Tôn giáo được sáng chế bởi nhân loại để tìm hiểu và giải thích sự thật khi
vắng bóng khoa học. Và với sự tiến bộ của khoa học trong một thời gian ngắn,
rất nhiều sự thật được khám phá và giải thích rõ ràng hơn so với những gì tôn
giáo đã làm trong nhiều nghìn năm qua. Những tiến bộ trong lĩnh vực khoa học y
tế đã làm vơi đi nỗi khổ đau cho nhiều người so với những gì tôn giáo có thể
làm. Song song với sự tiến bộ của khoa học là sự thoái trào của niềm tin tôn giáo
trong lòng nhiều người, do đó những tranh luận về khoa học và tôn giáo càng
thêm sôi nổi khi tôn giáo và khoa học cùng bước vào lĩnh vực siêu hình qua phát
minh kỹ thuật của máy gia tốc hạt.
Leonardo Vetra -môt nhà khoa học, lại là một linh mục cơ đốc giáo - muốn
hợp nhất khoa học và tôn giáođể đưa ra lĩnh vực mới “ Vật lí mới” với công
trình nghiên cứu về máy gia tốc hạt và phản vật chất.[
1
]
Theo danh sách mà tạp chí Mỹ Time bình chọn, sự kiện khoa học lớn nhất
trong top-ten của năm 2008 là việc máy gia tốc hạt nhân (Large Hadron Collider -LHC) lớn nhất thế giới được khởi động ngày 10/9/2008.[
I
]
Tất cả là lí do chúng em tìm hiểu đề tài này.
54 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2474 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thực hành Máy gia tốc nhiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
Khoa vật lý
Bài Thực Hành
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Đề tài:
GVHD: Lê Văn Hoàng
SVTH :
o Nguyễn Hải Âu
o Đỗ Thị Thanh
o Đỗ Thị Hồng Thấm
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 5 năm 2009
1
Mục lục
Mở đầu:………………………………………………………………………….. 2
1. Lịch sử máy gia tốc hạt: .......................................................4
1.1) Định nghĩa máy gia tốc hạt: ...........................................................4
1.2) Phân loại máy gia tốc hạt: ..............................................................4
1.2.1) Máy gia tốc thẳng:.................................................................................. 4
1.2.2) Máy gia tốc vòng: .................................................................................. 4
1.3) Máy gia tốc hạt đầu tiên:................................................................5
1.4) Một số máy gia tốc hiện nay:[].......................................................6
2. Vai trò của máy gia tốc:......................................................18
2.1) Tìm hạt cơ bản .............................................................................18
2.1.1) Định nghĩa: ...........................................................................................18
2.1.2) Tính chất:..............................................................................................18
2.1.3) Phân loại các hạt cơ bản: .......................................................................20
2.1.4) Tương tác của các hạt sơ cấp:................................................................23
2.2) Phản vật chất:...............................................................................27
2.2.1) Lịch sử hình thành khái niệm phản vật chất:..........................................27
2.3) Tìm hạt Higgs: .............................................................................30
2.3.1) Ý tưởng cho sự tồn tại của hạt Higgs:....................................................31
2.3.2) Manh mối tìm ra hạt Higgs:...................................................................34
2.4) Chứng minh thực nghiệm:............................................................34
2.4.1) Tìm trạng thái lỗ đen lượng tử:[] ...........................................................34
2.4.2) Vật chất tối:...........................................................................................35
3. MÁY GIA TỐC LHC:........................................................36
3.1) Định nghĩa: ..................................................................................36
3.2) Giới thiệu chung: .........................................................................36
3.3) Mục đích :[] .................................................................................36
3.4) Thiết kế và vận hành: ...................................................................39
3.5) Bộ phân tích:................................................................................42
3.5.1) ATLAS: ................................................................................................43
3.5.2) CMS: ....................................................................................................44
3.5.3) ALICE: .................................................................................................44
3.5.4) LHCb:...................................................................................................45
3.5.5) TOTEM: ...............................................................................................45
3.5.6) LHCf: ...................................................................................................46
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
2
3.6) Quá trình hoạt động......................................................................46
3.7) Chi phí .........................................................................................47
3.8) Thông tin: ....................................................................................48
3.9) Sự an toàn của LHC:[] .................................................................48
3.10) Tìm hạt Higgs:[] .......................................................................50
4. Tài liệu tham khảo:.............................................................53
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
3
Mở Đầu
“You will know the truth, and the Truth will set you free”
(Ngươi sẽ biết được sự thật, và sự thật sẽ giải thoát ngươi)
John
“The truth is rarely pure and is never simple”
(Sự thật ít khi trong sáng và không bao giờ đơn giản)
Oscar Wilde (nhà thơ, nhà văn Ái Nhĩ Lan)
Tôn giáo được sáng chế bởi nhân loại để tìm hiểu và giải thích sự thật khi
vắng bóng khoa học. Và với sự tiến bộ của khoa học trong một thời gian ngắn,
rất nhiều sự thật được khám phá và giải thích rõ ràng hơn so với những gì tôn
giáo đã làm trong nhiều nghìn năm qua. Những tiến bộ trong lĩnh vực khoa học y
tế đã làm vơi đi nỗi khổ đau cho nhiều người so với những gì tôn giáo có thể
làm. Song song với sự tiến bộ của khoa học là sự thoái trào của niềm tin tôn giáo
trong lòng nhiều người, do đó những tranh luận về khoa học và tôn giáo càng
thêm sôi nổi khi tôn giáo và khoa học cùng bước vào lĩnh vực siêu hình qua phát
minh kỹ thuật của máy gia tốc hạt.
Leonardo Vetra - môt nhà khoa học, lại là một linh mục cơ đốc giáo - muốn
hợp nhất khoa học và tôn giáo để đưa ra lĩnh vực mới “ Vật lí mới” với công
trình nghiên cứu về máy gia tốc hạt và phản vật chất.[1]
Theo danh sách mà tạp chí Mỹ Time bình chọn, sự kiện khoa học lớn nhất
trong top-ten của năm 2008 là việc máy gia tốc hạt nhân (Large Hadron Collider -
LHC) lớn nhất thế giới được khởi động ngày 10/9/2008.[I]
Tất cả là lí do chúng em tìm hiểu đề tài này.
1 DAN BROWN ,Thiên Thần Và Ác Qủy,2007, Nhà Xuất Bản Văn Hóa Thông Tin Hà Nội, tr 60-61
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
4
1. Lịch sử máy gia tốc hạt:
1.1) Định nghĩa máy gia tốc hạt:
Thiết bị dùng điện trường hay cả điện trường và từ trường để tăng tốc các
hạt tích điện đều được gọi chung là máy gia tốc hạt.
+ Vì vậy nguyên lý hoạt động, cấu tạo, kích thước của các máy gia tốc
là khác nhau. Máy gia tốc được sử dụng trong nhiều lĩnh vực.
+ Trong vật lý, máy gia tốc đóng vai trò đặc biệt quan trọng, nó được
sử dụng trong nghiên cứu các hạt sơ cấp.
1.2) Phân loại máy gia tốc hạt:
Người ta phân biệt hai loại máy gia tốc:
1.2.1) Máy gia tốc thẳng:
Máy gia tốc thẳng là loại máy gia tốc cổ. Máy gia tốc thẳng cổ nhất là máy
gia tốc kiểu Vi-do-ro-e ra đời từ năm 1930: cho chùm hạt mang điện đi qua một
dãy nối tiếp các miền trong đó có điện trường, các hạt mang điện sẽ được tăng
tốc nhờ điện trường. Cuối cùng, các hạt mang điện có thể có năng lượng khoảng
vài trăm MeV.
Trong ngành vật lý nghiên cứu cấu trúc người ta thường dùng phối hợp máy
gia tốc thẳng với máy gia tốc vòng. một số máy gia tốc thẳng có thể kể đến law
chiếc máy của Pháp, khánh thành năm 1958, và những thí nghiệm đầu tiên được
tiến hành vào năm 1959.
1.2.2) Máy gia tốc vòng:
Máy gia tốc vòng là loại máy gia tốc trong đó các hạt chuyển động theo các
đường vòng. Để buộc các hạt chuyển động theo các đường vòng, người ta dùng từ
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
5
trường của nam châm có dạng thích hợp để uốn cong quĩ đạo của hạt. Còn để
tăng tốc các hạt thì người ta dùng điện trường.
+Có hai kiểu máy gia tốc vòng:
Kiểu cyclotron: trong các cyclotron, quĩ đạo của các hạt tích điện là các
đường xoáy ốc phẳng.
Kiểu synchrotron: trong các synchrotron, quĩ đạo của các hạt là đường
tròn, muốn quĩ đạo của các hạt là đường tròn người ta phải dùng nhiều nam
châm có cảm ứng từ khác nhau và bố trí theo thứ tự cảm ứng từ tăng dần. Mỗi
khi hạt được tăng tốc thì cảm ứng từ của từ trường phải tăng tương ứng để giữ
cho bán kính của quĩ đạo không đổi.
1.3) Máy gia tốc hạt đầu tiên:
Cyclotron là một dạng của máy gia tốc hạt.Cyclotrons: gia tốc những hạt
tích điện dùng tần số cao. Một từ trường thẳng đứng gây ra cho hạt theo hình
xoắn ốc trong một đường tròn để chúng được gia tốc nhiều lần.
Và Ernest Lawrence, của Đại học California, Berkeley, được công nhận với
cái máy Cyclotron đầu tiên vào năm 1929.
Cyclotron làm việc thế nào?
Trong Cyclotron, các điện cực được đặt trên ống chân không, một tần số
cao cung cấp cho điện cực “D”( hình chữ D) hút và đẩy những hạt điện tích
nằm ở trung tâm của từ trường, các hạt này được gia tốc khi vượt xuyên qua
khe giữa hai cực.Từ trường thẳng đứng cùng với lực hút giữa nguyên tử với
nguyên tử làm tăng chuyển động của hạt trên đường xoắn ốc.
Nếu không thay đổi năng lượng những hạt tích điện trong một từ trường
sẽ đi theo một đường tròn. Trong Cyclotron, năng lượng được cung cấp cho
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
6
hạt mang điện khi chúng vượt qua khoảng giữa “D” và vì vậy chúng được gia
tốc và sẽ tăng khối lượng khi mà chúng tiến dần đến năng lượng ánh sáng.Cả
hai hiệu ứng( tăng vận tốc và tăng khối lượng) sẽ tăng bán kính của hình tròn
và vì vậy đường đi sẽ là một đường xoắn ốc.
(Những hạt điện tích chuyển động trên một đường xoắn ốc, bởi vì dòng điện
của electron hoặc ion, phun thẳng đến một từ trường, những thí nghiệm một
lực thẳng. Những hạt điện tích chuyển động tự do trong chân không, vì vậy
những hạt điện tích phun ra một đường xoắn ốc.)
Bán kính sẽ tăng cho đến khi bắn mục tiêu nằm trên chu vi của ống chân
không.Những vật chất khác có thể được dùng làm mục tiêu, và sự va chạm sẽ
tạo những hạt điện tích thứ yếu cái mà có thể được dẫn ra ngoài Cyclotron và
đi đến dụng cụ phân tích. Kết quả sẽ cho phép tính toán những thuộc tính
khác nhau, như là khoảng cách giữa các nguyên tử và những sản phẩm va
chạm khác.
Mục đích của Cyclotron
Trong vài thập kỉ, Cyclotron là cái nguồn tốt nhất của những chùm năng
lượng cao của thí nghiệm vật lý hạt nhân, vài Cyclotron thì vẫn dùng cho
nghiên cứu.
Cyclotron có thể được dùng để xem xét ung thư. Chùm ion từ Cyclotron có
thể được dùng, để thâm nhập vào người và diệt khối u ác tính bằng xạ trị.
Chùm Cyclotron có thể được bắn phá những nguyên tử khác để tìm ra các hạt
đồng vị.
1.4) Một số máy gia tốc hiện nay:[II]
Cyclotrons: Máy gia tốc cộng hưởng từ.
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
7
Năm
Máy gia Hạt được Động
Vị trí hoạt Dạng Thành quả
tốc gia tốc năng
động
9-inch 1.0 Kiểm chứng
UC Berkeley 1931 Tròn H2+
cyclotron MeV được khái niệm
11-inch 1.2
UC Berkeley 1932 Tròn Proton
cyclotron MeV
Khám phá và
27-inch 1932- 4.8 kiểm chứng
UC Berkeley Tròn Deuteron
cyclotron 1936 MeV tương tác của
hạt Deuteron
37-inch 1937- Khám phá ra các
UC Berkeley Tròn Deuteron 8 MeV
cyclotron 1938 chất đồng vị
60-inch 1939- 16 Khám phá ra các
UC Berkeley Tròn Deuteron
cyclotron 1941 MeV chất đồng vị
Nghiên cứu sự
184-inch Berkeley Rad >100
1942- Tròn Various tách biệt trên
cyclotron Lab[1] MeV
đồng vị urani
Used to separate
Oak Ridge Móng Uranium
Calutrons 1943- isotopes for the
National ngựa nuclei
dự án
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
8
Laboratory Manhattan
Máy gia tốc đầu tiên xây dựng tại Lawrence Berkeley National Laboratory, sau
đó được biết như là Berkeley Radiation Laboratory.
Một số máy gia tốc cổ khác:
Synchrotrons
Năm hoạt Hạt được Động Thành
Máy gia tốc Vị trí Dạng
động gia tốc năng quả
Phòng thí Khám
nghiệm Vòng tròn phá
Cosmotron 1953-1968 Proton 3.3 GeV
quốc tế (72 m ) mesons
Brookhaven nhân tạo
trường đại
Birmingham
học 1939- Proton 1 GeV
Synchrotron
Birmingham
Khám
phá hạt
Berkeley lạ
1954- Đường
Bevatron Rad Lab ie Proton 6.2 GeV :s,antipro
~1970 thẳng
LBNL ton,
antineutr
on
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
9
Quan sát
Bevalac, kết sự nén
hợp máy Các hạt của hạt
Berkeley
gia tốc thẳng ~1970- Đường nhân đủ nhân, tia
Rad Lab ie
SuperHILA 1993 thẳng vững ion tác
LBNL
C và máy chắc dụng lên
Bevatron khối ung
bứu
Saclay,
Saturne 3 GeV
France
December
Synchrophas Dubna,
1949- 10 GeV
otron Russia
present
Phòng thí
Zero
nghiệm 12.5
Gradient
quốc gia GeV
Synchrotron
Argonne
Proton 1959- Vòng tròn
CERN Proton 28 GeV
Synchrotron present (600 m)
Alternating Brookhaven J/Ψ,
Gradient National 1960- Proton 33 GeV muon
Synchrotron Laboratory neutrino,
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
10
CP sự vi
phạm
trong
kaons
Stanford
máy gia
Linear 1966- Electron/
SLAC Linac tốc thẳng 3 50 GeV
Accelerator present Positron
km
center
Fermilab 1970-
Fermilab Tròn Protons 8 GeV
Booster present
Protons
Fermilab
1995- and
Main Fermilab Tròn 150 GeV
present antiproto
Injector
ns
400 GeV
Protons (until
Circular
Fermilab and 1979),
Fermilab 1970-1995 Synchrotro
Main Ring antiproto 150 GeV
n
ns thereafte
r
Super 1980- Protons
CERN Tròn 480 GeV
Proton present and ions
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
11
Synchrotron
Bates Linear Middleton, Electrons
1967-2005 Thẳng 1 GeV
Accelerator MA phân cực
Thomas
Jefferson
với máy gia 1984- Electrons
CEBAF
tốc quốc gia present phân cực
Newport
News, VA
Physikalisch
es Institut
der 1987- synchrotro
ELSA electrons 3.5 GeV
Universität present n
Bonn,
Germany
Năng
Rutherford lượng
Appleton cao khi
ISIS neutron 1984- 800
Laboratory, H- Linac Protons tia
source present MeV
Didcot, proton
Oxon được vận
hành
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
12
Mainz, 855 MeV Electrons
MAMI
Germany accelerator phân cực
Supercond
ucting
1978-
Tevatron Fermilab Circular Protons 980 GeV
present
Synchrotro
n
Thẳng
Spallation Oak Ridge 800
2006 - (335 m) và
Neutron National Protons MeV -
Present tròn (248
Source Laboratory 1 GeV
m)
Sự va chạm của Electron-positron
Năng
Năm Năng lượng
Máy gia Hình dạng
Vị trí vận lượng Positro Thí nghiệm Khám phá
tốc và chu vi
hành electron n
Frascati, công nhận
1961
Italy; 250 250 sự ảnh
AdA - Tròn, 3 m
Orsay, MeV MeV hưởng e+e-
1964
France (1964)
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
13
Princeto
1962
n- Stanford, 2 vòng 300 300 Sản xuất
-
Stanford California tròn, 12 m MeV MeV cặp e+e-
1967
(e-e-)
số lượng
Novosibirs 1964 2 vòng e+e- trong
VEP-1 130 130
k, Soviet - tròn, 2.7 hiệu ứng
(e-e-) MeV MeV
Union 1968 m phát xạ
QED
OLYA, e+e- -> π
VEPP-2, Novosibirs 1965
Tròn, 700 700 ND, CMD; (1966),
VEPP- k, Soviet -
17.88 m MeV MeV SND, e+e- -> γ
2M Union 1999
CMD-2 (1971)
Mark I,
SPEAR SLAC Mark II,
Mark III
PEP SLAC Mark II
45 SLD, Mark
SLC SLAC 45 GeV
GeV II
1989 Tròn , 104 104 Aleph, Tương tác
LEP CERN
- 27km GeV GeV Delphi, yếu,
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
14
2000 Opal, L3
ARGUS,
1974 Crystal Sự dao
Tròn ,
DORIS DESY - 5 GeV 5 GeV Ball, động của B
300m
1993 DASP, mesons
PLUTO
JADE,
1978
Tròn , 20 MARK-J, khám phá
PETRA DESY - 20 GeV
2km GeV PLUTO, gluon
1986
TASSO
First
CUSB, observation
CHESS, of B decay,
1979
Cornell tròn, CLEO, charmless
CESR - 6 GeV 6 GeV
University 768m CLEO-2, and
2002
CLEO-2.5, "radiative
CLEO-3 penguin" B
decays
2002
Cornell Tròn , CHESS,
CESR-c - 6 GeV 6 GeV
University 768m CLEO-c
2008
PEP-II SLAC 1998 Tròn , 2.2 9 GeV 3.1 Babar CP
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
15
- km GeV viphạm
2008 trong cấu
trúc B
meson
1999 CP vi
- Tròn , 3.5 phạm trong
KEKB KEK 8.0 GeV Belle
2008 3km GeV cấu trúc B
? meson
VEPP- Novosibirs 2006 Tròn , 1.0
1.0 GeV
2000 k - 24m GeV
VEPP- Novosibirs 1994 Tròn , 6.0
6.0 GeV
4M k - 366m GeV
1989 Beijing
Tròn , 2.2
BEPC China - 2.2 GeV Spectromet
240m GeV
2004 er (I and II)
Frascati, 1999 Tròn , 0.7
DAΦNE 0.7 GeV KLOE
Italy - 98m GeV
Beijing
2008 Tròn , 3.7
BEPC II China 3.7 GeV Spectromet
- 240m GeV
er III
Sự va chạm Hadron:
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
16
Năm Dạng và Năng
Hạt va Những thí
Máy gia tốc Vị trí vận kích lượng
chạm nghiệm
hành thước của tia
Vòng
Intersecting 1971- Proton/ 31.5
CERN tròn
Storage Rings 1984 Proton GeV
(948 m)
(Super Vòng
1981- Proton/
Proton CERN tròn (6.9 UA1, UA2
1984 Antiproton
Synchrotron) km)
Vòng
Tevatron 1992- Proton/ 900
Fermilab tròn CDF, D0
Run I 1995 Antiproton GeV
(6.3km )
Vòng
Tevatron 2001- Proton/ 980
Fermilab tròn (6.3 CDF, D0
Run II present Antiproton GeV
km)
100
RHIC Vòng Polarized
2000- đến PHENIX,
proton+proton BNL tròn (3.8 Proton/
present 250 STAR
mode km) Proton
GeV
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
17
ALICE,
Vòng
Large Hadron 2008- Proton/ ATLAS,
CERN tròn (27 7 TeV
Collider present Proton CMS, LHCb,
km)
TOTEM
Va chạm Electron-proton :
Năm Năng Năng
Máy gia Dạng và
Vị trí hoạt lượng lượng Thí nghiệm
tốc kích thước
động electron proton
Vòng H1, ZEUS,
1992(-
HERA DESY tròn(6336 27.5 GeV 920 GeV HERMES,
2007)
m) HERA-B
Va chạm ion:
Hình
Năm Năng
dạng và Ion được Cuộc thử
Máy gia tốc Vị trí vận lượng
kích dùng nghiệm
hành ion
thước
Au-Au;
Brookhaven STAR,
Relativistic Cu-Cu; d- 0.1 TeV
National PHENIX,
Heavy Ion 2000- 3.8 km Au; per
Laboratory, Brahms,
Collider polarized nucleon
New York Phobos
pp
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
18
Large
Vòng 2.76
Hadron
CERN 2008- tròn Pb-pb TeV per ALICE
Collider, ion
(27km) nucleon
mode
2. Vai trò của máy gia tốc:
2.1) Tìm hạt cơ bản
2.1.1) Định nghĩa:
Hạt cơ bản là những thực thể vi mô tồn tại như một hạt nguyên vẹn, đồng
nhất, không thể tách thành các phần nhỏ hơn; ví dụ như các hạt photon, electron,
positron, neutrino…
2.1.2) Tính chất:
2.1.2.1 Khối lượng nghỉ:
Khối lượng nghỉ hay khối lượng tĩnh của một vật là khối lượng của vật xét
trong một hệ quy chiếu mà theo hệ đó, vật là đứng yên. Đại đa số vật chất, trừ
phôtôn và nơtrinô, đều có khối lượng nghỉ khác không.
2.1.2.2 Thời gian tồn tại:
Các hạt cơ bản đa số có thể phân rã thành các hạt khác. Thời gian sống của
chúng dao động từ 10-6 đến 10-24 giây. Một số ít hạt cơ bản được gọi là bền, có
thời gian sống rất lớn, có thể coi là bền như electron 1022 năm, prôtôn 1030 năm.
Người ta nghiên cứu thời gian sống của hạt cơ bản thông qua lý thuyết xác suất,
dựa trên thời gian để một số lượng n hạt sơ cấp phân rã chỉ còn lại 0.5n hạt
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH
19
2.1.2.3 Điện tích:
Một số hạt trung hòa về điện có điện tích bằng không như phôtôn γ và
nơtrinô ν. Một số hạt khác mang điện tích âm hoặc dương, với trị số tuyệt đối đều
bằng điện tích nguyên tố của electron 1.602 x 10-19 C
2.1.2.4 Spin:
Spin là một khái niệm trong vật lý, là bản chất của mô men xung lượng và là
một hiện tượng của cơ học lượng tử thuần túy, không cùng với những sự tương
đồng trong cơ học cổ điển.
Trong cơ học cổ điển, mô men xung lượng được phát triển từ xung lượng
cho sự quay của một vật có khối lượng, và được biểu diễn bằng công thức L = r ×
p, nhưng spin trong cơ học lượng tử vẫn tồn tại ở một hạt với khối lượng bằng 0,
bởi vì spin là bản chất nội tại của hạt đó. Các hạt cơ bản như electron có thể có
spin khác 0, ngay cả khi nó được coi là chất điểm và không có cấu trúc nội tại.
Khái niệm spin được đưa ra lần đầu vào năm 1925 bởi Ralph Kronig và, đồng
thời, bởi George Unlenbeck và Samuel Goudsmit một cách độc lập.
2.1.2