Báo cáo tài chính (BCTC) rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là 
nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. BCTC không 
những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo mà còn cho 
thấy những kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được trong hoàn cảnh đó.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình kiểm tra, xem xét, đối chiếu, so sánh các số
liệu về tài sản, công nợ, nguồn vốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua đó mà 
đánh giá được tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh 
hưởng và đưa ra những quyết định phù hợp với mục tiêu của từng đối tượng.
Ngân hàng có mọ t vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và là mọ t mắc 
xích then chốt trong hẹ thống tài chính nói riêng. Phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng 
giúp cho các nhà đầu tu có mọ t cái nhìn sâu sắc ho n về tình hình tài chính của ngân 
hàng, từ đó mà họ có thể có những hành đọ ng tài chính liên quan từ các phân tích về số 
liẹ u đó. Vì vạ y, nhóm em đi vào phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thu o ng 
mại cổ phần Kỹ thu o ng Viẹ t Nam (Techcombank) để hiểu sâu, hiểu rõ ho n về các con 
số đu ợc báo cáo và có mọ t cái nhìn tu o ng đối chính xác ho n đối với Ngân hàng.
Bài Tiểu luạ n “Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank” của nhóm gồm 3 
phần:
Phần 1: Tổng quan về ngân hàng Techcombank
Phần 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính
Phần 3: Kết luạ n
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 34 trang
34 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2707 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Phân tích Báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Techcombank giai đoạn 2008 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM 
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC 
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN: 
Phân tích báo cáo tài chính NH TMCP 
Techcombank giai đoạn 2008 - 2012 
 GV hướng dẫn: PGS.TSTrương Quang Thông 
 Học viên thực hiện: Trần Thị Hồng Cúc 
 Vũ Thị Việt Hoà 
 Đỗ Bá Linh 
 Nguyễn Thị Khánh Tâm 
 Phạm Đình Trung 
 Lê Thị Huỳnh Phương 
 Trần Thị Kim Thanh 
 Lớp – Khóa: Ngân hàng Đêm 2 – K22 
Niên khoá 2012-2014 
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 2 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
MỤC LỤC 
Nhận xét của giảng viên .........................................................................................................3 
Lời mở đầu ................................................................................................................................4 
Chương 1: Tổng quan về NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam.........................................5 
Chương 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính.........................................................6 
 2.1. Tổng quan về bảng cân đối kế toán ........................................................................6 
 2.2. Phân tích bảng luân chuyển tiền tệ.........................................................................18 
 2.3. Phân tích rủi ro ...........................................................................................................24 
Chương 3: Kết luận.................................................................................................................33 
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 3 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................... 
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 4 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
LỜI MỞ ĐẦU 
Báo cáo tài chính (BCTC) rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là 
nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. BCTC không 
những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo mà còn cho 
thấy những kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được trong hoàn cảnh đó. 
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình kiểm tra, xem xét, đối chiếu, so sánh các số 
liệu về tài sản, công nợ, nguồn vốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua đó mà 
đánh giá được tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh 
hưởng và đưa ra những quyết định phù hợp với mục tiêu của từng đối tượng. 
Ngân hàng có mọ t vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và là mọ t mắc 
xích then chốt trong hẹ  thống tài chính nói riêng. Phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng 
giúp cho các nhà đầu tu  có mọ t cái nhìn sâu sắc ho n về tình hình tài chính của ngân 
hàng, từ đó mà họ có thể có những hành đọ ng tài chính liên quan từ các phân tích về số 
liẹ u đó. Vì vạ y, nhóm em đi vào phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thu o ng 
mại cổ phần Kỹ thu o ng Viẹ t Nam (Techcombank) để hiểu sâu, hiểu rõ ho n về các con 
số đu ợc báo cáo và có mọ t cái nhìn tu o ng đối chính xác ho n đối với Ngân hàng. 
Bài Tiểu luạ n “Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank” của nhóm gồm 3 
phần: 
Phần 1: Tổng quan về ngân hàng Techcombank 
Phần 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính 
Phần 3: Kết luạ n 
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 5 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NH TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM 
Tên doanh nghiẹ p: Ngân hàng TMCP Kỹ Thu o ng Viẹ t Nam 
Tên giao dịch: VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL JOINT STOCK 
BANK  
Tên viết tắt: TECHCOMBANK  
Vốn điều lẹ : 8.788.078.710.000 đồng  
Số lu ợng phát hành: 878.807.871 cổ phần 
Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 năm 
hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ 
phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm 2011). 
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với mạng 
lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước, dự kiến đến 
cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh và Phòng giao 
dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất 
được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công 
nghệ.Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng 
đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành cho khách hàng.Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 
triệu khách hàng cá nhân, trên 66 .000 khách hàng doanh nghiệp. 
Trải qua 18 na m hoạt đọ ng, hiẹ n nay số vốn điều lẹ  của Techcombank đã 
ta ng lên 8.878 t ỉ đồng (na m 2012) tu o ng ứng với 887.8 triẹ u cổ phần, tổng tài sản 
u ớc tính đến cuối na m 2012 là 179,934 tỉ đồng. Hai cổ đông lớn nhất của Techcombank là 
Masan Group với 19,7% cổ phần và cổ đông chiến lu ợc nu ớc ngoài HSBC với 19,6% cổ 
phần. Ngoài ra còn có đại diẹ n của các công ty Eurowindow Holding, Eurofinance, 
Decotech nắm giữ 8,1% cổ phần và Vietnam Airlines cũng nắm giữ mọ t 2,7% cổ phần. 
Với 316 chi nhánh trên cả nu ớc, hiẹ n nay, TCB ngày càng trở nên quen thuọ c với 
công chúng và các khách hàng hoạt đọ ng trên nhiều lĩnh vực khách nhau nhu  kỹ thuạ t, 
công nghẹ , thu o ng mại, dịch vụ. Đạ c biẹ t TCB đã thiết lạ p đu ợc quan hẹ  với 
những đối tác vững chắc, những tổ chức tài chính – tín dụng lớn trong và ngoài nu ớc. 
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 6 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
2.1. Tổng quan về bảng cân đối kế toán: 
Năm 
2008 2009 2010 2011 2012 
Tăng trưởng Tổng tài sản 
 57% 62% 20% 0% 
Tăng trưởng vốn chủ sở hữu 
 30% 28% 33% 6% 
Tăng trưởng vốn điều lệ 
 48% 28% 27% 1% 
Tăng trưởng dư nợ 
 60% 26% 20% 7% 
Tăng trưởng huy động vốn 
 57% 29% 10% 26% 
LDR (tỷ lệ cấp tín dụng trên huy động 
vốn) 
 67% 65% 71% 60% 
NIM (tỷ lệ thu nhập lãi cận biên) 
 3.7% 3.0% 3.8% 3.4% 
NNIM (tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ) 2.1% 1.45% 0.98% 0.43% 
Tỷ trọng thu nhập lãi thuần/tổng thu 
nhập 
56% 64% 67% 80% 89% 
Tăng trưởng thu nhậ lãi thuần 
 42% 27% 66% -3.45% 
Tăng trưởng thu nhập ngoài lãi thuần 
 3% 8% -11% -52% 
Tăng trưởng thu nhập thuần từ dịch vụ 
 33% 45% 24% -51% 
Tỷ lệ nợ xấu (NPL) 
2.52% 2.49% 2.29% 2.82% 2.69% 
Tăng trưởng nợ xấu 
 58% 15.5% 48% 2.61% 
Tăng trưởng ch phí DPRRTD 
 -21% -19% -12% 324% 
Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế 
 23% 15% 46% -46% 
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 
 44% 22% 52% -76% 
ROE(%) 
25.87 26.26 24.9 28.87 5.58 
ROA (% ) 
2.28 2.24 1.9 1.83 0.42 
 EPS (VNĐ) 2.274 2.998 2.375 2.902 700 
Bảng 1:Sơ lược các chỉ tiêu tài chính qua các năm 
(Nguồn:  
 Tổng Tài sản của Techcombank luôn có sự tăng trưởng qua các năm tuy nhiên theo tốc 
độ giảm dần, và chững lại vào năm 2012. Năm 2012, tổng tài sản của Techcombank đạt 
179,933 tỷ đồng  đây cũng là 1 mức khá tốt, cao hơn so với Á Châu, Sacombank hay 
Eximbank. 
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 7 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
Hình 1: Biểu đồ tăng trưởng Tổng tài sản Techcombank 2008-2012 
(Nguồn:  
Bảng 2: So sánh tổng tài sản các ngân hàng 2009-2012 
(Nguồn:  
 Năm 2009 và 2010 tổng tài sản tăng trưởng mạnh (đến gần trên dưới 60%), do trong 
năm 2 năm này Techcombank gia tăng được nguồn vốn huy động từ các khách hàng, cụ thể: 
- Tiền gửi và tiền vay tại các tổ chức tín dụng khác tăng 168%. 
- Tiền gửi của khách hàng tăng 29% 
- Phát hành giấy tờ có giá tăng vượt bậc 198% 
 Giai đoạn này chứng kiến sự chuyển mình của Techcombank và dần dần khẳng định 
được vị thế trên thị trường cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân hàng TMCP. 
2009 2010 2011 2012
Tăng trưởng Tổng tài 
sản
92,582 150,291 180,531 179,934 
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
200,000
A
x
is
 T
it
le
Tăng trưởng Tổng tài sản
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 8 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
Tuy nhiên đến năm 2011 thì tốc độ giảm mạnh về mức trung bình 20% và đến 2012 thì 
chững lại, không tăng mà giảm rất ít. Bời vì: 
+ Dù hoạt động huy động từ dân cư đạt được kết quả khả quan tăng trưởng 26%, nhưng 
dư nợ cho vay chỉ tăng 7.6%, do năm 2012, nợ xấu vào thời điểm này đã trở thành vấn đề 
nghiêm trọng đối với tất cả các ngân hàng khi hàng loạt doanh nghiệp phá sản, Techcombank 
phải thực hiện 1 chính sách tín dụng thận trọng hơn, trích lập dự phòng rủi ro cao  không 
tăng trưởng nhiều. 
+ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh trong năm giảm 901 tỷ đồng, tương đương 14%, 
xuống còn 5.761 tỷ đồng, Trong khi đó, chi phí hoạt động tăng 57% lên mức 3.294 tỷ đồng 
do Ngân hàng tiếp tục duy trì mức đầu tư trong năm cho cơ sở hạ tầng, tuyển dụng nhân sự 
chất lượng cao, và phát triển kinh doanh tại thị trường miền Nam. Thêm vào đó, chủ yếu do 
nợ xấu,Techcombank phải gia tăng mục chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 324% (lên mức 
1.450 tỷ đồng)  Lợi nhuận của Techcombank giảm mạnh. 
 Vốn chủ sở hữu của Techcombank tăng mạnh từ năm 2008 đến năm 2010. Trong vòng 
2 năm, vốn chủ sở hữu tăng 58% tương ứng 3,763 tỷ đồng. Điều đó phù hợp với chính sách 
phát triển mở rộng của Techcombank cũng như chính sách của NHNN trên lộ trình tăng vốn 
điều lệ các NHTM (lên 3.000 tỷ đồng bắt đầu thực hiện từ năm 2007 và hạn chót là hết năm 
2011). Chủ yếu do tăng vốn điều lệ, nhờ có nguồn lợi nhuận tăng trưởng cao trong giai đoạn 
này đã kéo theo quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và lợi nhuận giữ lại tăng lên. 
Hình 2: Biểu đồ tăng trưởng Vốn chủ sở hữu và Vốn điều lệ Techcombank 2008-2012 
(Nguồn:  
2009 2010 2011 2012
Tăng trưởng vốn chủ 
sở hữu 7,324 9,389 12,516 13,290 
Tăng trưởng vốn điều 
lệ 
5,400 6,932 8,848 8,848 
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
Tăng trưởng vốn chủ sở hữu 
và vốn điều lệ
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 9 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
Bảng 3: So sánh vốn chủ sở hữu các ngân hàng 2009-2012 
(Nguồn:  
Năm 2011, Techcombank vẫn giữ được phong độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu lên tới 33%, 
với đóng góp quan trọng từ nguồn lợi nhuận giữ lại. Tuy nhiên đến năm 2012, cùng với ảnh 
hưởng của suy thoái nền kinh tế, sự bùng nổ nợ xấu, lợi nhuận sụt giảm đáng kể, 
Techcombank chỉ giữ được vốn chủ sở hữu tăng trưởng 6%, đạt mức 13,289 tỷ đồng, cao hơn 
so với Á Châu và Sacombank và xếp sau khối NHTM Nhà nước, Eximbank. 
 Liên tiếp trong giai đoạn 2009 - 2011, có thể nói Techcombank là 1 trong những ngân 
hàng thương mại có khả năng tạo lợi nhuận ấn tượng nhất trong hệ thống, lợi nhuận năm 2011 
chỉ xếp sau khối NHTM Nhà nước. Tuy nhiên, đến năm 2012, Techcombank đứng trước sự 
sụt giảm mạnh mẽ nhất từ trước đến nay. LNTT đạt 1.018 tỷ đồng, giảm 46% và LNST đạt 
766 tỷ, giảm 76%, chủ yếu do các nguyên nhân sau: 
Bảng 4: So sánh lợi nhuận sau thuế các ngân hàng 2009-2012 
(Nguồn:  
+ Năm 2012 là một năm đầy khó khăn cho nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là hệ thống 
ngân hàng đều bị ảnh hưởng rất nặng nề từ việc suy thoái kinh tế, số lượng các doanh nghiệp 
thua lỗ, phá sản tăng, dư nợ cho vay tăng trưởng chậm, thu nhập lãi thuần giảm 3.45%, thu 
nhập từ hoạt động thương mại giảm 289 tỷ đồng, thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ, vàng và 
chứng khoán của ngân hàng lỗ 136 tỷ đồng. Ngoài ra, thị trường vốn bị động trong năm 2012 
cũng khiến các khoản phí bảo lãnh phát hành trái phiếu giảm 207 tỷ đồng, tiềm ẩn nguy cơ nợ 
xấu cao. Techcombank đã phải gia tăng mục chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 324% (lên 
mức 1.450 tỷ đồng, cao nhất từ trước tới nay) 
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 10 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
Hình 3: Biểu đồ tăng trưởng Lợi nhuận sau thuế Techcombank 2008-2012 
(Nguồn:  
+ Thêm vào đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các NHTM về lãi suất, chất 
lượng dịch vụ, đặc biệt lãi suất cũng chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước  
Thu nhập thuần từ dịch vụ và thu nhập ngoài lãi thuần đều giảm 51%. Trong khi đó, chi phí 
hoạt động tăng 57% lên mức 3.294 tỷ đồng do Ngân hàng tiếp tục duy trì mức đầu tư trong 
năm cho cơ sở hạ tầng, tuyển dụng nhân sự chất lượng cao, và phát triển kinh doanh tại thị 
trường miền Nam. Tuy nhiên, nó cũng thể hiện cam kết đầu tư của ngân hàng cho nguồn nhân 
lực qua việc tuyển dụng thêm đội ngũ nhân sự chất lượng cao từ thị trường trong và ngoài 
nước. 
 Huy động: Techcombank có được tốc độ tăng trưởng huy động tốt qua các năm. Tỷ lệ 
tăng trưởng huy động năm 2009 đạt 57%, năm 2010 với sự căng thẳng của cuộc chạy đua lãi 
suất Techcombank cũng đạt được tốc độ tăng trưởng huy động là 29%, năm 2011 – 1 năm với 
chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng, huy động chỉ đạt 10%. 
Năm 2012, đặt biệt là nữa cuối 2012 khi lạm phát có dấu hiệu được kiềm soát tốt, Ngân 
hàng Nhà nước đã cho phép nới lỏng chính sách tiền tệ, hạ dần lãi suất để khơi thông dòng 
vốn vào sản xuất kinh doanh. Mặt khác, sự bế tắc ở các kênh đầu tư và quan ngại về rủi ro 
nên lượng tiền tập trung vào gửi Ngân hàng tăng khá mạnh do đó với hệ thống mạng lưới chi 
nhánh mạnh huy động của Techcombank đạt được một con số rất đáng khích lệ 26% lên 
111.462 tỷ đồng. Mức tăng trưởng chủ yếu là từ huy động dân cư chiếm tới 33,7% tiếp đến là 
từ huy động doanh nghiệp chiếm 10,9%.Cơ sở huy động mạnh mẽ này sẽ tạo nền tảng vững 
chắc cho sự tăng trưởng tài sản trong những năm tới. 
1,700,169 
2,072,755 
3,153,766 
765,686 
2009 2010 2011 2012
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 11 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
Hình 4: Biểu đồ tăng trưởng Huy động vốn và dư nợ cho vay Techcombank 2008-2012 
(Nguồn:  
 Cho vay: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của Techcombank đạt được qua các năm 
2009,2010, 2011 cũng khá tốt. Năm 2009 tốc độ tăng trưởng đạt 60%. Năm 2010, với những 
biến động, thay đổi lớn về lãi suất và chính sách tiền tệ, tốc độ tăng trưởng có phần suy giảm 
còn 26%. Sang năm 2011, với 1 chính sách tiền tệ chặt chẽ, kiểm soát tăng trưởng tín dụng và 
do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên 
đối tượng cho vay bị thu hẹp, lãi suất cho vay cao, cũng là những nguyên nhân làm tốc độ 
tăng trưởng của hoạt động tín dụng trong năm 2011 có phần sụt giảm so với tốc độ tăng 
trưởng của những năm trước, đạt được mức tăng trưởng 20%. 
Năm 2012, 1 năm nền kinh tế kiệt quệ, suy thoái, sự bùng nổ nợ xấu, các NHTM buộc 
phải thực hiện những chính sách tín dụng thắt chặt và thận trọng. Tính đến cuối năm 2012, dư 
nợ cho vay khách hàng của Techcombank đạt 68.261 tỷ đồng, tăng 7,6% so với năm 2011. 
Tổng mức tăng trưởng danh mục cho vay thấp hơn năm 2011 (20%) do những nỗ lực nâng 
cao chất lượng tín dụng và chính sách cho vay thận trọng hơn. 
Do tiếp tục chú trọng vào phân khúc bán lẻ, tăng trưởng dư nợ trong năm 2012 chủ yếu 
tập trung cho ngành tiêu dùng và các khách hàng cá nhân (tăng 23,8%). 
 NIM (Tỷ lệ thu nhập lãi thuần) qua các năm cũng không có sự biến động nhiều, năm 
2009 là 3.7%, năm 2010 giảm còn 3%, năm 2011 tăng trở lại lên 3.8%, năm 2012 giảm xuống 
còn 3,4% khiến thu nhập lãi thuần giảm nhẹ 3,5% xuống còn 5.116 tỷ đồng. NIM không có 
sự thay đổi nhiều qua các năm cho thấy Techcombank đang kiểm soát được tương đối cơ cấu 
2009 2010 2011 2012
Tăng trưởng dư nợ 42,093 52,928 63,451 68,261 
Tăng trưởng huy động 
vốn 72,693 108,334 136,781 150,633 
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
A
x
is
 T
it
le
Tăng trưởng huy động vốn và 
dư nợ cho vay
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 12 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
giữa thu nhập và chi phí của mình  ở mức trung bình so với các đối thủ như ACB, 
Sacombank, Eximbank. 
Bảng 5: So sánh NIM các ngân hàng 2009-2012 
(Nguồn:  
Hình 5: Biểu đồ NIM Techcombank 2008-2012 
(Nguồn:  
Phân tích báo cáo tài chính Techcombank 2008 - 2012 13 
 NHÓM 8 – NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K22 
Hình 6: NIM của các ngân hàng qua các năm 
(Nguồn:  
Trong khi đó thì NNIM (tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên) lại có xu hướng giảm qua 
các năm, 2012 chỉ còn 0.43%. Thu nhập thuần từ dịch vụ và thu nhập ngoài lãi thuần cũng 
liên tục giảm qua các năm, năm 2012 giảm 51%. Tỷ trọng thu nhập lãi thuần/tổng thu nhập lại 
tăng liên tục qua các năm, năm 2008 là 56% thì đến năm 2011 là 80%, và đến năm 2012 đạt 
89% NNIM bị co hẹp (do thu nhập thuần từ dịch vụ ngày càng giảm) nên thu nhập của 
Techcombank buộc phải “trông cậy” vào hoạt động tín dụng để tối đa hoá lợi nhuận. Điều 
này đã làm cho tỷ trọng thu