Bài tập thẩm định dự án đầu tư

1. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng a. Hồ sơ pháp lý khách hàng cung cấp b. Đánh giá hồ sơ pháp lý của khách hàng 2. Thẩm định năng lực tài chính, hoạt động hiện tại của khách hàng a. Năng lực kinh doanh b. Năng lực tổ chức, bố trí lao động c. Quản trị điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp d. Văn phòng, nhà xưởng, kho bãi e. Tình hình tài chính của doanh nghiệp f. Quan hệ với các tổ chức tín dụng

pdf8 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5574 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập thẩm định dự án đầu tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TẬP 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC KHOA NGÂN HÀNG ----------------- BÀI TẬP MÔN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG Nhóm 3 – Lớp Ngân hàng Đêm 1 – K22 DANH SÁCH NHÓM 1. Phạm Quốc Kỳ 2. Huỳnh Ngọc Hà My 3. Hoàng Thị Khánh Hội 4. Trần Ngọc Uyên Phương TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2014 GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TẬP 2 BÀI TẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Công ty cổ phần thương mại vận tải X mới thành lập có trụ sở tại Thành Phố Hà Tĩnh có nhu cầu vay vốn để đầu tư dự án vận tải chuyên chở hành khách bằng taxi. Tổng nhu cầu của công ty là 12.384.690.000 VND, trong đó vốn tự có là 5.884.690.000 VND, vốn công ty đề nghị vay là 6.500.000.000 VND, thời hạn vay công ty đề nghị là 48 tháng, tài sản đảm bảo mà công ty đề xuất là quyền sử dụng đất và toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG 1. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng a. Hồ sơ pháp lý khách hàng cung cấp b. Đánh giá hồ sơ pháp lý của khách hàng 2. Thẩm định năng lực tài chính, hoạt động hiện tại của khách hàng a. Năng lực kinh doanh b. Năng lực tổ chức, bố trí lao động c. Quản trị điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp d. Văn phòng, nhà xưởng, kho bãi e. Tình hình tài chính của doanh nghiệp f. Quan hệ với các tổ chức tín dụng 3. Thẩm định dự án đầu tư a. Đánh giá chung về địa tình hình địa phương Hà Tĩnh là tỉnh nằm ở dải đất miền trung với dân số 1.3 triệu người, nằm trong vùng du lịch Bắc Trung Bộ, phía bắc giáp với Nghệ An, phía nam giáp với Quảng Bình, phía tây giáp Lào, phía đông giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển là 137 km. Địa hình đa dạng, có đủ các vùng đồi núi, trung du, đồng bằng và biển. Nhiệt độ trung bình năm là 23.70C. Với nhiều di tích lịch sử, văn hóa và thắng cảnh, quê hương của nhiều bậc danh nhân. Đây là điều kiện tốt để du lịch phát triển, theo thống kê 6 tháng đầu năm 2013, tổng số lượng du khách đến với Hà Tĩnh đạt 214.574 lượt người, doanh thu đạt 129 tỷ đồng. Ngoài ra còn có 3 vùng kinh tế trọng điểm gồm: Vùng kinh tế phía nam với trọng tâm là khu kinh tế Vũng Áng thuộc huyện Kỳ Anh. Vùng kinh tế phía tây bắc có khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo thuộc huyện Hương Sơn là khu kinh tế mở với trọng tâm là thương mại dịch vụ. Vùng trung tâm tỉnh là khu công nghiệp mỏ sắt Thạch Khê gắn với Thành Phố Hà Tĩnh. Thu hút hàng ngàn lao động đến với tỉnh nhà. Hiện nay nhu cầu đi lại bằng taxi rất lớn, số lượng xe trên địa bàn chưa đáp ứng GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TẬP 3 được nhu cầu đi lại của người dân. Chính vì vậy khách hàng quyết định đầu tư dự án vận tải hành khách bằng taxi. b. Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án - Hồ sơ khách hàng cung cấp + Quyết định phê duyệt phương án kinh doanh, phương án vay vốn + Hợp đồng mua bán xe ô tô + Hợp đồng mua bán máy thu phát, cột anten, bộ đàm và hệ thống GPS + Phương án kinh doanh của công ty + Hợp đồng mua bán xăng dầu mỡ nhờn => Hồ sơ về phương án kinh doanh của khách hàng là đầy đủ, hợp lệ, thể hiện được đầy đủ các khía cạnh của dự án đầu tư và được sự đồng ý của toàn thể hội đồng công ty. c. Giới thiệu chung về dự án đầu tư - Tên dự án đầu tư: Đầu tư kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi - Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: số 27 Mai Thúc Loan, Thành Phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam. - Chủ đầu tư: Công ty cổ phần thương mại X - Địa bàn hoạt động dự kiến của dự án: Địa bàn Hà Tĩnh và các tỉnh lân cận - Mục tiêu đầu tư: kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi - Tổng vốn đầu tư của dự án: 12.384.690.000 VND - Tiến độ thực hiện dự án: dự kiến tháng 10/2013 sẽ khai trương và đưa vào hoạt động - Nội dung đầu tư: đầu tư hệ thống 30 xe ô tô và hệ thống bộ đàm d. Thị trường và phạm vi hoạt động của dự án Thị trường đầu ra của dự án: Thành phố Hà Tĩnh và các địa phương lân cận Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh mới chỉ có một số hãng taxi như sau: + Taxi Mai Linh Hà Tĩnh: 75 xe + Taxi Rồng Việt: 40 xe + Taxi Hà Tĩnh: 25 xe + Taxi Lam Hồng: 41 xe + Taxi Phú Thành: 25 xe GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TẬP 4 + Taxi Hồng Lĩnh: 30 xe + Taxi Mận Vũ: 25 xe Hà tĩnh có dân số 1.3 triệu người, là một tỉnh đang trên đà phát triển đặc biệt là khu vực nam Hà Tĩnh với khu kinh tế trọng điểm Vũng Áng, ngoài ra số lượng khách du lịch hàng năm là khá lớn, trên địa bàn hiện nay mới chỉ có 7 hãng taxi với số lượng xe tương đối hạn chế nên vẫn chưa đủ đáp ứng nhu cầu đi lại. Chính vì vậy, khả năng thâm nhập thị trường của dự án là hoàn toàn khả thi. e. Thẩm định kỹ thuật dự án - Thẩm định quy mô dự án: Giai đoạn 1 dự kiến đầu tư 30 xe với hệ thống bộ đàm, anten và đồng hồ trang bị cho tất cả các xe. Với nguồn vốn tự có và năng lực quản trị hiện tại của ban lãnh đạo thì quy mô đầu tư của dự án trên là phù hợp. - Thẩm định công nghệ và thiết bị: Công ty dự kiến mua mới 30 xe KIA Morning Ex MT được sản xuất năm 2013, có linh kiện được nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc, lắp ráp tại Công ty ô tô Trường Hải, được bảo hành trong phạm vi 100.000 km hoặc 36 tháng. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 5 lít / 100km. Nhìn chung, với loại hình kinh doanh taxi, quyết định đầu tư xe KIA Morning làm phương tiện là một quyết định có thể đánh giá là đúng đắn của ban lãnh đạo công ty. Vì KIA Morning có ưu điểm là giá thành đầu tư thấp, được lắp ráp và bảo hành tại Trường Hải, mức độ tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn các dòng xe cùng chủng loại khác. f. Thẩm định tính kinh tế của dự án Dự án đầu tư này ngoài hiệu quả chính là đem lại lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp thì nó còn góp phần giải quyết nhu cầu đi lại của người dân, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đem lại nguồn thu thuế cho ngân sách địa phương. g. Thẩm định tài chính dự án + Chi phí của từng hạng mục đầu tư của dự án STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN I Chi phí đầu tư xe 1 KIA Chiếc 30 350.000.000 10.500.000.000 II Chi phí khác 1 Thuế trước bạ (11% giá xe) 30 38.500.000 1.155.000.000 2 Phí đăng ký xe 30 2.000.000 60.000.000 3 Phí BH TNDS xe và thân vỏ 30 10.600.000 318.000.000 4 Lắp đặt đồng hồ, bộ đàm, tem.... 30 8.723.000 261.690.000 5 Chi phí khác 30 3.000.000 90.000.000 TỔNG CỘNG 12.384.690.000 GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TẬP 5 + Tỷ lệ tham gia của các nguồn vốn đầu tư + Vốn tự có: 5.863.000.000 VND tỷ trọng 47.4% + Vốn vay: 6.500.000.000 VND tỷ trọng 52.6% + Chi phí của dự án STT Chi tiết chi phí THỜI GIAN Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 A Chi phí hoạt động kinh doanh 8,272,732,000 8,077,732,000 7,882,732,000 7,687,732,000 7,582,107,000 I Chi phí cố định 2,996,455,800 2,996,455,800 2,996,455,800 2,996,455,800 2,996,455,800 1 Chi phí mua bảo hiểm 335,910,000 335,910,000 335,910,000 335,910,000 335,910,000 Bảo hiểm vật chất (2.8%) 294,000,000 294,000,000 294,000,000 294,000,000 294,000,000 Bảo hiểm lái xe 4,500,000 4,500,000 4,500,000 4,500,000 4,500,000 Bảo hiểm dân sự 37,410,000 37,410,000 37,410,000 37,410,000 37,410,000 2 Khấu hao thiết bị (5 năm) 2,343,000,000 2,343,000,000 2,343,000,000 2,343,000,000 2,343,000,000 3 Bảo dưỡng, sửa chữa 247,693,800 247,693,800 247,693,800 247,693,800 247,693,800 4 Đăng kiểm, phí đường bộ 57,000,000 57,000,000 57,000,000 57,000,000 57,000,000 5 Chi phí khác 12,852,000 12,852,000 12,852,000 12,852,000 12,852,000 II Chi phí biến đổi 5,276,276,200 5,081,276,200 4,886,276,200 4,691,276,200 4,585,651,200 1 Chi phí nhiên liệu 2,995,200,000 2,995,200,000 2,995,200,000 2,995,200,000 2,995,200,000 2 Trả lương lái xe 1,590,451,200 1,590,451,200 1,590,451,200 1,590,451,200 1,590,451,200 3 Lãi vay ngân hàng 690,625,000 495,625,000 300,625,000 105,625,000 B Chi phí quản lý 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000 TỔNG CHI PHÍ 8,452,732,000 8,257,732,000 8,062,732,000 7,867,732,000 7,762,107,000 + Doanh thu dự kiến của dự án Tháng Số xe hoạt động Số km chạy BQ/ Ngày Tỷ lệ có khách Đơn giá bình quân Số ngày hoạt động/tháng Doanh thu thuần Năm 1 8,835,840,000 1 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 2 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 3 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 4 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 5 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 6 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 7 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 8 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 9 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 10 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 11 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 12 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 Năm 2 8,835,840,000 1 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 2 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 3 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 4 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TẬP 6 5 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 6 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 7 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 8 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 9 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 10 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 11 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 12 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 Năm 3 8,835,840,000 1 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 2 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 3 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 4 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 5 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 6 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 7 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 8 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 9 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 10 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 11 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 12 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 Năm 4 8,835,840,000 1 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 2 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 3 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 4 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 5 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 6 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 7 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 8 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 9 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 10 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 11 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 12 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 Năm 5 8,835,840,000 1 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 2 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 3 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 4 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 5 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 6 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 7 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 8 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 9 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 10 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 11 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 12 30 160 59% 10,000 26 736,320,000 GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TẬP 7 (Tỷ lệ về số ngày chạy bình quân trong tháng, số km chạy bình quân trong 1 ngày và tỷ lệ có khách được lấy từ con số thống kê bình quân từ 7 hãng taxi đang hoạt động trên địa bàn) + Lợi nhuận dự kiến của dự án STT CHI TIẾT NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 1 Tổng doanh thu 8,835,840,000 8,835,840,000 8,835,840,000 8,835,840,000 8,835,840,000 2 Tổng chi phí 8,452,732,000 8,257,732,000 8,062,732,000 7,867,732,000 7,762,107,000 3 Lợi nhuận trước thuế 383,108,000 578,108,000 773,108,000 968,108,000 1,073,733,000 4 Thuế TNDN 95,777,000 144,527,000 193,277,000 242,027,000 268,433,250 5 Lợi nhuận sau thuế 287,331,000 433,581,000 579,831,000 726,081,000 805,299,750 + Hiệu quả của dự án Chỉ tiêu THỜI GIAN Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Vốn đầu tư 12,384,690,000 Doanh thu hàng năm 8,835,840,000 8,835,840,000 8,835,840,000 8,835,840,000 8,835,840,000 Chi phí dự kiến hàng năm 6,109,732,000 5,914,732,000 5,719,732,000 5,524,732,000 5,419,107,000 Giá trị thanh lý 4,500,000,000 Dòng tiền hàng năm (12,384,690,000) 2,726,108,000 2,921,108,000 3,116,108,000 3,311,108,000 7,916,733,000 Dòng tiền chiết khấu về năm 0 (r = 10%) (12,384,690,000) 2,478,280,000 2,414,138,843 2,341,178,062 2,261,531,316 4,915,668,329 NPV 2,026,106,549 IRR 15.21% Nhìn vào bảng lợi nhuận sau thuế dự kiến và hiệu quả dự kiến của dự án, ta có thể thấy dự án là hiệu quả với lợi nhuận sau thuế dương, NPV là 2.026 tỷ đồng và IRR là 15.21% cao hơn lãi suất cho vay của ngân hàng khá nhiều. h. Thẩm định rủi ro ảnh hưởng tới dự án Rủi ro có thể gặp phải Biện pháp hạn chế rủi ro Những rủi ro liên quan đến vận hành dự án: Giá nhiên liệu tăng, xe lưu hành gặp sự cố - Xe mua mới 100% - Mua bảo hiểm cho toàn bộ xe - Giá cước điều chỉnh linh hoạt Rủi ro từ môi trường bên ngoài: Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các hãng taxi hiện có, gây khó khăn cho công ty trong việc thâm nhập thị trường - Quảng bá thương hiệu qua các phương tiện thông tin đại chúng - Thiết kế đội nhân viên chuyên đi quảng bá thương hiệu - Ký hợp đồng hoạt động độc quyền tại bến xe Hà Tĩnh và bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh. 4. Thẩm định nguồn trả nợ 5. Thẩm định tài sản đảm bảo 6. Kết luận và đề xuất. GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TẬP 8