Tiền
Đơn VT
TenVL
Cung
cấp
Mua
Nhận
VI.CÁC BẢNG QUAN HỆ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG
VI.1. Các bảng quan hệ: Hệ thống sẽ có những bảng sau:
NCC (MaNCC, Ten NCC, DiaChi, Phone)
KH (MaKH, TenKH, DiaChi, Phone)
VL (MaVL, TenVL, HSD, DVT)
HDN (MaHD, TenHD, MaNCC, MaNV, MaVL, SLN, GN, NgayLap)
HDX (MaHD, TenHD, MaKH, MaNV, MaVL, SLX, GX, NgayLap)
CTHD (SLHD, MaVL, SL )
NV (MaNV, TenNV, DiaChi, Phone, Luong)
BangBG (MaVL, KM, GiaXuat, NgayAD)
Bảng Nhà cung cấp (NCC)
Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả
MaNCC Char(10) Mã nhà cung cấp
Ten NCC Nvarchar(50) Tên nhà cung cấp
DiaChỉ Nvarchar(50) Địa chỉ
Phone Int(10) Số điện thoại
Bảng khách hàng (KH)
Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả
MaKH Char(10) Mã khách hàng
TenKH Nvarchar(50) Tên khách hàng
DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ
Phone Int(10) Số điện thoại
Bảng vật liệu (VL)
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
MaVL Varchar(10) Mã vật liệu
TenVL Nvarchar(50) Tên vật liệu
HSD Datetime Hạn sử dụng
DVT Varchar(10) Đơn vị tính
Bảng hoá đơn nhập (HDN)
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
MHD Char(10) Mã hoá đơn
TenHD Nvarchar(50) Tên hoá dơn
MaNCC Char(10) Mã nhà cung cấp
MaVL Char(10) Mã vật liệu
SLN float (10) Số lượng nhập
GN Float(10) Giá nhập
Ngaylap Datetime Ngày lập hoá đơn
Bảng hoá đơn xuât (HDX)
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
MHD Char(10) Mã hoá đơn
TenHD Nvarchar(50) Tên hoá dơn
MaKH Char(10) Mã khách hàng
MaVL Char(10) Mã vật liệu
SLX Char(10) số lượng xuất
GX float(10) Giá xuất
Ngaylap Datetime Ngày lập hoá đơn
Bảng chi tiết hoá đơn (CTHD)
Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả
SLHD Char(10) Số lượng hoá đơn
MaVL Varchar(10) Mã vật lieu
SL Bigint(10) Số lượng
Bảng nhân viên (NV)
Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả
MaNV Char(10) Mã nhân viên
TenNV Nvarchar(50) Tên nhân viên
DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ
Phone Char(10) số điện thoại
Luong Char(10) Lương
Bảng báo giá (BangBG)
Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả
MaVL Varchar(10) Mã vật liêu
KM Char(10) Khuyến mại
GX Float(10) Giá xuất
NgayAD Datetime Ngày áp dụng
VI.2.Mối quan hệ giữa các bảng:
VII.THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FROM :
Là một trong những phần thiết yếu của hệ thống trình bày một phần các thông tin mà
người sử dụng cần biết. Bởi vậy, mục tiêu của nó cần được người thiết kế tiến hành hết sức
cẩn thận.
VII.1.Thiết kế giao diện chính cho hệ thống
- Xây dựng Menu thực hiện các chức năng của chương trình bao gồm các Menu dọc có
các chức năng chính như sau:
Menu Chức năng
Quản lí User Cho phép người dùng đăng kí, đăng nhập và thoát
Nhập thông tin Nhập các thông tin về hàng nhập về hàng xuất ra, về khách
hàng , về nhà cung cấp và các thông tin về công nợ………
Sửa đổi thông tin Cho phép xóa, bổ xung và thay đổi thông tin
Thống kê Cho phép thông kê công nợ, lãi suất, doanh thu theo tháng,
quý, năm; thống kê danh sách khách hàng……..
Tìm kiếm Cho phép tìm kiếm theo NCC, theo hàng hóa và đơn giá…..
In ấn Cho phép người dùng in hóa đơn và thông tin về hàng hóa…..
VII.2 CHỨC NÂNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG
Chức năng Đăng Nhập:
- Cho phép người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống phần mềm:
Form Chức năng
User Gõ tên đăng nhập_Tên không được phép quá 20 ký tự
Password Gõ mật khẩu đăng nhập_Mật khẩu không quá 10 ký tự
Cmdok Người sử dụng nhấn vào Login để đăng nhập
Cmdcancel Người sử dụng nhấn vào cancel để thoát khỏi đăng nhập
VII.3 CHỨC NĂNG NHẬP THÔNG TIN
1. Nhập thông tin hàng nhập về:
- Cho phép người sử
dụng phần mềm nhập tất
cả các thông tin của mặt
hàng nhập kho:
Form Chức năng
CmdThêm Cho phép tiếp tục nhập thông tin
CmdXoá Cho phép xoá thông tin
CmdThoát Thoát khỏi form hiện hành
2. Nhập thông tin hàng bán ra:
- Cho phép người sử dụng phần mềm nhập tất cả các thông tin về các mặt hàng xuất kho:
Form Chức năng
CmdThêm Cho phép nhập thông tin lưu vào hệ thống
CmdXoá Cho phép xoá thông tin
CôấThoát Thoát khỏi form hiện hành
VII.4 CHỨC NĂNG TÌM KIẾM
- Cho phép người sử dụng có thể tìm kiếm theo NCC, hóa đơn, vật liệu, khách hàng…
Form Chức năng
cmdNhà cung cấp Cho phép tìm kiếm thông tin theo NCC
cmdVật liệu Cho phép tìm kiếm thông tin theo Mã vật liệu
cmdHoá đơn Cho phép tìm kiếm thông tin theo Mã hoá đơn
CmdKhách hàng Cho phép tìm kiếm thông tin theo Khách hàng
CmdThoát Thoát khỏi tìm kiếm
CmdĐồng ý Cho phép tìm kiếm
Ví dụ: Sau khi bấm vào nút Nhà cung cấp thì hiển thị ra FROM sau để người sử dụng có thể
nhập vào tên NCC để tìm kiếm.
VII..5 CHỨC NĂNG THỐNG KÊ
Cho phép người sử dụng tính doanh thu từ ngày bao nhiêu đến ngày bao nhiêu -> hệ thống
sẽ đưa ra thông báo kết quả doanh thu.
Form Chức năng
Cmd Đồng ý Chấp nhận ngày chọn và đưa ra kết quả
CmdThoát thoát khỏi form hiện hành
VII.6 CHỨC NĂNG IN ẤN
Cho phép in các hoá đơn, các danh sách khách hàng, danh sách hàng tồn kho, in một số bản
báo cáo danh thu…..Sau đ ây là mẫu hoá đơn bán hàng mà hệ thống sẽ in ra:
Phiếu nhập kho:
Đơn vị:..................
Địa chỉ:.................
Phiếu nhập kho
Mẫu số: 01 –VT
Ngày…………Tháng………….Năm 200………………
Nợ:………………..Số……………………
Có:..............................................................
- Họ, tên người giao hàng:........................................................