Bảo trì:
Các hoạt động bao gồm bảo quản trang thiết bị của một
hệ thống trong trật tự làm việc
Đặc trưng bằng các hoạt động phát hiện hư hỏng, kiểm
tra và sửa chữa.
Độ tin cậy:
Khả năng một thành phần, hệ thống hoặc sản phẩm sẽ
hoạt động một cách thích đáng trong một khoảng thời
gian cho trước.
24 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2104 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Bảo trì và độ tin cậy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: BẢO TRÌ VÀ ĐỘ TIN CẬY
GVHD: PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG
NHÓM 2:
1. Lê Lâm Hương Giang
2. Phạm Trung Hiếu
3. Nguyễn Thị Mai Dung
4. Huỳnh Thị Trung Hiếu
5. Nguyễn Thị Minh Hiếu
6. Nguyễn Thị Diệu Huyền
7. Nguyễn Việt Hòa
8. Nguyễn Thị Ngoc Lan
9. Tống Thị Hương
10. Phạm Thu Hiền
MÔN HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
Slide 1
Nội dung
Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
Công tác bảo trì hệ thống máy chủ tại công
ty NSP
Các biện pháp nhằm tăng độ tin cậy
Slide 2
Nội dung
Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
Công tác bảo trì hệ thống máy chủ tại công
ty NSP
Các biện pháp nhằm tăng độ tin cậy
Slide 3
1. Khái niệm
Bảo trì:
Các hoạt động bao gồm bảo quản trang thiết bị của một
hệ thống trong trật tự làm việc
Đặc trưng bằng các hoạt động phát hiện hư hỏng, kiểm
tra và sửa chữa.
Độ tin cậy:
Khả năng một thành phần, hệ thống hoặc sản phẩm sẽ
hoạt động một cách thích đáng trong một khoảng thời
gian cho trước.
Slide 4
2. Mục tiêu
Chủ yếu Thứ yếu
• Giữ được khả năng của hệ
thống trong khi các chi phí
kiểm soát được.
• Ngăn ngừa các kết quả không
mong đợi của thất bại hệ
thống.
Cải tiến phương thức vận hành
Giảm tần suất bảo trì
Giảm mức độ phức tạp trong công
tác bảo trì
Giảm nhẹ yêu cầu về kỹ năng bảo trì
Thiết lập tần suất bảo trì tối ưu và
mức độ bảo trì dự phòng
Nâng cao hiệu quả sử dụng các
phương tiện bảo trì
Cải tiến cơ cấu tổ chức của bộ phận
phụ trách công việc bảo trì
Slide 5
3. Phân loại
Bảo trì phòng ngừa bao gồm thực hiện việc
kiểm tra thường kỳ và bảo quản giữ các thiết bị
còn tốt.
Bảo trì hư hỏng là sửa chữa, nó xảy ra khi thiết
bị hư hỏng và như vậy phải được sửa chữa khẩn
cấp hoặc mức độ ưu tiên thiết yếu.
Slide 6
4. Xác định độ tin cậy của hệ thống
Xác suất để một thiết bị thực hiện được chức năng
của nó trong một khoảng thời gian định trước trong
những điều kiện hoạt động mặc định (từ nhà SX)
4.1. Nguyên tắc xác định độ tin cậy
Hệ thống có n thành phần liên quan nhau
RS = R1 x R2 x R3 x … x Rn
RS: độ tin cậy của hệ thống
Ri: độ tin cậy của thành phần thứ i (i = 1, 2, …, n)
Để tăng độ tin cậy của hệ thống, sự dư thừa (dự
phòng của các thành phần) được đưa vào.
Slide 7
4. Xác định độ tin cậy của hệ thống
4.2. Đại lượng phản ánh sự thất bại của hệ thống
Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm: FR (%) hoặc FR (N)
Thời gian trung bình giữa các hư hỏng: MTBF
Slide 8
5. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Quan hệ giữa bảo trì phòng ngừa và bảo trì hư hỏng
Slide 9
5. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Nguyên tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Slide 10
Bước 1: Tính toán
số lượng hư hỏng
kỳ vọng
Bước 2: Tính
toán chi phí hư
hỏng kỳ vọng mõi
tháng khi không
bảo trì phòng
ngừa
Bước 3: Tính toán
chi phí bảo trì
phòng ngừa
Bước 4: So sánh
và lựa chọn cách
có chi phí thấp
nhất
Nội dung
Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
Công tác bảo trì hệ thống máy chủ tại công
ty NSP
Các biện pháp nhằm tăng độ tin cậy
Slide 11
1. Giới thiệu công ty NSP
Lĩnh vực hoạt động: Ngành CNTT, gồm ba mảng chính (1) phân phối,
(2) đào tạo và (3) sản xuất các hệ thống, thiết bị mạng máy tính như:
Hệ thống kết nối cáp cấu trúc
Thiết bị kiểm tra, chứng nhận kết nối cáp
Thiết bị mạng
Hệ thống giám sát & phân tích ứng dụng mạng
Hệ thống hỗ trợ quản trị trung tâm dữ liệu
Rack thiết bị mạng & phụ kiện
Đại diện phân phối chính thức các sản phẩm và giải pháp của các
thương hiệu như Tyco Electronics, AMP Netconnect, Fluke Networks,
Emerson/Avocent, Eaton.
Sản suất các sản phẩm trong hệ thống tổ chức rack thiết bị và hệ thống
hỗ trợ quản lý cáp mang thương hiệu Vietrack.
Slide 12
2. Mô tả hệ thống
Hệ thống máy chủ (server) chạy ứng dụng kế toán,
bao gồm cả quản lý hệ thống kho và hỗ trợ báo giá
Gồm 03 server
Server giao diện người dùng (dịch vụ web): Nền Intel, hệ
điều hành Windows Server 2003
Server phần mềm ứng dụng: Nền Intel, hệ điều hành
Windows Server 2008
Server cơ sở dữ liệu (Microsoft SQL): Nền Intel, hệ điều
hành Windows Server 2008
Slide 13
2. Mô tả hệ thống
Khảo sát về độ
tin cậy của server
với các nền tảng
& HĐH khác nhau
do ITIC thực hiện
(7/2009)
Điều kiện: đáp ứng
một số yêu cầu về
bảo trì như định kỳ
Slide 14
2. Mô tả hệ thống
Nền tảng TG hư hỏng Độ tin cậy
Windows Server 2003/Intel 3,02 giờ/năm 99,966%
Windows Server 2008/Intel 2,42 giờ/năm 99,972%
(Một năm tương đương 8.760 giờ)
Slide 15
3. Mô hình hệ thống
Slide 16
MS SQLHệ thống
mạng công ty
Người dùng Server
WEB
Server
ỨNG DỤNG
Server
CSDL
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3
99,966% 99,972% 99,972%
(RS = 99,910%)
4. Lựa chọn phương án bảo trì
Bước 1: Thống kê số lượng hư hỏng kỳ vọng
Thống kê thực tiễn hoạt động tại công ty cho thấy:
Trung bình mỗi tháng hệ thống ngưng hoạt động khoảng 2 lần do
lỗi server hoặc hệ điều hành.
Công ty không có nhân viên chuyên trách bảo trì sửa chữa
Nhân viên phòng kỹ thuật (kiêm nhiệm) tự khắc phục sự cố, thông
thường tốn khoảng 4 giờ/ 1 lần
Mỗi giờ hệ thống ngưng hoạt động, công ty mất khoảng 38 triệu
doanh số, từ đó mất khoảng 5,3 triệu lợi nhuận
Slide 17
4. Lựa chọn phương án bảo trì
Bước 2: Tính toán chi phí bảo trì khi không có bảo trì
phòng ngừa
Nhân viên Phòng Kỹ thuật kiêm nhiệm việc bảo trì sửa
chữa hệ thống server. Tiền lương nhân viên kỹ thuật trung
bình 40.000/giờ
Tổng thời gian hư hỏng = 2 x 12 x 4 = 96 giờ/năm
Chi phí sửa chữa = 96 x 40.000 = 3,84 triệu đồng/năm
Chi phí hư hỏng = 96 x 5,3 triệu = 508,8 triệu đồng/năm
Tổng chi phí bảo trì = Chi phí sửa chữa + Chi phí hư
hỏng = 3,84 tr + 508,8 tr = 512,64 triệu đồng/năm
Slide 18
4. Lựa chọn phương án bảo trì
Bước 3: Tính toán CP bảo trì khi có bảo trì phòng ngừa
Nếu có nhân viên chuyên trách thực hiện bảo trì định kỳ hệ
thống server thì hệ thống sẽ có độ tin cậy kỳ vọng như
khảo sát của ITIC. Trường hợp này là 99,910%
Chi phí cho nhân viên này bao gồm lương và các thu nhập
khác khoảng 126 triệu/năm
Tổng TG hư hỏng = (1 – 99,910%) x 2.432 g = 2,18 giờ/năm
Chi phí dịch vụ bảo trì = 126 triệu đồng/năm
Chi phí hư hỏng = 2,18 x 5,3 triệu = 11,6 triệu đồng/năm
Tổng chi phí bảo trì = Chi phí sửa chữa + Chi phí hư
hỏng = 126 tr + 11,6 tr = 137,6 triệu đồng/năm
Slide 19
4. Lựa chọn phương án bảo trì
Bước 4: So sánh chi phí
Việc bảo trì phòng ngừa tiết kiệm cho công ty khoảng
512,64 tr – 137,6 tr = 375,04 triệu đồng/năm
Lựa chọn phương án bảo trì phòng ngừa
Slide 20
Nội dung
Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy
Công tác bảo trì hệ thống máy chủ tại công
ty NSP
Các biện pháp nhằm tăng độ tin cậy
Slide 21
Tăng độ tin cậy cho từng server
Lắp đặt và cho vận hành song song một lúc 02 đơn vị
cho một số bộ phận quan trọng, nhằm mục đích dự
phòng hoặc tăng hiệu suất:
Ổ đĩa cứng (HDD)
Bộ cung cấp nguồn (PSU)
Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Cung cấp nguồn điện dự phòng
Máy phát điện
Bộ lưu điện (UPS)
Slide 22
Nâng cao kỹ năng nhân viên
Đào tạo kỹ năng vận hành và bảo trì hệ thống
Tạo điều kiện liên tục cập nhật các thông tin về lỗ
hổng bảo mật và các bản vá lỗi của phần mềm ứng
dụng cũng như hệ điều hành
Slide 23
Slide 24