Quy mô
GTDN giảm 13%, $684 $592 nghìn tỷ từ tháng 6 đến
tháng 12/2008. Vì các hoạt động thanh toán bù trừ quy
mô hơn.
Tổng giá trị thị trường tăng $15.8 $33.9 nghìn tỷ. Do
sự bất ổn về giá cả và rủi ro gia tăng.
Tổng rủi ro tín dụng tăng $3.3 $5 nghìn tỷ
25 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2041 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Thị trường phái sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Trình bày: nhóm 5
Tóm tắt
. Thị trường phái sinh OTC
. Thị trường phái sinh tập trung
. Thị trường phái sinh và nền kinh tế Anh
. Thị trường phái sinh và khủng hoảng tài chính
Thị trường phái sinh OTC
- Quy mô
GTDN giảm 13%, $684 $592 nghìn tỷ từ tháng 6 đến
tháng 12/2008. Vì các hoạt động thanh toán bù trừ quy
mô hơn.
Tổng giá trị thị trường tăng $15.8 $33.9 nghìn tỷ. Do
sự bất ổn về giá cả và rủi ro gia tăng.
Tổng rủi ro tín dụng tăng $3.3 $5 nghìn tỷ
Thị trường phái sinh OTC (tt)
- Các công cụ rủi ro
Hợp đồng lãi suất chiếm 70% số hợp đồng
Hợp đồng ngoại hối giảm 11.3% 8.4%
Hợp đồng chứng khoán giảm
Hợp đồng hàng hóa giảm 1.4% 0.7%
CDS giảm 9.7% 7.1%
Thị trường phái sinh OTC (tt)
- Kết cấu tiền tệ
EUR 37%
USD 35%
JPY 13%
GBP 7%
SEK > 1%
CHF > 1%
Còn lại 5%
Thị trường phái sinh OTC (tt)
- Vị trí
Giao dịch phái sinh OTC tập trung ở Anh và Mỹ
Quốc gia Tỷ trọng doanh thu
2001 (%)
Tỷ trọng doanh thu
2007 (%)
Anh 36 43
Mỹ 18 24
Pháp 10 7
Đức 13 4
Ai-len <1 3
Nhật 3 3
Thị trường phái sinh OTC (tt)
- Tỷ trọng giao dịch của các đối tác
Các định chế tài chính 44%
Các nhà buôn 46%
Khách hàng phi tài chính 10%
Tại Anh, tỷ trọng này cũng tương tự
Thị trường phái sinh OTC (tt)
- Tính tập trung
Tính tập trung ngày càng cao từ 2004 đến 2007
Tại Anh: Thị phần của 10 định chế lớn nhất tăng 79% 81%
Tại Mỹ: Thị phần của 10 định chế lớn nhất chiếm 90%
Thị trường phái sinh OTC (tt)
Lo ngại rủi ro hệ thống
Thắt chặt tín
dụng
- Thanh toán bù trừ tập trung
Lehman
Brothers
Chứng khoán
độc hại
Kết quả: một số hợp đồng phái sinh OTC tiêu chuẩn hóa
được thực hiện thanh toán bù trừ
Thị trường phái sinh OTC (tt)
- Hoán đổi rủi ro tín dụng
CDS
Trả phí
Mua lại khế
ước nếu nó
vỡ nợ
Thị trường phái sinh OTC (tt)
.Giá trị danh nghĩa đang lưu
hành của CDS liên tục tăng
từ năm 2000 đến năm 2007
.Năm 2008, CDS giảm 39%
Nguyên nhân:
Thanh toán bù trừ
Tất toán tự nguyện các hợp
đồng
Thị trường phái sinh OTC (tt)
- Thị trường phái sinh năng lượng
Đối tượng tham gia:
.Các nhà sản xuất và chế biến gas, dầu
.Khách hàng thuộc các ngành công nghiệp khác
.Các ngân hàng đầu tư
.Các quỹ rủi ro
Thị trường phái sinh OTC (tt)
Các sản phẩm phái sinh năng lượng đa dạng hơn
. Trước 2008: tăng trưởng chủ yếu
ở các hợp đồng kỳ hạn gas và
năng lượng.
. Năm 2007: thị trường gas Anh
quốc và năng lượng châu Âu
tăng gấp đôi năm 2006.
. Năm 2008: 2 thị trường này đã
giảm gần 23% và 41%.
. Hai thị trường này vẫn là lớn nhất
về số lượng.
. Bốn thị trường còn lại đều tăng
trưởng trong năm 2008, đặc biệt
là thị trường khí đốt.
Thị trường phái sinh OTC (tt)
- Thị trường phái sinh vận tải
Dùng để bảo hiểm hoặc tạo lập trạng thái đối với sự thay
đổi giá cả vận tải trong tương lai
GTDN tăng $142 tỷ năm 2007 $163 tỷ năm 2008
Các thỏa thuận vận tải kỳ hạn FFAs được sử dụng ngày
càng nhiều
Thị trường hàng hóa khô chiếm 95% tổng giá trị hợp đồng
Thị trường hàng hóa ướt chiếm 5% còn lại
Vì chi phí vận chuyển hàng hóa khô cao hơn nhiều so với
hàng hóa ướt
Thị trường phái sinh tập trung: Các sàn giao
dịch quốc tế
- Doanh thu
. GTDN đang lưu hành giảm 29%
. Doanh thu giảm gần 47%
Nguyên nhân:
Tính ưa thích rủi ro giảm
Kỳ vọng lãi suất thấp ổn định
Hoạt động của các quỹ rủi ro thấp
. Bắc Mỹ chiếm 53% giá trị doanh thu, châu Âu 39%, châu
Á Thái Bình Dương 7%, khu vực khác 1%
. Hơn 50% doanh thu tập trung vào 3 tập đoàn: CME Group,
NYSE Euronext và Eurex
Thị trường phái sinh tập trung: Các sàn giao
dịch quốc tế (tt)
- Số hợp đồng giao dịch: Tăng liên tục
Năm 2008: 17.8 tỷ hợp đồng
CME Group: 3.3 tỷ hợp đồng
Eurex: 3.2 tỷ hợp đồng
Korea Futures Exchange: 2.9 tỷ hợp đồng
NYSE Euronext: 1.7 tỷ hợp đồng
ICE Futures Europe đứng thứ 12
London Metal Exchange đứng thứ 21
Căn cứ vào khu vực:
Mỹ: 39%
Hàn Quốc:16%
Đức: 12%
Anh: 6%
Thị trường phái sinh tập trung: Các sàn giao
dịch quốc tế (tt)
- Giao dịch điện tử
Thị trường tài chính châu Âu: được điện tử hóa từ cuối
những năm 90
Thị trường phái sinh Hoa Kỳ: giao dịch điện tử chiếm ưu
thế
Trên CME Group, tỷ trọng giao dịch điện tử đã tăng 20%
năm 2001 83% năm 2008
Thị trường phái sinh tập trung: Các sàn giao
dịch ở nước Anh
Có 4 sàn giao dịch, tất cả đều đạt kỷ lục về số lượng hợp
đồng trong năm 2008
- NYSE Liffe
Doanh số tăng 11%, đạt 1.05 tỷ hợp đồng
Dẫn đầu về các giao dịch lãi suất EUR ngắn hạn
Chiếm 97% tổng doanh số của thị trường
- London Metal Exchange (LME)
Số hợp đồng tăng 23%, đạt 113 triệu hợp đồng
Nhôm thô chiếm 46%
Đồng 25%
Kẽm 15%
Thị trường phái sinh tập trung: Các sàn giao
dịch ở nước Anh (tt)
- ICE Futures Europe
Doanh số tăng 10%, đạt 153 triệu hợp đồng
Hợp đồng tương lai về dầu thô chiếm 45%
ECX ( một phần của ICE Futures Europe ) chiếm 91% số
hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn
- EDX London
Số lượng hợp đồng giao dịch chỉ số và chứng khoán tăng 43
triệu năm 200760 triệu năm 2008
Thị trường phái sinh tập trung: Các sàn giao
dịch ở nước Anh (tt)
Giao dịch từ xa xuất phát
từ nước Anh
Anh là điểm khởi đầu
quan trọng của các giao
dịch điện tử từ xa:
Hơn 45% hợp đồng của
Eurex
60% hợp đồng của Liffe
Thị trường phái sinh và kinh tế Anh
Môi giới Hỗ trợ tác nghiệp
Kế toán
Bộ phận khác
Thị trường phái sinh ở trung tâm London
10,000 việc làm
- Việc làm
Thị trường phái sinh và kinh tế Anh (tt)
- Thu nhập dịch vụ hải ngoại, bao gồm:
. Các khoản thu từ chênh lệch giá và thu nhập phí thuần
Năm 2006: 7 tỷ GBP
Năm 2007: 9.5 tỷ GBP
Năm 2008: 10 tỷ GBP
. Thu phí trên các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn
Năm 2002: 250 triệu GBP
Sau đó không được thống kê riêng
. Lệ phí và hoa hồng trên hợp đồng ngoại hối và hợp đồng bù
trừ: rất đáng kể
¾ KH của Liffe và 90% KH của LME ở nước ngoài
Thị trường phái sinh và kinh tế Anh (tt)
- Vị thế đầu tư quốc tế
Từ 2006 đến 2007: Tài sản tài chính phái sinh tăng 62%, đạt
1,824 tỷ GBP tăng vị thế tài sản của các định chế tài
chính Anh
Các ngân hàng chiếm ¾ tài sản tài chính phái sinh
Các công ty bảo hiểm và quỹ hưu trí < 1%
Các công ty chứng khoán: còn lại
Thị trường phái sinh và khủng hoảng tài chính
sẽ bị giám sát chặt chẽ hơn
Tất cả các giao dịch phải
được báo cáo thường xuyên
Sử dụng trung tâm thanh toán
bù trừ
Tiêu chuẩn hóa các hợp
đồng
Quy định mức vốn cao hơn
Mở rộng các sàn tập trung, tối
thiểu hóa các hợp đồng OTC
Vấn đề tiềm ẩn
Giảm sút tính đa dạng hóa sản
phẩm
Vị thế phức tạp hơn
Giảm khả năng quản lý rủi ro
của nhà đầu tư
Giảm thanh khoản của thị
trường
Giảm tính đổi mới của thị
trường
Thị trường phái sinh: một trong những nguyên nhân của khủng
hoảng tài chính
Thị trường phái sinh và khủng hoảng tài chính
Mục tiêu cuối cùng:
. Các thành viên tham gia phải có vai trò quyết định mức độ tiêu
chuẩn hóa của các hợp đồng OTC
. Duy trì khả năng mở rộng của các sản phẩm phái sinh trên cả
thị trường OTC và thị trường tập trung ( vì đây là những công cụ
quản lý rủi ro thiết yếu).