Bài thảo luận Kế hoạch marketing phát triển sản phẩm mì omachi

-Một trong những công ty lớn nhất trong khu vực kinh tế tư nhân Việt Nam. -Tập trung hoạt động trong ngành hàng tiêu dùng và tài nguyên của Việt Nam.

pdf56 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7378 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Kế hoạch marketing phát triển sản phẩm mì omachi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: TS. ĐINH CÔNG TIẾN KẾ HOẠCH MARKETING PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MÌ OMACHI NHÓM: Nguyễn Thị Bích Duyên Nguyễn Thị Dung Nguyễn Thành Lộc Phạm Quốc Trung Ngô Anh Tuấn NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer về sản phẩm Omachi 3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing cho sản phẩm Omachi 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer 1.1. Giới thiệu về Masan Group 1.2. Giới thiệu về Masan Consumer 1.3. Sản phẩm chính và thị phần của Masan Consumer 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer 1.1. Giới thiệu về Masan Group - Một trong những công ty lớn nhất trong khu vực kinh tế tư nhân Việt Nam. - Tập trung hoạt động trong ngành hàng tiêu dùng và tài nguyên của Việt Nam. 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer 1.1. Giới thiệu về Masan Group 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer 1.2. Giới thiệu về Masan Consu- -mer- Một trong những công ty hàng tiêu dùng lớn nhất Việt Nam. - Sản xuất các loại thực phẩm và đồ uống như: nước tương, mì ăn liền, cà phê hòa tan... - Những thương hiệu chủ chốt bao gồm Chin-su, Nam Ngư, Omachi, Kokomi, Vinacafé, Wake up… 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer 1.2. Giới thiệu về Masan Consu- -mer 1. Nguồn Kantar 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer 1.3. Sản phẩm chính và thị phần của Masan Consu- -mer  Nhãn hàng nước chấm 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer  Nhãn hàng mì ăn liền 1.3. Sản phẩm chính và thị phần của Masan Consu- -mer 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer  Nhãn hàng đồ uống 1.3. Sản phẩm chính và thị phần của Masan Consu- -mer 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer  Thị phần 1.3. Sản phẩm chính và thị phần của Masan Consu- -mer 1. Giới thiệu về Tập đoàn Masan Group & Masan Consumer  Thị phần 1.3. Sản phẩm chính và thị phần của Masan Consu- -mer 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.1. Tổng quan thị trường mì 2.2. Sản phẩm và giá 2.3. Hệ thống phân phối 2.4. Chiêu thị 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng 2.6. Đánh giá thực trạng 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.1. Tổng quan thị trường mì  Quy mô thị trường - Dân số năm 2012 đạt ngưỡng 88 triệu người, và mức độ tăng hàng năm cao 1.04%/năm. - 56% dân số ở độ tuổi dưới 30, Việt Nam là một trong những nước có dân số trẻ nhất thế giới – dự báo mỗi năm tăng 1 triệu người ở tuổi lao động. - Việt Nam có dân số đông thứ 13 trên thế giới.  Quy mô thị trường ngày càng lớn, tạo ra sự gia tăng nhu cầu về thực phẩm tiện lợi, chú trọng cao hơn vào khía cạnh chất lượng và an toàn sức khỏe của sản phẩm mì ăn liền. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.1. Tổng quan thị trường mì  Tiềm năng thị trường - Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình chiếm hơn 63% GDP của Việt Nam (Nguồn: Ngân hàng thế giới). - Tổng chi tiêu tiêu dùng dự kiến sẽ tăng gấp đôi lên khoảng 173 tỷ USD trước năm 2020 (Nguồn: Euromonitor, Global Insight, Bain). - Việt Nam có nên tăng trưởng nhanh trong khu vực. - Việt Nam là quốc gia đứng thứ 4 thế giới về tiêu thụ mì ăn gói, với 5.1 tỷ gói mì trong năm 2012, dự báo sẽ lượng tiêu thụ sẽ tang lên 6 – 7 tỷ trong vòng 3 năm tới.  dự báo như cầu tiêu thụ sẽ tiếp tục tăng trong giai đoạn sau với tốc độ 15 – 20%/năm. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.1. Tổng quan thị trường mì  Đối thủ cạnh tranh - Việt Nam hiện có khoảng 50 doanh nghiệp mì ăn liền (Theo thống kê của Bộ Công Thương 7/2012). + Vina Acecook hiện tại có 7 nhà máy sản xuất mì gói tại TP. HCM, Bình Dương, Vĩnh Long, Đà Nẵng, Bắc Ninh và Hưng Yên. + Nissin Foods tham gia thị trường bằng việc đưa nhà máy sản xuất tại Bình Dương đi vào hoạt động với tổng vốn đầu tư 41 triệu USD. + Và các thương hiệu khác như Vifon, Saigon We wong, Colusa – Miliket…và gần đây nhất là Kinh Đô sẽ gia nhập thị trường trong năm 2013. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.1. Tổng quan thị trường mì  Đối thủ cạnh tranh 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.2. Sản phẩm và giá  Sản phẩm mì Omachi - Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có sợi khoai tây. + Chất kukoamine trong khoai tây có tác dụng làm đẹp da và cải thiện sức khỏe, chữa thâm quầng, ngủ ngon hơn và làm hạ đường huyết…khoai tây còn được xem là vac-xin phòng viêm gan B & chống cảm cúm. + Masan sử dụng công nghệ nhiệt độ chiên thích hợp cho ra sợi mì vừa chin tới, không bị cháy khiết để đảm bảo chất lượng tuyệt hảo và không sợi nóng khi dùng sản phẩm – nước súp đặc chế được kết hợp với nhiều rau củ quả tươi tạo hương vị thơm ngon hấp dẫn. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.2. Sản phẩm và giá  Sản phẩm mì Omachi - Tên nhãn: OMACHI – “chờ một chút, đợi một chút”. - Ý nghĩa logo: - các chữ cái O, a, c, I có hình khối tròn thể hiện nguồn nguyên liệu chính là khoai tây được chọn lọc từ những củ khoait ây tươi ngon nhất. - 5 ngôi sao tạo nên vòng tròn, thể hiện đẳng cấp 5 sao, tượng trưng cho tham vọng sản phẩm sẽ “phủ song” khắp năm châu. - Chữ “Mì khoai tây” thể hiện sự các biệt của sản phẩm với các sản phẩm khác – sợi mì khoai tây. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.2. Sản phẩm và giá  Sản phẩm mì Omachi - Slogan: “Sức hấp dẫn không thể chối từ”. - Sự ra đời của mì ăn liền Omachi tạo cục diện mới trên thị trường mì ăn liền, thông điệp mang tới “không sợi nóng”, tạo một nhu cầu mới trong việc lựa chon sản phẩm tốt cho sức khỏe và Omachi là lựa chọn hoàn hảo. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.2. Sản phẩm và giá  Sản phẩm mì Omachi - Masan lựa chọn chiến lược phát triển sản phẩm hàng năm bằng 1 sản phẩm chủ lực, tập trung tạo dựng thương hiệu cho sản phẩm. - Omachi đã thành công khi tung ra sản phẩm mới “Mì xào khoai tây Omachi xốt spaghetti” tạo nên một xu hướng mới: Mì không chỉ là tiện lợi mà còn là sự tận hưởng, một phần của tinh túy ẩm thực. - Omachi phát triển đa dạng về mẫu mã và hương vị để khách hàng có thể lựa chọn. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.2. Sản phẩm và giá  Giá sản phẩm mì Omachi - Với sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, phân khúc khách hàng trung và cao đang chiếm vị trí quan trọng trong toàn bộ chiếc bánh của thị trường mì. - Cùng với “sự khác biệt” trong sản phẩm, và giá phải tương xứng với giá trị nhận được của khách hàng và có khả năng cạnh tranh, Omachi xuất hiện có mức giá thành cao cấp với phân khúc giá cao. - Giá của các sản phẩm: - Omachi khoai tây các hương vị: 6.500đ/gói, 172.000đ/ thùng - Omachi sốt spaghetti: 6.800đ/gói, 185.000đ/ thùng. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.2. Sản phẩm và giá  Giá sản phẩm mì Omachi So sánh với giá của đối thủ cạnh tranh 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.3. Hệ thống phân phối Hệ thống phân phối và nhân viên bán hàng giai đoạn 2009 – 2012 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.3. Hệ thống phân phối - Phát triển hệ thống phân phối hiện đại: - Tập trung vào các nhà bán lẻ tốt nhất, có khả năng bao phủ thị trường trên diện rộng (siêu thị, cửa hàng tiện lợi…) - Giúp đẩy hàng nhanh và trực tiếp đến khách hàng. - Tuy nhiên chi phí đầu tư khá lớn. Masan đang triển khai 2 hệ thống kênh phân phối chính: - Phát triển hệ thống phân phối truyền thống: - Lựa chọn nhiều nhà bán sỉ (đại lý cấp 1) & phân phối xuống đại lý cấp tiếp theo, cuối cùng là nhà bán lẻ (chợ, tạp hóa nhỏ…) - Cung cấp sản phẩm theo nhu cầu và hình thức bán đứt. - Chi phí đầu tư không cao, thị trường ưa chuộng nhưng sản phẩm đến tay người tiêu dùng không ổn định. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.4. Chiêu thị  Quảng cáo - Quảng cáo trên các kênh truyền hình mà số lượng người xem đông như HTV7, HTV9, VTV1, VTV3… với các mẫu: Một số mẫu quảng cáo sản phẩm mì Omachi - Một số kênh quảng cáo khác như trên radio, các áp phích quảng cáo trên xe bus và trên internet. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.4. Chiêu thị  Khuyến mãi - Masan đẩy mạnh các khuyến mãi với thương hiệu Omachi với các chương trình: Omachi – Mì ngon đầy tô, Zing xu đầy túi Hiệu quả chương trình: Chương trình tạo 1 cú huých khổng lồ cho nhãn hiệu Omachi, các sản phẩm có khuyến mãi của Omachi bán rất chạy hoặc hết hàng. Có hơn 800.000 lượt ghé thăm website và tỷ lệ người dùng quay lại là 10%. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.4. Chiêu thị  Khuyến mãi Chương trình Omachi quay số trúng thưởng trên 02 website: omachi.com & vozforum.com Hiệu quả chương trình: Website có thiết kế đẹp và bắt mắt, tạo cảm giác như một quẩy trưng bày thu nhỏ - gây ấn tượng với khách hàng về hình ảnh quen thuộc thường bắt gặp tại siêu thị. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.4. Chiêu thị  Khuyến mãi Chương trình khuyến mãi tại các hệ thống phân phối: Áp dụng dụng chương trình khuyến mãi: mua 10 gói mì Omachi sẽ tặng quà tặng kèm theo (tô thủy tinh, dĩa thủy tinh…), giảm giá khi mua 10 gói hoặc một thùng với giá rẻ hơn  hình thức này áp dụng cho tất cả các người tiêu dùng, thu hút được phần đông khách hàng quan tâm. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.4. Chiêu thị  Bán hàng trực tiếp - Tổ chức các buổi giới thiệu sản phẩm mới và bán hàng trực tiếp trước các siêu thị lớn như: Big C, Coopmart… 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.4. Chiêu thị  Quan hệ công chúng - Các hoạt động từ thiện: - Cứu trợ đồng bào Rục 6 tấn gạo, 600 thùng mì, 300 chăn đắp. - Trao 1000 phần quà với tổng giá trị 100 triệu đồng cho người dân tại tâm bão số 6 (Liên Chiêu, Đà Nẵng). - Cứu trợ cho các hộ nghèo ở xã Trà Vong, huyện Tân Hưng, tỉnh Tây Ninh. - Hoạt động tài trợ: ủng hộ tinh thần thi đấu cho các cầu thủ U23 Việt Nam tham gia SEA GAMES 25 bằng cách tặng mì gói để sử dụng trong suốt thời gian thi đấu. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.4. Chiêu thị  Quan hệ công chúng 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng  Thông tin khách hàng Biểu đồ phân bố theo giới tính: Kết quả cho thấy tỷ lệ nam nữ xấp xỉ bằng nhau chứng tỏ có sự đồng đều về giới tính trong mẫu khảo sát. Biểu đồ phân bố theo độ tuổi: Kết quả cho thấy đối tượng khảo sát chủ yếu từ 18 – 35, thể hiện kết cấu dân số trẻ của Việt Nam và là đối tượng tiêu dùng của sản phẩm. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng  Thông tin khách hàng Biểu đồ phân bố theo nghề nghiệp: Kết quả cho thấy đa số là nhân viên văn phòng, tiếp đến là học sinh – sinh viên. Biểu đồ phân bố theo thu nhập: Kết quả cho thấy tỷ lệ cao nhất 47.8% thu nhập 5 – 10 triệu, tiếp theo là 34.8% thu nhập 2 – 5 triệu, thể hiện đối tượng khảo sát người có thu nhập trung bình khá trở lên. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng  Thông tin khách hàng Mức độ thường xuyên: Kết quả cho thấy người dùng sản phẩm có mức độ sử dụng mì ăn liền tương đối thường xuyên. Nguồn thông tin: Kết quả cho thấy người tiêu dùng tiếp cận sản phẩm thông qua kênh quảng cáo và người quen giới thiệu, các kênh khác không hiệu quả. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng  Chất lượng sản phẩm Omachi N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Bao bì mẫu mã của Omachi là đẹp và vượt trội hơn so với sản phẩm khác. 46 1 5 3.020 0.9540 Sản phẩm Omachi đủ chất dinh dưỡng và không sợ nóng. 45 1 4 3.067 0.8893 Sản phẩm Omachi đa dạng hương vị và hình thức để lựa chọn. 45 2 5 3.333 0.7386 Tôi hài lòng với chất lượng sản phẩm Omachi. 45 1 5 3.422 0.8115 Tối rất thích vị của mì Omachi. 45 2 5 3.444 0.6236 Tôi rất thích mùi thơm nước súp của mì Omachi. 45 2 5 3.467 0.7261 Tôi rất thích sợi mì khoai tây Omachi. 45 1 5 3.578 0.8391 Sản phẩm Omachi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 45 1 5 3.600 0.6876 Valid N (listwise) 45 Giá trị trung bình: 3.36 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng  Giá sản phẩm Omachi N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Mức giá của sản phẩm là cạnh tranh so với các đối thủ khác. 45 1 4 2.733 0.8893 Tôi hài lòng với mức giá hiện tại của mì Omachi. 44 1 4 2.796 0.8513 Giá của sản phẩm mì Omachi là phù hợp, ai cũng có thể mua. 45 1 5 2.800 0.9677 Giá 6500đ/gói mì Omachi là phù hợp với tôi. 45 1 5 3.022 0.9651 Giá của sản phẩm mì Omachi là cao. 46 2 5 3.761 0.6728 Valid N (listwise) 44 Giá trị trung bình: 3.02 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng  Hệ thống phân phối sản phẩm Omachi N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Tôi có thể mua sản phẩm Omachi chợvà các tiệm tạp hóa. 45 2 5 3.400 0.9391 Tôi có thể mua sản phẩm Omachi ở gần nơi làm việc, nơi ở. 44 1 5 3.796 0.8782 Tôi có thể tìm sản phẩm mì Omachi dễ dàng. 46 2 5 3.804 0.7489 Tôi có thể mua sản phẩm Omachi ở tất cả các siêu thị. 45 1 5 3.822 0.9364 Valid N (listwise) 44 Giá trị trung bình: 3.70 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng  Cách thức chiêu thị sản phẩm Omachi N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Tôi bị hấp dẫn và thu hút bởi các quảng cáo của mì Omachi. 45 2 4 2.511 0.5486 Mì Omachi có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. 45 2 5 2.889 0.7454 Quảng cáo mì Omachi ấn tượng và trung thực. 46 2 5 3.174 0.7690 Tôi bị hấp dẫn bởi các quảng cáo của mì Omachi. 45 2 5 3.200 0.6941 Tôi có thể tìm thông tin của sản phẩm Omachi dễ dàng. 45 1 5 3.289 1.0140 Quảng cáo mì Omachi cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho tôi. 45 1 5 3.333 0.9045 Sản phẩm mì Omachi được quảng cáo thường xuyên trên các phương tiện truyền thông (tivi, tạp chí...). 45 2 5 3.733 0.7804 Valid N (listwise) 45 Giá trị trung bình: 3.16 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng  Lòng trung thành nhãn hiệu Omachi N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Omachi là thương hiệu mì ăn liền hàng đầu tại Việt Nam. 45 1 4 2.556 0.6927 Tôi vẫn sử dụng mì Omachi nếu mức giá tăng từ 500-1000đ. 45 1 5 2.733 1.1560 Khi nhắc đến mì ăn liền, tôi nghĩ ngay đến thương hiệu mì Omachi. 45 1 5 2.800 0.9195 Tôi vẫn sử dụng mì Omachi dù xuất hiện sản phẩm mới có đặc điểm và chất lượng tương tự. 45 1 5 2.800 0.9439 Mi Omachi la lua chon dau tien cua toi khi nghi den mi khoai tay 45 1 4 2.911 0.9729 Mì Omachi là lựa chọn đầu tiên của tôi khi nghĩ về mì khoai tây. 46 1 5 3.000 0.8692 Tôi sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè về mì Omachi. 45 1 5 3.000 0.9535 Tôi chỉ sử dụng mì Omachi khi có nhu cầu sử dụng mì ăn liền. 45 1 5 3.044 0.9760 Mì Omachi được nhiều người biết đến và sử dụng. 45 1 5 3.178 0.7163 Mì Omachi là lựa chọn đầu tiên của tôi khi nghĩ về mì không sợ nóng. 45 1 5 3.222 0.9508 Valid N (listwise) 45 Giá trị trung bình: 2.90 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.6. Đánh giá thực trạng - Về giá sản phẩm: - Giá sản phẩm được cho là khá cao so với thị trường. - Điều này phản ánh đúng chiến lược của Masan khi lựa chọn thị trường mục tiêu của Omachi là phân khúc khách hàng có thu nhập khá trở lên. - Về sản phẩm: - Đa dạng về hương vị cũng như mẫu mã của sản phẩm. - Tuy nhiên về yếu tố mẫu mã chưa gây được ấn tượng, tính tiện lợi cũng chưa được đánh giá cao. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.6. Đánh giá thực trạng - Về chiêu thị: - Người tiêu dụng nhận diện tốt các chương trình quảng cáo và khuyến mãi của Omachi. - Tuy nhiên mức độ hấp dẫn và thu hút của các chương trình chưa được đánh giá cao, cũng như sự hài lòng còn thấp. - Về kênh phân phối: - Được đánh giá khá tốt, nhất là kênh phân phối hiện đại (siêu thị) và là bằng chứng tốt nhất cho chất lượng sản phẩm. - Kênh phân phối truyền thống (tiệm tạp hóa) cũng thực hiện tốt vài trò của mình, chứng tỏ Masan có những chiến lược hỗ trợ tốt cho các nhà bán lẻ. 2. Thực trạng hoạt động marketing của Masan Consumer 2.6. Đánh giá thực trạng - Về lòng trung thành của khách hàng: - Theo kết quả khảo sát là lòng trung thành của khách hàng sử dụng mì Omachi còn chưa cao. - Được lý giải bởi hành vi tiêu dùng của khách hàng: mua theo ngẫu hứng, dễ dàng đổi khi có sản phẩm mới. 3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing 3.1. Mục tiêu chương trình Marketing 2014 3.2. Kế hoạch hoạt động Marketing 2014 3.3. Chương trình hoạt động và chi phí dự kiến 3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing 3.1. Mục tiêu chương trình Mar. 2014 - Tăng trưởng 30% doanh thu bán hàng so với năm 2013. - Đưa nhãn hàng Omachi lên vị trí thương hiệu số 1 (trong phân khúc thị trường cao cấp) - Nâng cao thị phần sản phẩm mì ăn liền, giữ vững vị trí thứ 2 của Masan trong thị trường mì ăn liền Việt Nam. - Phát triển sản phẩm mới là mì ly Omachi, thâm nhập thị trường trung cấp, gia tăng thị phần của Masan. - Xây dựng thương hiệu Omachi bằng việc tạo thói quen dùng mì Omachi từ nhỏ cho khách hàng. 3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing 3.1. Mục tiêu chương trình Mar. 2014  Phát triển sản phẩm - Sản phẩm hiện tại: - Nâng cao chất lượng sản phẩm. - Đa dạng hóa dòng sản phẩm với nhiều hương vị mới. - Sản phẩm mới: - Phát triển sản phẩm mì ly Omachi: chú trọng vào sự tiện lợi của sản phẩm: - Thị trường chính: kênh trường học & khách du lịch. - Hương vị sản phẩm: bò hầm rau thơm, gà hầm hành tây, canh chua tôm, thị xào, hương vị lẩu thái… - Giá sản phẩm: dao động từ 5.500 – 6000đ/ gói. - Thời gian tung sản phẩm vào khoảng tháng 04/2014. 3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing 3.1. Mục tiêu chương trình Mar. 2014  Giá sản phẩm - Giá sản phẩm: - Giữ nguyên mức giá hiện tại và ổn định trong năm 2014. - Tuy khá cao nhưng phù hợp với khách hàng mục tiêu. 3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing 3.1. Mục tiêu chương trình Mar. 2014  Kênh phân phối - Duy trì các chương trình hỗ trợ các kênh phân phối hiện có. - Kênh siêu thị: tiếp tục thuê mướn kệ trưng bày trong các siêu thị. - Kênh truyền thống: thực hiện các chương trình hỗ trợ kênh phân phối như tăng chiết khấu - Mở trộng thị trường cũng như kênh phân phối: - Các đô thị nhỏ, vùng xâu vùng xa. - Tổ chức hoạt động quảng bá, tiếp thị với nhà phân phối địa phương. - Mở rộng quảng bá đến các kênh tiêu thụ trực tiếp như khu công nghiệp, trường học…giảm kênh trung gian. 3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing 3.1. Mục tiêu chương trình Mar. 2014  Hoạt động chiêu thị - Tiếp tục duy trì và phát triển dòng sản phẩm hiện có của Omachi với các hương vị hiện có, chú trọng khả năng đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. - Hỗ trợ việc tung sản phẩm mới vào thị trường của Omachi là mì ly Omachi, tạo khẩu vị mới cho người tiêu dùng, tạo độ nhận biết và thu hút sự chú ý của khách hàng, kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, tạo nền tảng để phát triển thêm các sản phẩm mới tiếp theo. 3. Mục tiêu và kế hoạch hoạt động Marketing 3.2. Kế hoạch hoạt động Mar. 2014  Quảng cáo - Nhắc nhở dòng sản phẩm Omachi hiện tại: - Mục đích: nhắc nhở và cũng cố lòng tin của khách hàng về sản phẩm. - Nội dung: TVC tập trung thể hiện chất lượng của nguyên liệu, bí quyết tạo sản phẩm, hương vị, thu hút, hấp dẫn và nhấn mạnh yếu tố tốt cho sức khỏe. - Thời lượng phát sóng tại các kênh có tần suất người xem cao, tần suất phát song cao và liên tục ở Quý 1/2014 và giảm dầ
Luận văn liên quan