Phần 1: Những vấn đề chung về bảo đảm tín dụng
Phần 2: Các hình thức bảo đảm tín dụng
Cơ sở pháp lý: 
- Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 
ngày 12 tháng 12 năm 1997
- Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định 
về BĐTV số 07/2003/TT -NHNN
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 
của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 21 trang
21 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3765 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Bảo đảm tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
Nhóm 5:
1. Phan Thị Yến Linh
2. Trần Thị Thanh Loan
3. Tạ Thị Tuyết Mai
4. Võ Thị Hồng Minh
5. Trần Thị Hạnh Mỹ
 BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
Nội dung:
Phần 1: Những vấn đề chung về bảo đảm tín dụng
Phần 2: Các hình thức bảo đảm tín dụng
Cơ sở pháp lý: 
- Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 
 ngày 12 tháng 12 năm 1997
- Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định 
 về BĐTV số 07/2003/TT-NHNN
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 
 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm
 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TÍN
 DỤNG
1. Khái niệm
 Bảo đảm tín dụng là thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý
 tạo điều kiện cho ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín
 dụng đã cấp trong trường hợp người đi vay không thực
 hiện trả nợ theo quy định.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TÍN
DỤNG
 2. Ý nghĩa của bảo đảm tín dụng
 Giảm bớt tổn thất cho ngân hàng.
 Là động lực thúc đẩy khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả
 nợ. 
 Bổ sung điều kiện để khách hàng được vay vốn
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TÍN
DỤNG
 3. Các đặc trưng của tài sản bảo đảm tiền vay
 Giá trị của tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được
 bảo đảm
 Tài sản phải dễ tiêu thụ trên thị trường
 Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu
 tiên về xử lý tài sản
CÁC HÌNH THỨC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
 Thế chấp tài
 sản
 Cầm cố tài sản
 Bảo lãnh
 I. Thế chấp tài sản
 1. Khái niệm: 
 Là hình thức bảo đảm tín dụng mà tài sản thế
 chấp là bất động sản, do người vay vốn hoặc
 người thứ 3 trực tiếp nắm giữ, còn ngân hàng chỉ
 giữ giấy tờ sở hữu và văn thư thế chấp tài sản.
I. THẾ CHẤP TÀI SẢN
 2.Tài sản thế chấp:
 - Bất động sản bao gồm: nhà cửa, đất đai, công
 trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các loại tài
 sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng trên
 đất…Những bất động sản có tham gia bảo hiểm
 thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản
 thế chấp.
I. THẾ CHẤP TÀI SẢN
 3. Đặc điểm của thế chấp tài
 sản:
 Người thế chấp không chuyển giao bất động sản
 cho người nhận thế chấp mà chỉ chuyển giao giấy
 tờ sở hữu tài sản.
 Người trực tiếp quản lý bất động sản là người thế
 chấp hoặc người thứ 3.
 I. Thế chấp tài sản
 4. Thủ tục và hình thức thế chấp
- Bên thế chấp tài sản:
+ Làm đơn xin vay
+ Cung cấp các giấy tờ cần thiết
- Về phía ngân hàng (Bên nhận thế chấp): 
+ Xác định vị trí, địa điểm tài sản thế chấp
+ Định giá tài sản thế chấp
+ Xác định quyền sở hữu tài sản
I. THẾ CHẤP TÀI SẢN
5. PHÂN LOẠI THẾ CHẤP TÀI SẢN:
 Tính chất số lần thế hình thức
 pháp lý chấp thế chấp
 Thế chấp Thế chấp Thế chấp
 pháp lý thứ nhất trực tiếp
 Thế chấp Thế chấp Thế chấp
 công bằng thứ hai gián tiếp
I. THẾ CHẤP TÀI SẢN
6. XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
 (1) Ngân hàng tự phát mãi nếu tài sản thế chấp
 không phải là quyền sử dụng đất. 
 (2) Ngân hàng phải ủy quyền cho đơn vị chuyên
 môn tổ chức phát mãi, nếu TSBĐ là quyền sử
 dụng đất.
 (3) Ngân hàng nhận TSBĐ thay thế cho số nợ
 phải thu
 (4) Giao cho công ty quản lý nợ khai thác tài sản
II. CẦM CỐ TÀI SẢN
 1. Khái niệm: Cầm cố tài sản vay vốn ngân hàng
 là hành vi giao nộp tài sản là động sản của người
 đi vay cho ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa
 vụ trả nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt).
II. CẦM CỐ TÀI SẢN
2. Tài sản cầm cố:
Tài sản cầm cố là động sản bao gồm: 
 Tài sản thực (vật có thực) như xe cộ, máy móc, hàng hóa, 
 vàng, tàu biển , máy bay, các loại khác..
 Tiền gồm tiền mặt, tiền trên tài khoản
 Giấy tờ có giá (giấy tờ trị giá bằng tiên như cổ phiếu, trái
 phiếu, hối phiếu…
 Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công
 nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các
 quyền tài sản khác.
 Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố.
II. CẦM CỐ TÀI SẢN
3. Thủ tục và hình thức cầm cố tài sản
- Bên cầm cố (bên vay): 
+ Làm đơn xin vay, kèm theo đơn xin vay là bảng liệt kê danh 
 mục tài sản cầm cố, giá trị còn lại và các chi tiết liên quan. 
- Về phía ngân hàng: 
+ Tiến hành tổ chức đánh giá và kiểm định về số lượng, chất lượng 
 và giá trị của tài sản cầm cố.
+ Lập biên bản đánh giá kiểm định tài sản theo kết quả đã được 
 xác định. Biên bản này có chữ ký của các bên liên quan (kể cả
 đại diện mời ngoài).
- Căn cứ vào biên bản nói trên, hai bên sẽ ký hợp đồng cầm cố tài 
 sản và nhận cầm cố.
II. CẦM CỐ TÀI SẢN
 Tính chất số lần hình thức
 pháp lý cầm cố cầm cố
 Có đăng ký 
 Cầm cố thứ Cầm cố trực 
 quyền sở
 nhất tiếp
 hữu
 Không đăng 
 Cầm cố thứ Cầm cố gián 
 ký quyền sở
 hai tiếp
 hữu
III. BẢO LÃNH
1. Khái niệm:
 Bảo lãnh là việc bên thứ 3 cam kết với bên cho vay 
 (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay 
 cho bên đi vay (bên được bảo lãnh), nếu khi đến 
 thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện 
 hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ.
 Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ
 phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh 
 không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.
III. BẢO LÃNH
2. Các hình thức bảo lãnh:
(1) Thư bảo lãnh (Letter of Guarantee hoặc standby 
 L/C)
(2) Mở L/C trả chậm ( Deferred L/C)
(3) Ký bảo lãnh trên hối phiếu (Bill of Exchange) 
 hoặc giấy nhận nợ (Promissory notes)
III. BẢO LÃNH
3. Phạm vi bảo lãnh
 - Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần 
 hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
 - Nghĩa vụ bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền 
 phạt, tiền bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có 
 thỏa thuận khác.
III. BẢO LÃNH
4. PHÂN LOẠI BẢO LÃNH
 Theo tính Theo nghĩa vụ
 chất bảo đảm phải bảo lãnh
 Bảo lãnh 
 Bảo lãnh 
 không có tài 
 riêng biệt 
 sản bảo đảm 
 Bảo lãnh có 
 Bảo lãnh 
 tài sản bảo 
 duy trì
 đảm
IVPHÂN BIỆT CẦN CỐ TÀI SẢN VÀ THẾ CHẤP
TÀI SẢN
Cầm cố tài sản Thế chấp tài sản
  Có thể là tài sản thực hoặc tài sản hình 
 Tài sản phải là tài sản thực thành trong tương lai.
 Bên cầm cố phải giao tài  Dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để
 đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với 
 sản cho bên nhận cầm cố bên kia và không chuyển giao tài sản thế
 giữ chấp đó cho bên nhận thế chấp tức là tài 
 sản thế chấp do bên thế chấp giữ để tiếp 
 Thời hạn: 1 tuần đến 3 tục khai thác và sử dụng)
 tháng  Thời hạn: nếu không có sự thỏa thuận thì 
 thời hạn đến khi chấm dứt nghĩa vụ được 
 Tài sản thông thường đảm bảo bằng thế chấp.
  Tài sản có giá trị lớn, động sản và bất 
 Nếu đến thời hạn thanh động sản có đăng ký quyền sở hữu
 toán mà bên cầm cố không  Nếu đến thời hạn mà bên thế chấp không 
 thanh toán thì bên nhận thanh toán thì bên nhận thế chấp phải 
 trải qua giai đoạn khởi kiện và thi hành 
 cầm có được quyền xử lý bản án mới có thể bán được tài sản thế
 tài sản theo thỏa thuận hai chấp
 bên