Gia tăng sự h iểu biết về các yếu tố quyết định h iệu quả của mô phỏng quản
lý,
- Nhận dạng ra những loại mô phỏng h iệu quả nhất trong giáo dục quản lý
thông qua việc xem xét tính năng kỹ thuật của mô phỏng, đặc biệt là tính dễ
sử dụng và tính thực tế của mô phỏng.
- Xác định ảnh hưởng của tính năng động nhóm đến việc học và hiệu quả họat
động nhóm
47 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập nhóm Hiệu quả của mô phỏng quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
CAO HỌC KHÓA 20
BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
HIỆU QUẢ CỦA
MÔ PHỎNG QUẢN LÝ
GVHD : ThS. Nguyễn H ùng Phong
SVTH : Nhóm 7 – K20 – Đêm 6
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 3 năm 2011
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
1
MỤC LỤC
Trang
Câu 1: Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài 1
Câu 2: Mô hình lý thuyết của đề tài 2
Câu 3: Độ tin cậy thống kê của việc đo lường các biến tiềm ẩn bằng các yếu tố thành
phần 4
Câu 4: Cơ sở lý thuy ết để thiết lập mô hình lý thuyết của đề tài 5
Câu 5: Kết quả xử lý thống kê trong việc kiểm định các giả thiết nghiên cứu 10
Câu 6: Những phát hiện mới của đề tài cũng như những hạn chế của đề tài này, đề
xuất những đề tài nghiên cứu mới để giải quyết những hạn chế này. 17
2
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng P hong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
Câu 1: Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài
1. Mục tiêu nghiên cứu:
- Gia tăng sự hiểu biết về các yếu tố quyết định hiệu quả của mô phỏng quản
lý,
- Nhận dạng ra những loại mô phỏng hiệu quả nhất trong giáo dục quản lý
thông qua việc xem xét tính năng kỹ thuật của mô phỏng, đặc biệt là tính dễ
sử dụng và tính thực tế của mô phỏng.
- Xác định ảnh hưởng của tính năng động nhóm đến việc học và hiệu quả họat
động nhóm
2. Câu hỏi nghiên cứu:
- Các nhân tố của mô phỏng ảnh hưởng đến việc học và hiệu quả họat động
nhóm như thế nào?
- Các nhân tố về tính năng động nhó m ảnh hưởng đến việc học và hiệu quả
họat động nhó m như thế nào?
Mô ph ỏ ng Hiệu quả Học tập cá nhân
Tính năng động của nhóm Hiệu quả hoạt động nhóm
Tính năng động của nhóm:
Mâu thuẫn cảm xúc Học tập cá nhân
Mâu thuẫn nhiệm vụ Học tập cá nhân
Mô phỏng:
Tính thực tế Học tập cá nhân
Tính dễ sử dụng Học tập cá nhân
Mâu thuẫn nhiệm vụ Hiệu quả hoạt động nhóm
Mâu thuẫn cảm xúc Hiệu quả hoạt động nhóm
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 1
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng P hong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
Câu 2: Mô hình lý thuyết của đề tài
Tính thực tế
- H1a: tính thực tế dễ nhận biết của mô phỏng sẽ ảnh hưởng tích cực đến việc học
của từng cá nhân, cụ thể là tính thực t ế càng dễ nhận biết thì càng thúc đẩy tích
cực đến việc học hỏi của từng cá nhân.
- H1B: tính thực tế dễ nhận biết của mô phỏng sẽ ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả
hoạt động của nhóm, ví dụ như tính thực tế càng dễ nhận biết thì càng thúc đẩy
tích cực đến việc hiệu quả hoạt động nhóm
Tính dễ sử dụng
- H2a. Tính dễ sử dụng dễ nhận biết của mô phỏng sẽ ảnh hưởng tích cực đến việc
học của từng cá nhân, cụ thể là tính dễ sử dụng càng cao thì càng thúc đẩy tích cực
đến việc học hỏi của từng cá nhân.
- H2b. Tính dễ sử dụng dễ nhận biết của mô phỏng sẽ ảnh hưởng tích cực đến hiệu
quả hoạt động của nhóm, cụ thể là tính dễ sử dụng càng cao thì càng thúc đẩy tích
cực đến hiệu quả hoạt động của nhóm
Mâu thuẫn nhiệm vụ
- H3a. M âu thuẫn nhiệm vụ dễ nhận biết giữa các thành viên trong nhóm sẽ ảnh
hưởng tích cực đến việc học của từng cá nhân, cụ thể là mâu thuẫn nhiệm vụ càng
cao thì thì càng thúc đẩy tích cực đến việc học hỏi của từng cá nhân.
- H3b. M âu thuẫn nhiệm vụ dễ nhận biết giữa các thành viên trong nhóm sẽ ảnh
hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của nhóm, cụ thể là mâu thuẫn nhiệm vụ
càng cao thì càng thúc đẩy tích cực đến hiệu quả hoạt động của nhóm
Mâu thuẫn cảm xúc
- H4a. M âu thuẫn cảm xúc dễ nhận biết trong nhóm sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến việc
học của từng cá nhân, cụ thể là mâu thuẫn cảm xúc càng cao thì khả năng học hỏi
của từng cá nhân càng thấp
- H4b. M âu thuẫn cảm xúc dễ nhận biết trong nhóm ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu
quả hoạt động của nhóm, cụ thể là mâu thuẫn cảm xúc càng cao thì hiệu quả hoạt
động của nhóm càng thấp
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 2
MỤC T IÊU PHÂN T ÍCH NHÂN TỐ
Khả năng giải quyết vấn đề
Học t ập Làm việc nhóm
Tính thực tế Tự quản lý
Hoạt động nhóm Hoạt động nhóm
Khả năng giải quyết vấn đề
Đặc trưng mô phỏng
Học t ập Làm việc nhóm
Tính dễ sử dụng Tự quản lý
Hoạt động nhóm Hoạt động nhóm
Khả năng giải quyết vấn đề
Học t ập Làm việc nhóm
Mâu thuẫn nhiệm Tự quản lý
vụ
Hoạt động nhóm Hoạt động nhóm
Khả năng giải quyết vấn đề
Tính năng động nhóm
Học t ập Làm việc nhóm
Tự quản lý
Mâu thuẫn cảm xúc
Hoạt động nhóm Hoạt động nhóm
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 3
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
Câu 3: Độ tin cậy thống kê của việc đo lường các biến tiềm ẩn
bằng các yếu tố thành phần
- Mâu thuẫn nhiệm vụ: Mâu thuẫn nhận thức được đo lường bằng mô hình
mâu thuẫn nội bộ nhóm với 4 khoản mục (Jehn, 1995). Cách đo lường này
bao gồm các khoản mục tự đánh giá theo 7 cấp độ Likert từ 1”không gì
cả” tới 7 “ rất nhiều”. Độ tin cậy alpha của phương pháp này trong nghiên
cứu là 0.93.
- Mâu thuẫn tình cảm: Xung đột tình cảm nhận thức được đo lường bằng
mô hình mâu thuẫn nội bộ nhóm với 4 khoản mục (Jehn, 1995). Cách đo
lường này bao gồm các khoản mục tự đánh giá theo 7 cấp độ Likert từ
1”không gì cả” t ới 7 “rất nhiều”. Độ tin cậy alpha của phương pháp này
trong nghiên cứu là 0.93.
- Tính dễ sử dụng: Việc sử dụng dễ dàng được đo lường bằng 3 khoản mục
theo cấp độ Likert bởi 1 ¼ “ Rất không đồng ý ” và 71/4 “ Rất đồng ý ”.
Người trả lời được yêu cầu để đánh giá làm thế nào để dễ dàng khi nhập
các quyết định hàng tuần và đọc kết quả đầu ra. Các hệ số alpha cho mức
độ này là 0,77. Nunnally (1978) đề nghị rằng trong nghiên cứu thăm dò,
các giá trị alpha là 0,6 là đủ.
- Tính thực tế: M ột đánh giá gồm 7 khoản mục được phát triển cho các
nghiên cứu này để đo lường nhận thức hiện thực. Những người được hỏi
được yêu cầu để đánh giá mức độ mà họ tin rằng các mô phỏng phản ánh
đúng tình huống thực tế. Các hệ số alpha cho quy mô này là 0,91.
Kết luận: Việc đo lường các biến tiềm ẩn bằng các y ếu tố thành phần là đủ
độ tin cậy thống kê do các hệ số cronbach alpha đều lớn hơn 0,6 (điều kiện
trong nghiên cứu khám phá)
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 4
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
Câu 4: Cơ sở lý thuyết để thiết lập mô hình lý thuyết của đề
tài
Flynn and Klein, 2001; Devine, 1999: Nghiên cứu hoạt động đội nhóm để hiểu
các vấn đề việc học.
Agarwal and Prasad, 1999: Mô hình chấp nhận kỹ thuật chỉ ra việc thấy được
tính thực tế và dễ sử dụng của mô phỏng sẽ ảnh hưởng cả việc học và hiệu suất
nhóm.
E.g. Arbaugh, 200 0; Ma rti ns a nd Ke llerma nns, 2 004 : Nghiên cứu quản lý
giáo dục trước đây đã sử dụng lý thuyết chấp nhận kỹ thuật.
Bài nghiên cứu mở rộng bằng cách kiểm tra mối liên hệ tính thực tế và dễ sử dụng
của mô hình về mặt giao diện người sử dụng ảnh hưởng việc học và hiệu suất
nhóm.
Sherrell and Burns, 1982: Các nhà nghiên cứu sử dụng lý thuyết về việc học
trong quản lý giáo dục.
1. Giả thiết H1: Tính thực tế của mô phỏng
1.1.Tác động việc học:
a. Tính dễ sử dụng và hữu ích của hệ thống
Davis, 1989; Venkatesh and Davis, 2000: Chấp nhận kỹ thuật: Việc chấp nhận
kỹ thuật mới của người sử dụng phụ thuộc vào 2 yếu tố chính: thấy được tính dễ
sử dụng và hữu ích của một hệ thống.
M ar tins an d K ellerm anns, 20 04; Venka tesh and D a vis , 2 00 0 : Ngư ời sử
dụng sẽ có t hái độ t hích sử dụng hệ t hống hơn khi họ nhận t hấy hệ t hống
hữ u ích và dễ sử dụng.
“Ngư ời sử dụng sẽ hướng tới tìm kiếm một mô hình hữu ích hơn khi
họ nhận t hấy nó p hản ánh nhữ ng việc xảy ra trong cuộc sống t hực”.
b. Tính thực tế của mô phỏng
Một mô hình thực tế là m ô hình người sử dụng thấy được m ối liên hệ giữa
cá c quyết đị nh củ a họ và kết qu ả.
Nhưng: Lane, 1995: mô phỏng không thể lúc nào cũng phản ánh các tình
huống quản lý của thế giới thực.
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 5
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
M ột mô phỏng cũng phải toàn diện, đủ để nắm bắt được sự phức tạp vốn có
trong các doanh nghiệp nhưng không quá phức tạp khiến người dùng không
thể nhìn thấy được những mối liên kết tương ứng giữa các khái niệm trừu
tượng mà mô phỏng các đại diện và thực tế.
Curry and Moutinho, 1992: Việc học đòi hỏi học viên phải tham gia nhiều
hơn.
1.2. Tác động hiệu quả nhóm
Hai yếu tố chính: Cách tổ chức và quản lý trong nhóm.
Các nhóm có thể nhận thấy mối liên kết giữa các quyết định của họ và kết
quả để có thêm động lực hoàn thiện hơn.
Cohen and Ledford, 1994: N ghiên cứu trư ớc đó đã liên kết các yếu tố về mặt
cấu trúc như việc thiết kế, bao gồm cả thiết bị được sử dụng, một số các biến số
quan trọng nhất để cải thiện hiệu suất làm việc nhóm và ảnh hương tương tự nên
xảy ra ở đây.
2. Giả thiết H2. Dễ sử dụng
Đề cập đến sự thân thiện người dùng của chương trình – hoặc cấu trúc tự nhiên
của mô phỏng. Mô phỏng sẽ có một giao diện dễ sử dụng.
Cu rry a nd M o utinh o (199 2) : Quan sát cho thấy mô hình có giao diện dễ
sử dụng sẽ cung cấp các mứ c độ phù hợp của t hông t in kết quả đầu ra, nếu
không, sinh viên sẽ bị quá t ải t hông tin hoặc không biết cách giải thích các
kết quả.
Ba nguyên nhân việc dễ sử dụng của mô phỏng ảnh hưởng tích cực tới việc học và
hiệu quả nhóm.
- Thứ 1, dựa trên những ý tưởng lý thuyết chấp nhận kỹ thuật, sinh viên sẽ
quan tâm hơn đến mô phỏng nếu họ nhận thấy mô phỏng dễ sử dụng.
- Thứ 2, những trò chơi kinh doanh yêu cầu các sinh viên phải đưa ra những
quyết định chiến lược phức tạp và điều quan trọng là người sử dụng có thể
nhìn thấy được tác động của những quyết định đó
- Cuối cùng, sinh viên nên đỡ lãng phí thời gian vào mô phỏng và thay vào
đó tập trung vào việc ra các chiến lược liên quan.
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 6
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
3. Giả thiết H3. Mâu thuẫn nhiệm vụ
Nghiên cứu quản trị trước đó đã chỉ ra rằng động lực nhóm ảnh hưởng hiệu suất
nhóm
M cG rath (1 98 4): đã đề xuất rằng tính năng chủ chốt của nhóm nằm trong tiến
trình của nhóm hay là sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
Jehn, 1995: Mâu thuẫn được định nghĩa khái quát như là những nhận thức của
các bên liên quan mà họ giữ những quan điểm khác nhau hoặc có sự không
tương thích giữa các cá nhân.
Priem and Price (1991): xác định hai hình thức của mâu thuẫn: mâu thuẩn nhận
thức hay mâu thuẫn nhiệm vụ liên quan và mâu thuẫn cảm xúc.
M âu thuẫn nhiệm vụ liên quan dựa trên những nhiệm vụ mà nhóm phải đối mặt
và mâu thuẩn cảm xúc phát sinh từ các yếu tố cá nhân mà nó không liên quan
đến nhiệm vụ mà nhóm phải đối mặt.
E.g. Flynn and Klein, 2001: Cả mâu thuẫn nhiệm vụ lẫn mâu thuẫn cảm xúc
được học trong mối liên hệ với các nhóm trong giáo dục quản trị.
3.1. M âu thuẫn nhiệm vụ liên quan:
Guetzkow and Gyr (1954, p. 380): đã định nghĩa mâu thuẫn nhiệm vụ là: “ sự
đối lập về trí tuệ của những người tham gia, phát sinh từ nội dung của chương
trình”. ”. Mâu thuẫn nhiệm vụ trong nhóm đề cập đến những bất đồng về cách
tốt nhất để đạt được những mục tiêu hay mục đích mà nhóm phải đối mặt. M âu
thuẫn nhiệm vụ có thể phát sinh bởi các thành viên của nhóm có nhiều chiến
lược, quan điểm, ý tưởng, ý kiến khác nhau trong việc đạt được những mục tiêu
của nhóm
Jehn and Mannix, 2001: Loại mâu thuẫn này có thể thúc đẩy các cuộc thảo luận
sống động về các vấn đề mà không có bất kỳ cảm xúc tiêu cực thường liên quan
đến mâu thuẫn
Jehn et al., 19 9 9: Những cuộc tranh luận nhiệm vụ liên quan có thể hoặc là
những nội dung hoặc là quá trình của nhiệm vụ. Dù bằng cách nào, thì những
cuộc tranh luận nhiệm vụ liên quan nên hướng dẫn các thành viên đặt những câu
hỏi giả định cơ bản của họ, đối đầu với khó khăn (vị trí thiểu số) và tham gia vào
các cuộc tranh luận trí tuệ mạnh mẽ của những ý tưởng dẫn đến quyết định có
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 7
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
chất lượng cao hơn
(Jehn, 1995): Vì mâu thuẫn nhiệm vụ dẫn con người tới câu hỏi giả định cơ
bản của những lựa chọn quyết định cũng như xem xét mở rộng các quyết
định thay thế, phát huy các quyết định chất lượng cao hơn.
3.2. M âu thuẫn nhận thức nhiệm vụ
Je hn, 1 995 : Bản chất của nhiệm vụ kết hợp với mô phỏng và việc đưa ra
những quyết định chiến lược khá phức tạp về mặt nhận thức. N ghiên cứu đã chỉ
ra rằng mâu thuẫn nhiệm vụ thì đặc biệt có lợi khi các nhóm phải đối mặt với
những nhiệm vụ phức tạp.
4. Giả thiết H4. Mâu thuẫn cảm xúc
Jehn, 1995: Mặc dù mỗi cá nhân có thể điều khiển được mâu thuẫn cảm xúc
trong nhóm hoặc một vài cá nhân trong nhóm, nhưng toàn đội thường chịu
những ảnh hưởng tiêu cực của mâu thuẫn cá nhân như mâu thuẫn cá nhân theo
xu hướng đường xoắn ốc.
M âu thuẫn cảm xúc có thể ảnh hưởng xấu tới hiệu suất của nhóm:
- Sự hợp tác trong công việc của nhóm: sự giận dữ và t âm trạng thất vọng
có thể làm cản trở.
- Các thành viên trong nhóm cũng thường phí phạm thời gian quý giá vào
việc giải quyết các mâu thuẫn.
- Giảm lợi ích từ sự đa dạng của dữ liệu đầu vào vì mọi người ít tiếp thu ý
kiến của người khác và cuối cùng thì thời gian và nhiệt huyết bị lãng phí.
Devine (1999): nói rằng hiệu quả hoạt động khác thường của m ột bộ phận
trong nhóm do mâu thuẫn nhận thức có thể dẫn đến đấu tranh giữa những cái
nhìn thiển cận của các cá nhân. Ông đề nghị là phải thu thập nhiều quan điểm
để có thể đưa ra những quy ết định chất lượng.
Staw et al., 1981: Mâu thuẫn cảm xúc cũng gây ra sự lo lắng trong nhóm và
điều đó ngăn cản nhận thức. Sự biểu hiện mẫu thuẫn cảm xúc làm giảm sút
lòng tin và nghi ngờ lẫn nhau trong nhóm.
Kramer, 1999: Tuy nhiên, tin tưởng và một không khí làm việc tích cực có thể
ảnh hưởng tích cực đến hiệu suất của nhóm.
Jehn, 1995: Những nghiên cứu trước đó chỉ ra rằng mâu thuẫn cảm xúc làm
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 8
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
nhóm xao lãng nhiệm vụ, dẫn tới kém hiệu quả, không hài lòng.
Chính vì vậy mô phỏng quản lý đòi hỏi phải có kiến thức kinh doanh, khả
năng kết thúc các cuộc tranh luận tri thức sôi nổi và khả năng tổng hợp
những nhận thức khác nhau, liên kết những mâu thuẫn cảm xúc có ảnh
hưởng bất lợi đến hiệu suất trong nhiệm vụ.
Argyris an d Sch on (1 978) : ) chỉ rằng vấn đề nguy hiểm giữa cá nhân
với nhau là cản trở sự học hỏi.
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 9
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
Câu 5: Kết quả xử lý thống kê trong việc kiểm định các giả
thiết nghiên cứu
Sử dụng thống kê mô tả được trình bày ở bảng 1.
Bảng 1: Số liệu mô tả và sự tương quan
- Kiểm tra tính đa cộng tuy ến của dữ liệu: với VIF lớn nhất là 1.42 (đối với
tính dễ sử dụng) nhỏ hơn 5 => không xảy ra đa cộng tuyến.
- Giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo được đánh giá bằng cách
kiểm tra mối liên hệ bên trong từng yếu tố và giữa các khoản mục với
nhau của những thang đo tương ứng. Kết quả cho thấy giá trị phân biệt và
hội tụ có mối liên hệ với nhau.
Phân tích các yếu tố đo lường học tập
- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để rút gọn 1 tập nhiều biến quan
sát phụ thuộc thành 1 tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn
chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến nguyên thủy. Điều
kiện: phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên và trọng số nhân tố từ 0.5
trở lên.
- Từ 21 khoản mục đo lường việc học tập ta rút ra 3 yếu tố sau:
+ kỹ năng giải quyết vấn đề
+ kỹ năng làm việc nhóm
+ kỹ năng tự quản lý
- Phân tích Từ bảng 2 cho thấy rằng, 3 yếu tố trên giải thích 79.74% của
phương sai trích và có trọng số nhân tố từ 0.5 trở lên.
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 10
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
Mục 1 2 3
1. Thu được kiến thức mới về kinh doanh và quản lý 0.798 0.285 0.314
2. Học hỏi kết hợp từ những công việc ứng dụng (kế toán, tài
0.781 0.261 0.392
chính, chiến lược, tiếp thị...)
3. Tăng khả năng nhận diện vấn đề 0.828 0.283 0.221
4. Biết cách tìm kiếm và sử dụng thông tin để giải quyết vấn đề 0.808 0.374 0.223
5. Học cách tìm kiếm và sử dụng thông tin để giải quyết vấn đề 0.795 0.431 0.22
6. Tăng khả năng giải quyết những vấn đề thực tế 0.822 0.305 0.276
7. Tăng khả năng hoạch định hoạt động kinh doanh 0.794 0.405 0.169
8. Tăng khả năng thực hiện quyết định 0.564 0.615 0.213
9. Tăng niềm tin về làm việc độc lập 0.337 0.681 0.422
10. Quan tâm nhiều hơn đến cảm xúc và niềm tin của bản thân 0.41 0.686 0.396
11. Quan tâm nhiều hơn đến cảm xúc và niềm tin của người
0.578 0.673 0.136
khác
12. Tăng khả năng phản hồi có ý nghĩa cho những thành viên
0.497 0.755 0.019
trong nhóm
13. Khích lệ cộng sự 0.213 0.809 0.302
14. Học cách giúp đỡ mọi người giải quyết mâu thuẫn 0.488 0.758 0.188
15. Tăng khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả với người
0.52 0.738 0.17
ngang hàng
16. Tăng hiệu quả với tư cách là người tham gia giải quyết vấn
0.231 0.707 0.453
đề của nhóm
17. Thử nghiệm lối ứng xử mới 0.208 0.707 0.501
18. Học lối ứng xử mới 0.374 0.532 0.574
19. Giành vị trí quản lý cấp cao về hoạt động ở 1 tổ chức 0.45 0.464 0.562
20. Nhận thức những điều quan trọng về bản thân khi là 1 quản
0.536 0.3 0.597
lý
21. Bài tập giúp gia tăng khả năng thực tế cho khóa học quản lý
0.195 0.175 0.819
chiến lược
Eigenvalue 14.23 1.49 1.02
Tỉ lệ phần trăm của phương sai được giải thích 67.78 7.09 4.85
Tổng tỉ lệ phần trăm của phương sai được giải thích 79.74
Bảng 2: Phân tích nhân tố của các hạng mục học t ập
- Kiểm định KMO là chỉ số dùng để so sánh độ lớn của hệ số tương quan
giữa các biến với độ lớn của hệ số tương quan riêng từng phần của chúng.
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 11
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
Giá trị KMO = 0.68 được coi là tốt. N ghiên cứu này có giá trị KMO =
0.942 là tốt
- Kiểm định Bartlett dùng để xem xét ma trận tương quan có phải là ma trận
đơn vị I. Nếu kiểm định Bartlett có p < 5% nghĩa là các biến có quan hệ
với nhau. Nghiên cứu này có giá trị p < 0.000, theo kiểm định Bartlett kết
luận rằng dữ liệu này phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Giải thích kết quả sử dụng thống kê trong việc kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu
Sử dụng kết quả từ bảng 3 và bảng 4 với
b: trọng số hồi quy;
t: sai lệch chuẩn;
p: mức ý nghĩa
Mẫu 1: Giải quyết Mẫu 2: Làm việc
vấn đề quản lý nhóm Mẫu 3: Tự quản lý
Biến số b t b t b t
Hằng số 1.42 1.15 0.44 0.30 1.58 1.22
Tuổi 0.16 0.30 0.03 0.49 - 0.03 - 0.62
Số năm kinh nghiệm - 0.07 - 1.16 0.05 0.75 0.03 0.55
Thái độ làm việc
nhóm - 0.07 - 0.40 - 0.02 - 0.27 - 0.10 - 1.23
Tính dễ sử dụng 0.15 1.98 * 0.12 1.36 - 0.03 - 0.40
Mâu thuẫn nhiệm vụ 0.14 1.58 0.22 2.00 * 0.19 1.98 *
Mâu thuẫn cảm xúc - 0.28 - 3.39 ** - 0.12 - 1.28 - 0.12 - 1.37
Tính thực tế 0.64 7.19 *** 0.64 5.80 *** 0.86 9.28 ***
F = 13.49 *** 7.92 *** 14.41 ***
R2 = 0.51 0.38 0.53
R2 hiệu chỉnh = 0.48 0.33 0.49
n = 109
Ghi chú: * p < 0.05; ** p < 0.01; *** p < 0.001
Bảng 3: Kết quả hồi quy của phân tích việc học
HIỆU QUẢ CỦA MÔ PHỎNG QUẢN LÝ 12
GVHD: Th.S Nguyễn Hùng Phong SVT H: Nhóm 7 – Đêm 6 – K20
Hiệu quả hoạt động nhóm
Biến số b t
Hằng số - 5.65 - 1.99
Tuổi 0.23 1.88
Số năm kinh nghiệm 0.01 0.08
Thái độ làm việc nhóm 0.00 0.01
Tính dễ sử dụng 0.78 4.06 ***
Mâu thuẫn nhiệm vụ 0.51 2.09 *
Mâu thuẫn cảm xúc - 0.59 - 4.09 ***
Tính thực tế - 0.03 - 0.15
F = 6.32 ***
R2 = 0.59
R2 hiệu chỉnh = 0.49
n = 109
Ghi chú: * p < 0.05; ** p < 0.01; *** p < 0.001
Bảng 4: Kết quả hồi quy của phân tích hiệu quả hoạt động nhóm
Giả thuyết về tính thực tế
Giả thiết H1a: Tính thực tế
Tính thực tế tác động tích cực đến kỹ năng giải quyết vấn đề (b = 0.64; t = 7.19
và p < 0.001).
Tính thực tế cũng tác động tích