Bài tập nhóm Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho samsung electronics

Được thành lập từ năm 1938, với ngành nghề chính là buôn bán cá khô, hoa quả Ngày nay, SamSung trở thành 1 trong những tập đoàn đa quốc gia lớn trên thế giới. Đặc biệt, trong lĩnh vực điện tử - viễn thông, SamSung đang ngày càng khẳng định được vai trò và vị thế của mình đối với các đối thủ trong ngành. Có được những thành công và danh tiếng như ngày hôm nay Samsung đã biết đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ, nghiên cứu thị trường, phân tích những yếu tố của môi trường qua đó đề ra chiến lược phù hợp cho sự phát triển của tập đoàn. Đóng vai trò là những nhà quản lý của môt trong những công ty con của Samsung – Công ty SamSung Electronics (dưới đây gọi tắt là Samsung) nhóm 1 lớp MIS quyết định chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho Samsung Electronics” để định ra những chiến lược phát triển cho SamSung Đề tài gồm 4 phần chính sau: I. Giới thiệu về Samsung II. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chiến lược của SamSung III. Xây dựng chiến lược IV. Tổng kết Thời gian và điều kiện nghiên cứu, tìm hiểu có hạn, do đó không tránh khỏi những sai sót. Nhóm mong thầy góp ý thêm để nhóm có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Chân thành cảm ơn./.

pdf57 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 17245 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập nhóm Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho samsung electronics, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI ĐỌC BÁCH KHOA TP.HCM KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH --------o0o-------- BÀI TẬP NHÓM Đề Tài: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO SAMSUNG ELECTRONICS GVDH : TS. LÊ THÀNH LONG NHÓM TH : NHÓM 05 Lớp : MIS_2012 TP.Hồ Chí Minh, năm 2012 DANH SÁCH NHÓM 5_MIS_2012 STT MSHV Họ và Tên Nhiệm vụ Lập đề cương, phân tích môi trường 1 12321057 Nguyễn Thị Thu Bông bên trong, đề ra ma trận SWOT Lập đề cương, phân tích môi trường 2 12323005 Nguyễn Doan bên trong, làm slide và thuyết trình. Lập đề cương, phân tích môi trường 3 91232010 Mai Thế Duyệt bên ngoài, đề ra ma trận SWOT Lập đề cương, phân tích môi trường 4 12321058 Nguyễn Văn Dự bên ngoài, đề ra ma trận SWOT, tổng hợp bài. Lập đề cương, phân tích môi trường 5 91232001 Hồ Thị Ngọc Hà bên ngoài, đề ra chiến lược Lập đề cương, phân tích môi trường 6 12321061 Trần Huy Hoàng bên trong, đề ra ma trận SWOT Lập đề cương, phân tích môi trường 7 12321063 Lương Minh Huy bên ngoài, làm slide và thuyết trình Lập đề cương, phân tích môi trường 8 12321060 Đặng Nguyên Hóa bên trong, đề ra chiến lược. Lập đề cương, phân tích môi trường 9 12321064 Phạm Quang Khanh bên trong, đề ra ma trận SWOT Lập đề cương, phân tích môi trường 10 12321065 Đồng Thị Kim Kiều bên trong, đề ra chiến lược Lập đề cương, phân tích môi trường 11 12321072 Nguyễn Thanh Sơn bên ngoài, đề ra chiến lược. Lập đề cương, phân tích môi trường 12 12321071 Trần Lê Trọng Phúc bên ngoài, đề ra ma trận SWOT Lập đề cương, phân tích môi trường 13 12323018 Phạm Anh Thảo bên ngoài, làm slide và thuyết trình. Lập đề cương, phân tích môi trường 14 12321077 Trương Thị Thu Thủy bên trong, đề ra chiến lược. Nguyễn Huỳnh Thanh Lập đề cương, phân tích môi trường 15 12321078 Trúc bên ngoài, đề ra chiến lược Lập đề cương, phân tích môi trường 16 12321081 Nguyễn Văn Tuyên bên trong, đề ra ma trận SWOT Lập đề cương, phân tích môi trường 17 12321079 Nguyễn Minh Tùng bên trong, đề ra chiến lược Lập đề cương, phân tích môi trường 18 12321083 Nguyễn Hoàng Yến bên ngoài, đề ra ma trận SWOT Lập đề cương, phân tích môi trường 19 12321082 Trương Huỳnh Văn bên trong, đề ra chiến lược Được thành lập từ năm 1938, với ngành nghề chính là buôn bán cá khô, hoa quả… Ngày nay, SamSung trở thành 1 trong những tập đoàn đa quốc gia lớn trên thế giới. Đặc biệt, trong lĩnh vực điện tử - viễn thông, SamSung đang ngày càng khẳng định được vai trò và vị thế của mình đối với các đối thủ trong ngành. Có được những thành công và danh tiếng như ngày hôm nay Samsung đã biết đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ, nghiên cứu thị trường, phân tích những yếu tố của môi trường qua đó đề ra chiến lược phù hợp cho sự phát triển của tập đoàn. Đóng vai trò là những nhà quản lý của môt trong những công ty con của Samsung – Công ty SamSung Electronics (dưới đây gọi tắt là Samsung) nhóm 1 lớp MIS quyết định chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho Samsung Electronics” để định ra những chiến lược phát triển cho SamSung Đề tài gồm 4 phần chính sau: I. Giới thiệu về Samsung II. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chiến lược của SamSung III. Xây dựng chiến lược IV. Tổng kết Thời gian và điều kiện nghiên cứu, tìm hiểu có hạn, do đó không tránh khỏi những sai sót. Nhóm mong thầy góp ý thêm để nhóm có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Chân thành cảm ơn./. MỤC LỤC Trang I. Giới thiệu về SamSung .................................................................................................... 3 1. Lịch sử hình thành........................................................................................................ 3 2. Tầm nhìn và sứ mệnh của SamSung ............................................................................ 3 2.1. Tầm nhìn ................................................................................................................ 3 2.2. Sứ mệnh ................................................................................................................. 3 3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................. 4 4. Lĩnh vực hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 4 4.1. Lĩnh vực hoạt động: .............................................................................................. 4 4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................... 5 II. Phân tích những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chiến lược của SamSung .............. 7 1. Môi trường bên trong tổ chức ..................................................................................... 7 1.1. Phân tích nguồn lực ............................................................................................... 7 1.1.1 Tài sản hữu hình ............................................................................................... 7 1.1.2 Tài sản vô hình ................................................................................................. 8 1.1.2.1. Mối quan hệ ............................................................................................. 8 1.1.2.2. Uy tín/Thương hiệu ................................................................................. 8 1.1.2.3. Bằng phát minh ....................................................................................... 9 1.1.2.4. Bí quyết công nghệ ................................................................................ 11 1.1.3 Khả năng của Samsung .................................................................................. 11 1.2. Phân tích năng lực. .............................................................................................. 12 1.2.1. Phân tích các năng lực trong hoạt động sản xuất. ......................................... 12 1.2.2. Phân tích các năng lực trong hoạt động tiếp thị. ........................................... 15 1.2.2.1. Năng lực chào hàng trực tiếp ............................................................... 16 1.2.2.2. Năng lực khuyến mãi ............................................................................ 16 1.2.2.3. Năng lực về quảng cáo .......................................................................... 17 1.2.2.4. Năng lực về quan hệ cộng đồng ........................................................... 17 1.2.3. Phân tích các năng lực trong hoạt động nghiên cứu và phát triển. ............... 18 1.2.4. Phân tích các năng lực trong hoạt động tài chính. ........................................ 20 1.2.5. Phân tích các năng lực trong hoạt động nhân sự. ......................................... 22 1.2.6. Phân tích các năng lực trong hoạt động hệ thống thông tin. ......................... 25 1.2.7. Phân tích các năng lực trong hoạt động văn hóa công ty. ............................ 27 1.3. Phân tích lợi thế cạnh tranh ................................................................................. 28 1.3.1. Sử dụng chiến lược quy mô .......................................................................... 28 1.3.2. Samsung đa dạng hóa thị trường kinh doanh. ............................................... 28 1.3.3. Quy mô sản xuất rất lớn của Samsung .......................................................... 29 1.3.4. Mức độ xâm lấn thị trường ........................................................................... 29 1.3.5. Samsung có túi tiền lớn ................................................................................. 29 1.3.6. Samsung sở hữu công nghệ mạng di động băng thông rộng thế hệ thứ tư LTE ......................................................................................................................... 29 1.3.7. Các thiết bị phần cứng của Samsung có đẳng cấp số 1 thế giới .................. 29 1.3.8. Khả năng thích ứng đối với các tiêu chuẩn mạng khác nhau ....................... 29 1.3.9. Lợi thế khác biệt ........................................................................................... 29 1.3.10. Giá trị thương hiệu: ..................................................................................... 29 1.3.11. Khả năng nghiên cứu và phát triển : ........................................................... 29 1.3.12. Yếu tố nguồn nhân lực ................................................................................ 30 1.3.13. Văn hóa doanh nghiệp ................................................................................ 30 1.3.14. Sự vượt trôi vế chất lượng và số lượng sản phẩm ...................................... 30 1.3.15. Tốc độ ra mắt sản phẩm .............................................................................. 30 1.3.16. Duy trì thế mạnh sẵn có .............................................................................. 31 1.3.17. Quy mô và khả năng tài chính của công ty ổn định .................................... 31 2. Môi trường bên ngoài ................................................................................................ 32 2.1. Môi trường vĩ mô ................................................................................................ 32 2.1.1. Yếu tố chính trị, pháp lý ............................................................................... 32 2.1.2. Yếu tố kinh tế ................................................................................................ 33 2.1.3. Yếu tố xã hội ................................................................................................. 33 2.1.4. Yếu tố công nghệ .......................................................................................... 35 2.2. Môi trường ngành công nghiệp ........................................................................... 36 2.2.1. Vị thế nhà cung cấp ....................................................................................... 36 Nhóm TH: Nhóm 5_MIS_2012 -1- GVHD: TS. Lê Thành Long 2.2.2. Vị thế của khách hàng ................................................................................... 37 2.2.3. Khả năng thay thế ......................................................................................... 38 2.3 Môi trường hoạt động .......................................................................................... 39 2.3.1. Vị thế cạnh tranh ........................................................................................... 39 2.3.2. Đặc điểm khách hàng .................................................................................... 39 2.3.3. Nhà cung cấp ................................................................................................. 44 2.3.5. Nguồn nhân lực ............................................................................................. 44 2.3.5.1. Nguồn nhân lực sẵn có: ........................................................................ 44 2.3.5.2. Các yếu tố tác động đến lao động: ........................................................ 45 3. Mô hình SWOT ........................................................................................................... 46 III.Xây dựng chiến lược cho SamSung ............................................................................. 48 IV. Tổng kết ...................................................................................................................... 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 52 Nhóm TH: Nhóm 5_MIS_2012 -2- GVHD: TS. Lê Thành Long Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho SamSung Electronics I. Giới thiệu về SamSung 1. Lịch sử hình thành Từ khi ra đời còn là một doanh nghiệp xuất khẩu nhỏ tại Taegu, Hàn Quốc, Samsung dần phát triển thành một trong những công ty điện tử hàng đầu thế giới, chuyên kinh doanh các thiết bị và phương tiện kỹ thuật số, chất bán dẫn, bộ nhớ, và giải pháp tích hợp hệ thống. Ngày nay các sản phẩm và quy trình tiên tiến, có chất lượng hàng đầu của Samsung đã được thế giới công nhận. Samsung Electronics được thành lập năm 1969, là bộ phận lớn nhất của Tập đoàn Samsung, là một trong những công ty điện tử lớn nhất thế giới. Được sáng lập tại Taegu, Hàn Quốc, hãng điện tử Samsung hoạt động tại 58 nước và có khoảng 280.000 công nhân. 2. Tầm nhìn và sứ mệnh của SamSung 2.1. Tầm nhìn Tầm nhìn duy nhất của Samsung chính là “Dẫn đầu xu hướng hội tụ kỹ thuật số”. Tập đoàn Samsung tin rằng thông qua sự đổi mới công nghệ hiện nay, họ có thể sẽ tìm ra các giải pháp cần thiết để giải quyết những thử thách trong tương lai. Bằng cách khai thác nền kinh tế kỹ thuật số, Samsung đã sử dụng công nghệ để giúp cho doanh nghiệp phát triển, để công dân trong những thị trường tiềm năng phát triển, để mọi người tạo nên những khả năng mới. Samsung hướng đến mục tiêu phát triển các công nghệ tối ưu và những quy trình hiệu quả nhằm tạo ra những thị trường mới, làm phong phú cuộc sống con người, và không ngừng giúp Samsung trở thành một nhà doanh nghiệp hàng đầu có uy tín trên thị trường. 2.2. Sứ mệnh “Trở thành công ty kỹ thuật số digital-εCompany tốt nhất”. Hình: Mô hình sứ mệnh của tập đoàn Samsung Nhóm TH: Nhóm 5_MIS_2012 -3- GVHD: TS. Lê Thành Long Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho SamSung Electronics Chọn cách không né tránh mà đối diện trực tiếp với thử thách, Samsung đã từng bước phát triển vững mạnh và trở thành một công ty toàn cầu. Nhiệm vụ trong tương lai gần được Samsung đề ra đó chính là xây dựng những ý tưởng sáng tạo để phát triển các sản phẩm và dịch vụ vươn lên đứng đầu trên thị trường thế giới. 3. Cơ cấu tổ chức 4. Lĩnh vực hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh 4.1. Lĩnh vực hoạt động: - Là công ty dẫn đầu thị trường thế giới trong lĩnh vực sản xuất điện tử công nghệ cao và truyền thông kỹ thuật số. - Theo báo cáo thường niên của Samsung 2011, các lĩnh vực hoạt động chính bao gồm:  Visual Display Business: như TV, màn hình, loa…  Digital Appliance Business: như các đồ gia dụng: máy điều hoà nhiệt độ, máy rửa chén…  Mobile Communication Business: như điện thoại, máy tính bảng…  IT Solutions Business: như máy tính xách tay, máy in…  Digital Image Business: như máy chụp ảnh, máy quay phim…  Memory Business: như bộ nhớ, vi xử lý…  System LSI Business: như các thiết bị bán dẫn khác…  Led Business: như đèn led… Nhóm TH: Nhóm 5_MIS_2012 -4- GVHD: TS. Lê Thành Long Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho SamSung Electronics 4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ số tài chính Samsung Electronics Samsung Group (tỷ dollars) năm 2011 Doanh Thu Thuần 123 220,1 Net Sales Tổng tài sản 136,7 343,7 Total Assests Tổng nợ 47,2 202,6 Total Liabilities Tổng vốn chủ sở hữu 89,5 141,1 Total Stockholders’ Equity Thu nhập ròng 12,5 21,2 Net Income Theo thống kê mới nhất từ IDC, trong Q3/2012, thị trường điện thoại di động tăng 2,4% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó thị trường smartphone chứng kiến sự tăng trưởng vượt bậc (45,3%). Cụ thể, IDC cho biết trong quý 3 vừa qua, có tổng cộng 444,5 triệu điện thoại được bán ra, trong đó các dòng smartphone đóng góp 179,7 triệu chiếc. Sự gia tăng này phần lớn nhờ vào doanh số bán hàng rất ấn tượng từ Samsung và Apple, nếu như Apple đứng thứ hai trong thống kê này nhờ vào dòng sản phẩm chủ lực iPhone, thì Samsung với những smartphone Android từ cao cấp đến giá rẻ đã giúp hãng trở thành tập đoàn bán nhiều smartphone nhất trong quý 3 vừa qua Nhóm TH: Nhóm 5_MIS_2012 -5- GVHD: TS. Lê Thành Long Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho SamSung Electronics Nhóm TH: Nhóm 5_MIS_2012 -6- GVHD: TS. Lê Thành Long Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho SamSung Electronics II. Phân tích những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chiến lược của SamSung 1. Môi trường bên trong tổ chức 1.1. Phân tích nguồn lực 1.1.1 Tài sản hữu hình Cuối năm 2011, Samsung Electronics có khoảng 221,726 nhân viên làm việc tại 72 quốc gia với các múi thời gian khác nhau. Điều này giúp công việc của Samsung được thực hiện liên tục, đẩy nhanh quá trình ra sản phẩm và sản xuất nhanh số lượng lớn. Đội ngũ những nhà nghiên cứu và kĩ sư tài năng là một trong những tài sản quí giá nhất của Samsung. Samsung luôn đầu tư khoảng 25% nhân lực cho R&D (tương đương khoảng 55,320 người năm 2011) làm việc trong viện nghiên cứu và phát triển mỗi ngày. Với hơn 42 viện nghiên cứu khả thi trên khắp thế giới, họ nghiên cứu về công nghệ chiến lược cho tương lai và những công nghệ chính để định hướng cho những xu thế mới của thị trường, đặt ra những chuẩn mực vượt trội mới. Nhóm TH: Nhóm 5_MIS_2012 -7- GVHD: TS. Lê Thành Long Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho SamSung Electronics 1.1.2 Tài sản vô hình 1.1.2.1. Mối quan hệ Là nhà sản xuất hàng đầu thế giới trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật số, Samsung đang phát triển đến một kỷ nguyên mới trong việc phát triển sản phẩm, văn hóa doanh nghiệp và những đóng góp cho xã hội trên phạm vi toàn cầu. Để có thể đạt được những mục tiêu của mình, SamSung hiểu tầm quan trọng của việc xây dựng các mối quan hệ và đạt được sự ủng hộ của những nhà cung cấp, những đối tác hàng đầu trên thế giới. Samsung tìm kiếm những đối tác tiềm năng có khả năng cung cấp những công nghệ tiên tiến mới và tiên tiến nhất để thiết lập quan hệ hợp tác. Samsung và các nhà cung cấp, các đối tác hợp tác trong tinh thần tất cả các bên bên cùng có lợi. 1.1.2.2. Uy tín/Thương hiệu Trong vòng năm năm đầu thiên niên kỷ, không thương hiệu nào có sức tăng trưởng về giá trị thương hiệu như Samsung với mức tăng đạt đến 186%. Ở châu Á Samsung Electronics đã nổi lên thành thương hiệu được người tiêu dùng ở khu vực châu Á đánh giá cao nhất, kết thúc những năm liên tục ngự trị ở ngôi này của đối thủ Nhật Sony. Sự tập trung cao độ của Samsung và hoạt động tiếp thị và quảng cáo cũng như cam kết của hãng này vào việc phát triển sự hiện diện thương hiệu ở cả các thị trường mới lẫn cũ đã giúp thương hiệu của họ được đánh giá cao. Năm 2000, Samsung bắt đầu chế tạo pin sạc và các thiết bị kỹ thuật số. Mười năm sau, hãng trở thành công ty lớn nhất thế giới trong lĩnh vực này. Năm 2001, Samsung tập trung vào sản xuất TV màn hình phẳng. Và chỉ 4 năm sau, hãng lại trở thành công ty hùng mạnh nhất, dẫn đầu cả thị trường. Năm 2002, công ty này đầu tư mạnh vào bộ nhớ flash, Nhóm TH: Nhóm 5_MIS_2012 -8- GVHD: TS. Lê Thành Long Phân tích các yếu tố môi trường và định hướng chiến lược cho SamSung Electronics nền tảng của iPad và iPhone, công nghệ này sau đó đã giúp Samsung trở thành nhà cung cấp và cũng là đối thủ cạnh tranh phần cứng lớn nhất của Apple. Samsung có tên trong danh sách 5 nhà sản xuất điện thoại di động hàng đầu thế giới, đồng thời tạo bước đột phá trong nhóm các dòng sản phẩm vẫn là thế mạnh của Sony như máy quay phim, màn hình vi tính phẳng, đầu đĩa DVD và TV kỹ thuật số. Samsung được xem là thương hiệu phát triển nhanh nhất thế giới vào những năm 2001-2002. Tập đoàn này nhảy vọt từ vị trí thứ 42 lên vị trí thứ 34 trong bảng xếp hạng của Interbrand. Trong khi đó, Sony vẫn xếp ở vị trí thứ 21, giá trị thương hiệu giảm từ 15 tỉ USD xuống còn 13,9 tỉ USD, phần nào bị ảnh hưởng bởi “cơn lốc Samsung”. Trong năm 2011, Samsung vượt mặt Nokia và Apple về doanh số smartphone. Thị phần toàn cầu của Samsung trong năm 2012 ở mức 1
Luận văn liên quan