Nghiên cứu các yếu tố
quan trọng của DLM tác
động DCC, một quan
điểm đã không được xem
xét bởi các nghiên cứu
trước đó.
Cung cấp một mô hình lý
thuyết rõ ràng cho việc
phát triển DCC, đặc biệt
là khi nó liên quan đến
các tổ chức liên minh.
31 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2757 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Các yếu tố thúc đẩy của năng lực cạnh tranh động Một cái nhìn mới về cạnh tranh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Các yếu tố thúc đẩy của năng lực cạnh tranh động
Một cái nhìn mới về cạnh tranh”
“The driving drivers of dynamic competitive capabilities
A new perspective on competition”
NHÓM 9 – CHKT ĐÊM 3 K22
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Phần A:
Các nội dung chính
của bài nghiên cứu
Phần B:
Bình luận chung về bài
nghiên cứu
Phần A:
Chương I:
Giới thiệu sơ lược về nghiên cứu Các nội dung chính của bài
nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế/phương
pháp/cách tiếp cận
Những phát hiện
Hạn chế/khuyến nghị
của nghiên cứu
Giá trị/ sáng tạo của
nghiên cứu
Chương I:
Giới thiệu sơ lược về nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố
Mục tiêu nghiên cứu quan trọng của DLM tác
động DCC, một quan
Thiết kế/phương điểm đã không được xem
pháp/cách tiếp cận xét bởi các nghiên cứu
trước đó.
Những phát hiện Cung cấp một mô hình lý
thuyết rõ ràng cho việc
Hạn chế/khuyến nghị phát triển DCC, đặc biệt
của nghiên cứu là khi nó liên quan đến
các tổ chức liên minh.
Giá trị/ sáng tạo của
nghiên cứu
Chương I:
Giới thiệu sơ lược về nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế/phương
pháp/cách tiếp cận Xem xét các tài liệu
nghiên cứu trước đó
thực hiện 5 nghiên cứu
Những phát hiện
tại các công ty Đài Loan
Hạn chế/khuyến nghị
của nghiên cứu
Giá trị/ sáng tạo của
nghiên cứu
Chương I:
Giới thiệu sơ lược về nghiên cứu
Nghiên cứu này cho ta thấy
rằng:
Mục tiêu nghiên cứu Mối liên hệ bên ngoài,
những kinh nghiệm
Thiết kế/phương trước đây, hệ thống hóa
pháp/cách tiếp cận kinh nghiệm và sự tích
hợp sức mạnh của các
nhà quản lý tác động tích
Những phát hiện
cực trong việc phát triển
DCC.
Hạn chế/khuyến nghị Sự (mơ hồ) thiếu tập
của nghiên cứu
trung trong quá trình học
Giá trị/ sáng tạo của hỏi ảnh hưởng tiêu cực
nghiên cứu tới sự phát triển DCC.
Chương I:
Giới thiệu sơ lược về nghiên cứu
Việc sử dụng có nh
chiến lược các yếu tố của
Mục tiêu nghiên cứu DLM sẽ tăng cường khả
năng cạnh tranh động
Thiết kế/phương của các tổ chức liên
pháp/cách tiếp cận minh.
Kết quả này cũng cung
Những phát hiện cấp một cơ sở đáng tin
cậy cho việc phát triển
Hạn chế/khuyến nghị DCC của các doanh
của nghiên cứu nghiệp và nâng cao sự
thành công trong hoạt
Giá trị/ sáng tạo của động kinh doanh.
nghiên cứu
Chương I:
Giới thiệu sơ lược về nghiên cứu
Lấp được lỗ hổng của
Mục tiêu nghiên cứu những nghiên cứu trước
đó về việc phát triển DCC
Thiết kế/phương thông qua DLM và xác
pháp/cách tiếp cận định mô hình lý thuyết rõ
ràng.
Cung cấp một khuôn khổ
Những phát hiện
cho doanh nghiệp duy trì
các lợi thế cạnh tranh dài
Hạn chế/khuyến nghị hạn trong một môi
của nghiên cứu
trường đa dạng và có
Giá trị/ sáng tạo của nhịp độ phát triển nhanh.
nghiên cứu
Chương II:
Tổng quan lý thuyết và các giả thuyết
Tổng quan lý thuyết
• Các khái niệm
• Lý thuyết nền
Các giả thuyết
Các khái niệm
• DCC - dynamic competitive capability – năng lực cạnh
tranh động: có khả năng tạo mới nguồn lực có giá trị
một cách năng động.
• DLM – dynamic learning mechanism – cơ chế học hỏi
động: học hỏi có tổ chức các kiến thức động.
Lý thuyết nền
Lý thuyết Nghiên cứu
DCC là dựa trên các lề lối Henderson và Cockburn, 1994.
làm việc đặc trưng và quy Teese, Pisano et al, 1997.
Zollo và Winter, 2002
trình cụ thể Và rất nhiều nghiên cứu khác.
Khả năng học hỏi của tổ Nelson và Winter, 1982; Zollo và Winter, 1999.
chức là nền tảng cho việc Artgote (1999) và Eisenhardt và Martin (2000).
Teese và Pisano, 1997.
phát triển DCC Và rất nhiều nghiên cứu khác
Liên minh tăng cường sự Itami và Roehl (1987); Shuen (1994).
phát triển DCC Eisenhardt và Martin (2000).
Zollo và Winter (2002).
Và rất nhiều nghiên cứu khác
Mục đích học hỏi là yếu tố Nelson và Winter (1982).
chính và cơ bản của DLM Beyerlein, McGee và cộng sự (2003).
Minbaeva và Pedersen và cộng sự (1990).
Và rất nhiều nghiên cứu khác.
Các giả thuyết
P1a – DLM có sự tích hợp sức mạnh của các nhà quản lý sẽ
ảnh hưởng tích cực đến DCC.
P2a – DLM có sự liên kết với bên ngoài sẽ ảnh hưởng tích
cực đến DCC.
P3a – DLM có sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ sẽ ảnh
hưởng tích cực đến DCC.
P4a – DLM có thực hành lặp lại sẽ ảnh hưởng tích cực đến
DCC.
P5a – DLM có hệ thống hóa kinh nghiệm sẽ ảnh hưởng tích
cực đến DCC.
P6a – DLM có nhập nhằng trong hợp tác sẽ ảnh hưởng tiêu
cực đến DCC.
Chương III:
Phương pháp nghiên cứu
Loại nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu
Loại nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Bài nghiên cứu này là một dạng nghiên cứu định tính, nhằm
khám phá và xác minh các yếu tố dẫn dắt của DLM ảnh hưởng
đến sự phát triển của DCC. Từ đó xây dựng nên một mô hình
lý thuyết rõ ràng về vấn đề trên.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp GT
Lý thuyết các yếu tố dẫn dắt DLM: Phân tích tổng hợp, liên kết
các khái niệm và nghiên cứu trước đó để đưa ra các lý thuyết.
Mẫu được chọn dựa trên lý thuyết trước đó.
Công cụ phỏng vấn
Phỏng vấn tay đôi
Cụ thể trong bài nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phỏng
vấn tay đôi với 5 nhà quản lý cấp cao tại 5 công ty ở Đài Loan.
Công cụ nghiên cứu
Câu hỏi thảo luận:
Câu 1 : Bạn có nghĩ rằng mục đích của việc học hỏi đóng một
vai trò quan trọng trong liên minh ? tại sao?
Câu 2: Bạn có nghĩ rằng các cơ chế học hỏi chính quy phơi bày
những đặc tính nhúng ? Tại sao?
Câu 3: Các yếu tố dẫn dắt quan trọng cảu một hệ thống học
hỏi động trong liên minh là gì?
Câu 4: Bạn có nghĩ rằng sự nhập nhằng tác động đến việc
thực hiện học hỏi có tổ chức và năng lực cạnh tranh
Câu 5: Các yếu tố quan trọng của sự phát triển DCC là gì?
Đối tượng nghiên cứu
Nhà quản lý cấp cao của công ty với kinh nghiệm quản lý và
làm việc ở các tổ chức liên minh ít nhất 8 năm.
S Tên GT Tuồi Vị Trí Kinh nghiệm quản lý
tổ chức liên minh (Năm)
1 Ricky Chiu Nam 40 Trợ lý giám đốc 8
2 Hihwa Ho Nam 47 Giám đốc tiếp thị 10
3 Lisa Chen Nữ 52 Giám đốc 15
4 Tony Hsu Nam 44 Tổng giám đốc 9
5 Kevin Wang Nam 48 Tổng giám đốc 10
Bảng tóm tắt thông tin những người tham gia phỏng vấn
Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Tóm tắt những nghiên cứu thích hợp
trước đó
Xây dựng giả thiết nghiên cứu
Tiến hành 5 nghiên cứu tình huống
Phân tích dữ liệu và xây dựng mô hình lý
thuyết
Chương IV:
Kết quả nghiên cứu
Phân tích số liệu
Mô hình lý thuyết
Phân tích số liệu
Các cuộc phỏng vấn đều được lưu lại cho các phân tích và giải
thích sau này.
Trong suốt quy trình nghiên cứu định tính , việc thu thập và
phân tích dữ liệu đã được xử lý đồng thời, và những kết quả
phân tích dữ liệu dẫn đến mở rộng những suy diễn mang tính
lý thuyết.
Mô hình lý thuyết của cơ chế học hỏi động của DCC
Driver của cơ chế học hỏi động Năng lực cạnh tranh động
của liên minh
Sức mạnh tích hợp của
các nhà quản lý
H1(+) H1a(+)
Liên kết với bên ngoài
H2(+) H2a(+)
H3(+) H3a(+) Năng lực cạnh tranh
Mục đích học tập Kinh nghiệm trước kia
động
H4a(+)
H4(+)
Thực hành lặp lại
H5(+) H5a(+)
Hệ thống hóa kinh
nghiệm
H6a(-)
H6(+)
Học hỏi ghi nhớ Sự mơ hồ
Chương V:
Kết luận và khuyến nghị nghiên cứu
Một DLM có tổ chức là chìa khóa cho sự phát triển của
DCC mà không thể sao chép bởi các đối thủ cạnh tranh.
Xác định các yếu tố của DLM ảnh hưởng tới DCC và tác
động của nó.
Khuôn khổ lý thuyết đề xuất cung cấp một cơ sở đáng tin
cậy cho sự phát triển DCC và cải tiến sự thành công kinh
doanh, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp châu Âu.
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Phần A:
Các nội dung chính
của bài nghiên cứu
Phần B:
Bình luận chung về bài
nghiên cứu
ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Bố cục trình bày đầy đủ theo cấu trúc yêu cầu của một bài nghiên cứu khoa
học.
Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, cụ thể. Lấp được lỗ hổng của các nghiên cứu
trước và chứng minh được sự cần thiết của đề tài.
Phần nghiên cứu được trình bày rõ ràng, logic, lập luận chặt chẽ, có tính hệ
thống
Dữ liệu nghiên cứu đa dạng:
Dữ liệu từ nghiên cứu trước
nguồn dữ liệu chính (dữ liệu sơ cấp ): thu được từ phỏng vấn trực tiếp
Tài liệu tham khảo được trích dẫn cụ thể, đầy đủ trong bài nghiên cứu
Phần B:
Bình luận chung
về bài nghiên cứu
Cụ thể, Nhóm 9 đưa ra một số nhận xét về bài nghiên cứu như sau:
Về việc xác định vấn đề nghiên cứu:
- Cách đặt vấn đề: rất logic
- Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, cụ thể và cần thiết.
Về cơ sở lý thuyết:
- Từ các nghiên cứu các nghiên cứu trước đây, tác giả đã lập luận một
các chặt chẽ và logic để đưa ra được các lý thuyết nền, để từ đó xây
dựng nên các giả thuyết lý thuyết.
- Các lý thuyết này đã đầy đủ và góp phần tăng tính thuyết phục cho kết
quả nghiên cứu.
Phần B:
Bình luận chung
về bài nghiên cứu
Cụ thể, Nhóm 9 đưa ra một số nhận xét về bài nghiên cứu như sau:
Về giả thuyết lý thuyết nghiên cứu
- Các giả thuyết này được xây dựng dưa trên lập luận của chính tác giả
thông qua các nghiên cứu trước đây.
- Các giả thuyết rõ ràng, dễ hình dung.
Về phương pháp nghiên cứu:
Loại nghiên cứu: Nghiên cứu định tính là phù hợp cho bài nghiên
cứu này.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp GT Phù hợp
Phần B:
Bình luận chung
về bài nghiên cứu
Cụ thể, Nhóm 9 đưa ra một số nhận xét về bài nghiên cứu như sau:
Công cụ nghiên cứu: Phỏng vấn tay đôi:
- Công cụ sử dụng là phù hợp
- Tác giả tham gia trực tiếp vào quá trình phỏng vấn: là người hiểu và có
thể khai thác được đầy đủ các thông tin cần thiết.
- Dàn bài thảo luận: Về cơ bản, các câu hỏi thảo luận này đảm bảo khai
thác đủ thông tin cho mục tiêu nghiên cứu và phù hợp với mô hình. Tuy
nhiên sẽ còn phụ thuộc rất nhiều vào người phỏng vấn trực tiếp.
Đối tượng nghiên cứu:
- Mẫu có chọn lọc
- Số mẫu: 5. Có thể chấp nhận được.
- Hạn chế: Đối tượng nghiên cứu chỉ thuộc Đài Loan nên làm giảm phạm
vi của bài nghiên cứu này.
Phần B:
Bình luận chung
về bài nghiên cứu
Cụ thể, Nhóm 9 đưa ra một số nhận xét về bài nghiên cứu như sau:
Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu:
Có nêu ra được các thức lưu trữ và xử lý thông tin.
Về kết quả và giá trị của bài nghiên cứu:
Tính thông đạt: Các khái niệm trong nghiên cứu rõ ràng, có ý nghĩa.
Tính gắn kết: Các khái niệm nghiên cứu gắn kết với nhau tạo thành
lý thuyết (câu chuyện): Tác giả đã dựa vào các lý thuyết nền cũng
như thu thập, phân tích các dữ liệu thực tế tại hiện trường một cách
có hệ thống để xây dựng mô hình lý thuyết rất rõ ràng
Tính xuyên suốt: Nhà nghiên cứu khác có thể nắm bắt được các
bước để dẫn đến lý thuyết được xây
Phần B:
Bình luận chung
về bài nghiên cứu
Cụ thể, Nhóm 9 đưa ra một số nhận xét về bài nghiên cứu như sau:
Về kết luận
- Tổng kết rõ ràng, đưa ra được các khuyến nghị về quản lý cho doanh
nghiệp.
- Tuy nhiên chưa có gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo.
Phần B:
Bình luận chung
về bài nghiên cứu
Thank for your listening
NHÓM 9 – CHKT ĐÊM 3 K22