Bài thuyết trình Antacid –kháng histamin h2–bảo vệ niêm mạc

Nguyên nhân chính Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori Sử dụng NSAIDs Tình trạng tiết acid dịch vị quá mức

pdf83 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4345 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Antacid –kháng histamin h2–bảo vệ niêm mạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANTACID – KHÁNG HISTAMIN H2 – BẢO VỆ NIÊM MẠC Nhóm 1- sáng thứ 2 Đại cương bệnh loét đường tiêu hóa • Khái niệm: Loét đường tiêu hóa là tổn thương bao quanh lớp màng nhầy, phát triển ở phần dưới của thực quản, dạ dày, tá tràng và hỗng tràng Đại cương bệnh loét đường tiêu hóa • Nguyên nhân chính  Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori  Sử dụng NSAIDs  Tình trạng tiết acid dịch vị quá mức Đại cương bệnh loét đường tiêu hóa • Mục đích sử dụng thuốc: – Khôi phục sự cân bằng giữa sự bài tiết acid và pepsin và sự bảo vệ lớp màng nhầy tiêu hóa – Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn H.pylori (nếu có) Yếu tố bảo vệ Các nhóm thuốc trị loét đường tiêu hóa • Thuốc kháng histamin H2 • Antacid • Bảo vệ niêm mạc dạ dày • Ức chế bơm proton Thuốc kháng histamin H2 • CIMETIDIN (Tagamet, Peptol, Gastromet, Histodil) • RANITIDIN (Zantac, Raniplex, Ratidin) • FAMOTIDIN (Pepcid, Pepdine, Servipep 40) • NIZATIDIN (Nizaxid) Thuốc kháng histamin H2 Cơ chế • Đối kháng tương tranh với histamin tại thụ thể H2 nằm ở màng tế bào viền làm cho tế bào không tiết ra acid. Thuốc kháng histamin H2 • Thuốc kháng histamin H2 ngăn cản bài tiết dịch vị do bất kỳ nguyên nhân nào làm tăng tiết histamin tại dạ dày (cường phó giao cảm, thức ăn, gastrin, bài tiết cơ sở). → thuốc có tác dụng ức chế sau kích thích bằng gastrin hoặc acetylcholin. • Liều lượng nhằm làm giảm tiết acid tương đương hiệu quả của cắt dây thần kinh phế vị (dây X). Thuốc kháng histamin H2 Dược động học • Hấp thu nhanh chóng sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh 1 – 3 giờ. • Hấp thu có thể được tăng bởi thực phẩm hoặc giảm do thuốc kháng acid (nhưng những hiệu quả này có thể là không quan trọng lâm sàng). Thuốc kháng histamin H2 Nồng độ điều trị đạt được nhanh tiêm IV và được duy trì trong 4 – 5 giờ (cimetidine), 6 – 8 giờ (ranitidine), hoặc 10 – 12 giờ (famotidine). Khác PPIs, liên kết với protein với tỉ lệ nhỏ Thuốc kháng histamin H2 • Chuyển hóa ở gan dưới 10-35%, nhưng khi mắc bệnh gan không có chỉ đinh nào cho việc điều chỉnh liều. • Đào thải qua thận.Do đó phải giảm liều ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giảm. Cả chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc đều không làm giảm một lượng đáng kể các loại thuốc. Thuốc kháng histamin H2 • Tác dụng của thuốc kháng histamin H2 phụ thuộc vào liều lượng Thuốc kháng histamin H2 Chỉ định: • Loét dạ dày - tá tràng lành tính, kể cả loét do dùng NSAIDs. • GERD. • Hội chứng tăng tiết acid dịch vị (hội chứng Zollinger - Ellison). • Làm giảm tiết acid dịch vị trong một số trường hợp loét đường tiêu hóa khác có liên quan đến tăng tiết dịch vị như loét miệng nối dạ dày - ruột. Thuốc kháng histamin H2  Chỉ định: • Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa (nóng rát, khó tiêu, ợ chua) do thừa acid dịch vị. • Làm giảm nguy cơ hít phải acid dịch vị khi gây mê hoặc khi sinh đẻ (hội chứng Mendelson). Thuốc kháng histamin H2  Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc  Thận trọng: • Trước khi dùng thuốc phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày( đặc biệt ở người từ trung niên trở lên vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư). • Có nhạy cảm chéo giữa các thuốc trong nhóm kháng histamin H2. Thuốc kháng histamin H2 Thận trọng: • Dùng thận trọng, giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận. • Thận trọng ở người suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú (ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú). Thuốc kháng histamin H2 Tác dụng phụ Tiêu chảy, viêm ruột kết màng giả Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn, trầm cảm, kích động… Giảm testosterone liên kết với các thụ thể androgen và ức chế CYP hydroxylates estradiol gây chứng to vú ở đàn ông, bất lực ở đàn ông, tăng men gan. Thuốc kháng histamin H2 Tác dụng phụ Viêm gan mạn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy có thể xảy ra. Các phản ứng này cũng sẽ khỏi khi ngừng thuốc. Thuốc kháng histamin H2 Tương tác thuốc • Cimetidine ức chế CYPs (ví dụ: CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6), và do đó có thể làm tăng mức độ của một loạt các loại thuốc có chất nền cho các enzym này. • Ranitidine cũng tương tác với CYPs gan, nhưng với một mối quan hệ chỉ có 10% của cimetidine • Famotidine, nizatidine không có tương tác thuốc có ý nghĩa bởi CYPs gan ức chế trung gian. Thuốc kháng histamin H2 Liều lượng Liều thông thường CIMETIDIN 400mg (300mg)x2/ngày hoặc 800mg (600mg) khi ngủ RANITIDIN 150mgx2/ngày hoặc 300mg khi ngủ FAMOTIDIN 20mgx2/ngày hoặc 40mg khi ngủ NIZATIDIN 30 mg vào lúc đi ngủ. • 1 liệu trình từ 4 - 6 tuần • nếu dùng ½ liều tiêu chuẩn liên tục trong 1 năm có thể ngăn sự tái phát đến 70% trường hợp Thuốc kháng histamin H2 • Theo goodman & gilman CIMETIDIN RANITIDIN FAMOTIDIN Liên tục liều 300 mg mỗi 6-8 50 mg mỗi 6-8 giờ 20 mg mỗi 12 giờ tấn công giờ Liên tục 37,5-100 mg / giờ 6,25-12,5 mg / giờ 1,7-2,1 mg / giờ truyền Thuốc trung hòa acid dạ dày Phân loại: • Antacid tan: natri hydrocarbonate (NaHCO3), natri citrate • Antacid không tan: nhôm hydroxyde, magie hydroxyde, muối phosphate của Al và Mg, muối Ca (calcium carbonate) Thuốc trung hòa acid dạ dày  Chế phẩm: • Natri bicarbonate: Cốm tiêu, E Zgas II, Eno Orange 4,3g,... • Magie hydroxyde + Nhôm hydroxyde: MARLOX, ANTIGAS, GASTROPIN, REMINT, ALUMINA,... • Nhôm phosphate: PHOSPHOLUGEL 20mg, PHOSPHAGASPAIN, STOCCEL P 20%, PHOSFALRUZIL, STAFOSGEL,... Thuốc trung hòa acid dạ dày Phân loại: • Antacid tan: natri hydrocarbonate (NaHCO3), natri citrate • Antacid không tan: nhôm hydroxyde, magie hydroxyde, muối phosphate của Al và Mg, muối Ca (calcium carbonate) Thuốc trung hòa acid dạ dày Cơ chế tác động: • Trung hòa acid dịch vị → làm giảm lượng acid • Ức chế tác động của pepsin: pepsin là men tiêu hoá protid ở dạ dày, cũng là 1 yếu tố gây loét dạ dày. Thuốc trung hòa acid dạ dày Đặc tính dược động: • Phân phối khắp nơi trong đường tiêu hóa, hoạt động chủ yếu ở dạ dày. • Các antacid loại không tan (trong thành phần có chứa nhôm, magie, calci) thì không được hấp thu và đào thải chủ yếu qua phân. • Các antacid loại tan (Natri bicarbonat và natri citrat) được hấp thu hoàn toàn có thể gây tác động toàn thân (nhiễm kiềm, …) Thuốc trung hòa acid dạ dày Chỉ định: • Hỗ trợ trị liệu các bệnh viêm, loét dạ dày, tá tràng. Giảm đau và thúc đẩy quá trình chữa lành vết loét. • Giảm các triệu chứng không tiêu do tăng acid quá mức, các chứng rối loạn tiêu hóa ( như ợ nóng, buồn nôn) , hoặc GERD. Thuốc trung hòa acid dạ dày Chỉ định • Ngăn chặn các vết loét do stress và xuất huyết đường tiêu hóa ở những bệnh nhân trong những lần bị stress suy nhược thể chất nặng. • Kiểm soát chứng tăng quá mức nồng độ Phosphat trong máu ở những bệnh nhân suy thận Thuốc trung hòa acid dạ dày Chống chỉ định: • Các antacid với hàm lượng cao Calci carbonat hay Natri bicarbonate tuyệt đối không được sử dụng cho trẻ sơ sinh. • Tránh sử dụng các antacid khi có bất kỳ dấu hiệu viêm ruột hay viêm ruột thừa. • Hạn chế sử dụng các antacid cho trẻ em dưới 6 tuổi. Thuốc trung hòa acid dạ dày  Chống chỉ định • Những bệnh nhân đang trong chế độ kiêng Natri nên kiểm tra các thành phần trong antacid trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần thiết. • Sử dụng quá nhiều antacid sẽ gây phản tác dụng, dạ dày sẽ tiết acid quá mức. Cần cân nhắc liều lượng khi sử dụng. • Không sử dụng antacid kéo dài hơn 2 tuần mà không được sự đồng ý của bác sĩ hay các chuyên gia. Thuốc trung hòa acid dạ dày Tác dụng phụ: Thành phần Tác dụng phụ Natri bicarbonate Nhiễm kiềm, quá tải natri, giữ nước Calci carbonate Hạ calci huyết, sự tăng ngược lại sự tiết dịch vị gây ra sự tăng nồng độ calci trong tuần hoàn. Phóng thích CO2 gây cảm giác căng tức và ợ hơi. Thuốc trung hòa acid dạ dày Tác dụng phụ Thành phần Tác dụng phụ Magie hydroxid Gây tiêu chảy thẩm thấu. Tăng nồng độ ion Mg gây độc tính hệ thần kinh trung ương (đặc biệt trên bệnh nhân suy thận) Nhôm hydroxid Táo bón, giảm nồng độ phosphate huyết Thuốc trung hòa acid dạ dày Dạng bào chế: • Natri bicarbonate: viên nén, cốm, bột. • Magie hydroxyde: hỗn dịch uống, gel, viên nén. • Nhôm hydroxyde: hỗn dịch uống, gel, viên nén, viên nhộng, viên bao phim. • Muối Al, Mg phosphate: hỗn dịch uống, gel, viên nén. Thuốc trung hòa acid dạ dày Liều lượng sử dụng: • Natri bicarbonate: (DTQG 2006) – Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg. – Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột. Thuốc trung hòa acid dạ dày Liều lượng sử dụng: • Calci carbonate: (Drugs.com) – Khó tiêu: 300-8000 mg/ 2-4 lần/ ngày, đường uống. Tối đa: 5.500 - 7.980 mg. Không vượt quá liều tối đa hàng ngày hơn 2 tuần, trừ khi chỉ dẫn của bác sĩ. – Loét tá tràng: 1250-3750 mg/ 2-4 lần / ngày. Tránh sử dụng lâu dài calci cacbonat là do hiện tượng tái tăng tiết acid dạ dày. Thuốc trung hòa acid dạ dày Liều lượng sử dụng: • Calci carbonate: (Drugs.com) – Liều thông thường dành cho người lớn cho thực quản ăn mòn: 1250-3750 mg/ 2-4 lần / ngày đường uống. Tối đa 5.500 - 7.980 mg. – Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản: 1250- 3750 mg/ 2-4 lần / ngày đường uống trong 2- 4 chia liều. Tối đa 5.500-7.980 mg. Thuốc trung hòa acid dạ dày Liều lượng sử dụng: • Magie hydroxyde: – Magnesi hydroxyde chống acid từ 300 – 600 mg/ ngày (Thuocbietduoc.com) – Theo khuyến cáo của ZEGERID®: • Loét tá tràng: 20 mg/ngày, trên 4 tuần • Loét dạ dày lành tính: 40 mg/ ngày, trên 4 – 8 tuần • Trào ngược dạ dày thực quản: 20 mg/ngày, trên 4 tuần • Ăn mòn, viêm thực thực quản: 20 mg/ngày, trên 4 – 8 tuần Thuốc trung hòa acid dạ dày Liều lượng sử dụng: • Nhôm hydroxyde: (DTQG 2006) – Ðiều trị loét dạ dày: • Trẻ em: 5 - 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxid, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ. • Người lớn 15 - 45 ml, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau khi ăn và khi đi ngủ. – Ðể kháng acid: • Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ. Thuốc trung hòa acid dạ dày Liều lượng sử dụng: • Nhôm hydroxyde: (DTQG 2006) – Phòng chảy máu đường tiêu hóa: • Trẻ nhỏ: 2 - 5 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống một lần. • Trẻ lớn: 5 - 15 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống một lần. • Người lớn: 30 - 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần. • Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5. Thuốc trung hòa acid dạ dày • Dạng kết hợp: Al hydroxide/Mg hydroxide/ Simethicone: 400 mg - 400 mg - 40 mg. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày Dc PG: Misoprostol Sucralfat Bismuth subsalicylat, Bismuth subcitrat Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL Cơ chế tác động: - • Kích thích tế bào biểu mô tiết chất nhầy và HCO 3 • Tăng cường máu đếmn niêm mạc, đảm bảo cung cấp đủ oxygen và chất dinh dưỡng • Làm tăng sinh và tái sinh tế bào niêm mạc dạ dày Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL Biệt dược: Cytotec Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL  Dược động học: • Sau khi uống, misoprostol đươc hấp thu phần lớn và nhanh chóng. • Misoprostol được chuyển hóa thành acid misoprostol có hoạt tính, acid này có khả năng gắn kết cao với protein và được thải trừ qua nước tiểu. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL Dược lực học Misoprostol bảo vệ đường tiêu hóa khỏi bị loét gây ra do dùng NSAIDs – làm giảm tiết acid gastric – làm tăng sản xuất nhầy dạ dày, một hàng rào tự nhiên chống loét tiêu hóa. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày • MISOPROSTOL Dược lý trị liệu • Misoprostol đặc biệt dùng phòng ngừa viêm loét dạ dày do sử dụng NSAIDs dài hạn hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ cao xảy ra biến chứng do các vết loét. • Hiệu quả điều trị loét dạ dày, tá tràng ở mức vừa phải. • Liều có hiệu quả ức chế acid cao gấp 4 lần có hiệu lực bào vệ tế bào. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL  Tương tác thuốc Các thuốc kháng acid có thể gắn kết với misoprostol hoặc làm giảm hấp thu của nó. (tác động này không có ý nghĩa trong lâm sàng.) Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL Tác dụng không mong muốn (ADR) • Ở liều điều trị, 200mcg × 4 lần/ngày misoprostol có thể gây tiêu chảy(30% các trường hợp), co rút cơ bụng, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn và nôn mửa. Do đó, làm giới hạn việc trị liệu. • Các chất này có thể gây sảy thai nên không sử dụng cho phụ nữ có thai. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL  Sử dụng trong trị liệu – Chỉ định, cách dùng • Liều misoprostol cho người lớn để dự phòng loét dạ dày do NSAIDs là 200 microgam/lần, ngày 4 lần, uống cùng với thức ăn. Nếu không dung nạp liều này, thì có thể dùng liều 100 microgam. Phải dùng misoprostol trong suốt thời gian điều trị NSAIDs.Phải uống misoprostol vào bữa ăn, và uống liều cuối cùng trong ngày vào lúc đi ngủ. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL  Sử dụng trong trị liệu – Chỉ định, cách dùng Thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận và người cao tuổi, nhưng nếu người bệnh không dung nạp liều 200 microgam thì có thể giảm liều. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  MISOPROSTOL  Chống chỉ định • Không được dùng misoprostol cho những người bệnh có tiền sử dị ứng với prostaglandin. • Misoprostol chống chỉ định đối với người mang thai vì nguy cơ gây sẩy thai. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT  Loại thuốc: Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm.  Dạng thuốc và hàm lượng • Viên nén: 1 g/viên; nhũ dịch: 0,5 g và 1 g/5 ml. • Biệt dược: sucralfate gel, sucralfate 1g, sucralfate 5ml Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT Cơ chế tác động: • Bao phủ niêm mạc: khi uống vào dạ dày, nhờ môi trường acid, sucralfat trùng hợp tạo thành lớp màng nhầy dính bao phủ niêm mạc, đặc biệt có ái lực mạnh với các ổ loét, hình thành màng bảo vệ. • Liên kết làm mất hoạt tính pepsin và acid mật. • Bảo vệ tế bào: kích thích niêm mạc tiết prostaglandin, chất nhầy, tăng sinh tế bào Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  SUCRALFAT Dược động học: • Sucralfat gắn kết với vị trí loét, khởi phát tác động trong vòng 1 giờ sau khi uống và kéo dài khoảng 6 giờ. Sucralfat được hấp thu một lượng rất ít 3-5% qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu ở dạnh không thay đổi, phần lớn thải trừ qua phân. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày • SUCRALFAT Dược lực học: Sucralfat tác động chủ yếu tại chỗ ở dạ dày, phản ứng nhanh với acid hydrocloric tạo thành một chất kết dính dày để dính chặt vào niêm mạc dạ dày và đặc biệt là vào các vết loét. → sucralfat bảo vệ các vết loét khỏi tác động phá hủy của acid và pepsin để đẩy nhanh tiến trình lành bệnh. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT Chỉ định • Ðiều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. • Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress. • Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày • SUCRALFAT Chống chỉ định • Chưa có bất kì chống chỉ định nào(AHFS) Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT  Thận trọng • Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh; nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng. • PNCT Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT Liều lượng và cách dùng • Uống khi đói. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT Liều lượng và cách dùng • Loét tá tràng: – 1 g/lần, mỗi ngày uống 4 lầntrong ngày.(AHFS) hoặc 2gx2 lần sáng và tối. – Với vết loét nhỏ, cần điều trị trong 4 tuần. – Với vết loét lớn, cần điều trị trong 8 tuần. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT Liều lượng và cách dùng • Loét dạ dày lành tính: – Người lớn: 1 g/lần; ngày uống 4 lần. – Ðiều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi).Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT Liều lượng và cách dùng • Phối hợp trong phác đồ điều trị Hp. • Phòng tái phát loét tá tràng: 1 g/lần, ngày uống 2 lần.Ðiều trị không được kéo dài quá 6 tháng. • Ðiều trị trào ngược dạ dày - thực quản: 1 g/lần, ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT Tác dụng không mong muốn (ADR) • Tiêu hóa: Táo bón. • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng. • Ngoài da: Ngứa, ban đỏ. • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT  Tác dụng không mong muốn (ADR) • Các tác dụng phụ khác: Ðau lưng, đau đầu. • Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. • Dị vật dạ dày. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày SUCRALFAT  Tương tác thuốc • Không được uống cùng một lúc vớ antacid vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc.→Uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat một nửa giờ. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  SUCRALFAT  Tương tác thuốc • Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. →Uống những thuốc này cách 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  HỢP CHẤT BISMUTH: BISMUTH SUBSALICYLAT, BISMUTH SUBCITRAT Biệt dược: • Bismuth subsalicylat: Pepto-Bismol, Pink bismuth, Bismatrol, Helidac (Bismuth Subsalicylate, Metronidazole, Tetracycline) • Bismuth subcitrat: Denol, Trymo, Trimokit, Pylera( Bismuth Subcitrate, Metronidazole, Tetracycline) Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  HỢP CHẤT BISMUTH: BISMUTH SUBSALICYLAT, BISMUTH SUBCITRAT  Cơ chế tác động: • Tác động trên H.pylori( MIC in vitro 5-25 μg/ml): – Ức chế protein, thành tế bào và sự tổng hợp adenosine triphosphate – Ngăn chặn gắn kết H.pylori vào trong tế bào biểu mô dạ dày Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  HỢP CHẤT BISMUTH: BISMUTH SUBSALICYLAT, BISMUTH SUBCITRAT  Cơ chế tác động: • Ức chế tác độn pepsin • Tăng tiết chất nhầy • Tăng sinh tổng hợp prostaglandin • Liên kết protein vết loét tạo hàng rào ngăn sự khuếch tán trở lại của ion H+ Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  HỢP CHẤT BISMUTH: BISMUTH SUBSALICYLAT, BISMUTH SUBCITRAT Dược lý trị liệu Bismuth được sử dụng phối hợp với các chất ức chế bơm proton hoặc các chất chẹn thụ thể histamin - 2 và thuốc kháng sinh phối hợp để diệt Helicobacter pylori. – Khi dùng đơn trị liệu, các hợp chất bismuth chỉ diệt được H. pylori ở khoảng 20% người bệnh, – Khi phối hợp với kháng sinh và chất ức chế bơm proton, có thể tới 95% người bệnh được diệt trừ H. pylori. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  HỢP CHẤT BISMUTH: BISMUTH SUBSALICYLAT, BISMUTH SUBCITRAT  Tương tác thuốc • Ðiều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu bismuth subcitrat lên 3 lần • Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth • Bismuth hấp thụ tia X Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  HỢP CHẤT BISMUTH: BISMUTH SUBSALICYLAT, BISMUTH SUBCITRAT  Tương tác thuốc của bismuth subsalicylat( do acid salicylic) • Aspirin hay các salicylate khác: Ngộ độc salicylate • Corticosteroids: Giảm tác dụng • Insulin:Tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin. • Methotrexate: Tăng tác dụng và độc tính của methotrexate Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày  HỢP CHẤT BISMUTH: BISMUTH SUBSALICYLAT, BISMUTH SUBCITRAT  Tương tác thuốc của bismuth subsalicylat( do acid salicylic) • Spironolactone:Giảm tác dụng lợi tiểu • Sulfinpyrazone:Giảm tác dụng đào thải acid uric bằng đường tiểu • Tetracyclines:Giảm hấp thu tetracyclin do tạo phức chelat • Valproic acid: Tăng dạng t
Luận văn liên quan