Bài thuyết trình Các dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam năm 2007

Đầutư trực tiếp nước ngoài (FDI = ForeignDirect Investment)là hìnhthứcđầu tư dàihạncủacánhânhaycôngty nước nàyvàonướckhácbằngcáchthiếtlậpcơsở sảnxuất,kinhdoanh. Cánhânhaycôngty nướcngoàiđósẽ nắmquyềnquảnlýcơsở sảnxuấtkinhdoanhnày.

pdf27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2311 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Các dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VN NĂM 2007 GVHD: TS Nguyễn Thị Liên Hoa Nhóm 15- NH Đêm 2 K16 1. Phạm Thị Tú Quyên 2.Phan Thị Thanh Thùy 3.Võ Thị Thủy Tiên 4.Phạm Ngọc Nguyện Tuyền 5.Huỳnh Thị Mai Trinh 6.Nguyễn Ngọc Diệu Hiền NỘI DUNG:  PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)  PHẦN II: THỰC TRẠNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) - KHÁI NIỆM - CÁC HÌNH THỨC CỦA FDI - TÁC ĐỘNG CỦA THU HÚT FDI KHÁI NIỆM  Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI = Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. CÁC HÌNH THỨC CỦA FDI  1. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là một văn bản được ký kết giữa một chủ đầu tư nước ngoài và một chủ đầu tư trong nước (nước nhận đầu tư) để tiến hành một hay nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà .Không thành lập công ty mới.  2.Hình thức công ty hay xí nghiệp liên doanh: thành lập công ty giữa một bên là một thành viên của nước nhận đầu tư và một bên là các chủ đầu tư ở nước khác tham gia. Các bên tham gia liên doanh phải có trách nhiệm góp vốn liên doanh, đồng thời phân chia lợi nhuận và rủi ra theo tỉ lệ góp vốn CÁC HÌNH THỨC CỦA FDI  3.Hình thức công ty hay xí nghiệp 100%vốn từ nước ngoài: Đây là hình thức các công ty hay xí nghiệp hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của tổ chức cá nhân nước ngoài và do bên nước ngoài tự thành lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.  4.Các hình thức khác: Đầu tư vào các khu chế xuất, khu phát triển kinh tế, thực hiện những hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (B.O.T). Những dự án B.O.T thường được chính phủ các nước đang phát triển tạo mọi điều kiện thuận lợi để thực hiện việc nâng cấp cơ sở hạ tầng kinh tế. Tác động của FDI đến sự phát triển thương mại quốc tế:  Đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo điều kiện thu hút nguồn nhu cầu mới  Đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp thâm nhập vào những thị trường nơi có thể đạt được lợi nhuận cao.  Đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm tăng năng suất.  Sử dụng yếu tố nuớc ngoài trong sản xuất.  Sử dụng nguyên liệu nước ngoài. Tác động của FDI đến sự phát triển thương mại quốc tế (tt):  Sử dụng công nghệ nước ngoài.  Khai thác các thuận lợi về độc quyền.  Đa dạng hóa ở tầm cỡ quốc tế.  Phản ứng với giá trị thay đối của ngoại tệ.  Phản ứng với các kiềm hãm thương mại.  Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang lại những thuận lợi về mặt chính trị. Những lợi ích của FDI đến quốc gia tiếp nhận đầu tư:  Bổ sung cho nguồn vốn trong nước  Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý  Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu  Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công.  Nguồn thu ngân sách lớn PHẦN II: THỰC TRẠNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VN - THỰC TRẠNG FDI GIAI ĐOẠN 1988- 2006 - THỰC TRẠNG FDI NĂM 2007 - GIẢI PHÁP THỰC TRẠNG FDI GIAI ĐOẠN 1988 - 2006  1988-1990:Thời kỳ khởi đầu của FDI với tổng số vốn đăng ký gần 1,6 tỷ USD còn vốn thực hiện không đáng kể vì các doanh nghiệp FDI phải hoàn thành thủ tục cần thiết ngay cả khi đã được cấp giấy phép đầu tư.  1991-1997 :FDI tăng trưởng nhanh và bắt đầu có nhiều đóng góp cho phát triển kinh tế-xã hội của VN.Tính trong hai năm 1996 và 1997, FDI đạt đỉnh cao với khoảng 15,8 tỷ USD vốn đăng ký và gần 6 tỷ USD vốn thực hiện. THỰC TRẠNG FDI GIAI ĐOẠN 1988 - 2006  1998-2000:FDI suy giảm mạnh do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á,tuột xuống mức thấp nhất vào năm 1999.Vốn FDI thực hiện trong thời gian này chỉ đạt bình quân trên 2,3 tỷ USD/năm.  2001-2006:FDI phục hồi và bắt đầu tăng tốc.Tổng FDI (gồm cả vốn đăng ký mới và vốn tăng thêm) đạt 4,2 tỷ USD năm 2004;và 6,34 tỷ USD năm 2005 ;năm 2006 cả nước thu hút được gần 10 tỉ USD vốn đăng ký mới, tăng 45,1% so với cùng kỳ năm trước. THỰC TRẠNG FDI NĂM 2007 CÊp míi 9 th¸ng - 2007 ph©n theo hình thøc ®Çu t (tÝnh tíi ngµy 22/09/2007) Nguồn: Côc ®Çu t níc ngoµi – Bé kÕ ho¹ch ®Çu t ST T Hình thøc ®Çu t Sè dù ¸n TVĐT (USD) Vèn ®iÒu lÖ 1 100% vèn níc ngoµi 841 6,381,642,937 2,502,893,213 2 Liªn doanh 164 1,527,196,089 588,552,749 3 Hîp ®ång hîp t¸c KD 17 197,447,091 194,309,591 4 C«ng ty cæ phÇn 23 184,561,203 70,847,040 Tæng sè 1,045 8,290,847,320 3,356,602,593 THỰC TRẠNG FDI NĂM 2007 Tăng vèn 9 th¸ng - 2007 ph©n theo ®Þa ph¬ng (tÝnh tíi ngµy 22/09/2007) DVT: USD ST T ĐÞa ph¬ng Sè lît TVĐT tăng Vèn ®iÒu lÖ tăng 1 Đång Nai 62 359,819,000 109,508,106 2 Bình Dư¬ng 70 226,717,166 98,789,932 3 TP Hå ChÝ Minh 30 119,680,939 24,575,411 4 VÜnh Phóc 2 110,000,000 81,000,000 5 Hµ Néi 16 109,205,939 4,370,220 6 ……. …. …. ….. 28 L¹ng S¬n 1 100,000 100,000 Tæng sè 274 1,316,559,437 570,005,748 Những điểm nổi bật trong công tác thu hút FDI 2007:  Điểm nổi bật nhất là công tác thu hút nguồn vốn FDI trong năm 2007 đã tăng cao một bước cả về lượng (đạt mức kỷ lục chưa từng có 20,3 tỷ USD), và về chất với việc thu hút được nhiều dự án quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng, thu hút được công nghệ nguồn và công nghệ cao.  Việt Nam đang trở thành điểm hấp dẫn đầu tư ở châu Á trong con mắt của cộng đồng đầu tư quốc tế. Những điểm nổi bật trong công tác thu hút FDI 2007:  Xuất hiện sự gia tăng đầu tư của các tập đoàn, công ty Nhật Bản và Hoa Kỳ và một số đối tác truyền thống khác như Hàn Quốc , Hồng Kông , Singapore , Đài Loan...  các tập đoàn xuyên quốc gia quan tâm, sẵn sàng đầu tư nhiều hơn vào Việt Nam Những điểm nổi bật trong công tác thu hút FDI 2007:  Quy mô vốn đầu tư bình quân cho một dự án đạt trên 10 triệu USD (cao hơn mức bình quân cùng kỳ năm trước (8,5 triệu USD). Nhiều địa phương đã thu hút được các dự án FDI có quy mô lớn từ các tập đoàn đa quốc gia. Những điểm nổi bật trong công tác thu hút FDI 2007:  Tổng vốn ĐTNN thực hiện trong cả năm đạt 4,6 tỷ USD, tăng 15,% so với năm trước. Đây cũng là mức cao nhất từ trước tới nay cả về lượng vốn cũng như tốc độ tăng trưởng Khả năng hấp thụ FDI 2007: ĐÇu tư trùc tiÕp níc ngoµi theo ht®t 1988-2007 (tÝnh tíi ngµy 22/9/2007 - chØ tÝnh c¸c dù ¸n cßn hiÖu lùc) H×nh thøc ®Çu t Sè DA Vèn ®Çu t Vèn ®iÒu lÖ ĐÇu tư thùc hiÖn 100% vèn NN 6223 44,866,635,414 18,411,831,460 12,519,392,237 Liªn doanh 1570 22,307,793,372 8,511,428,929 11,573,461,672 Hîp ®ång HTKD 217 4,494,300,995 4,043,638,166 6,351,274,259 C«ng ty cæ phÇn 43 652,155,947 323,030,611 370,761,085 Hîp ®ång BOT,BT,BTO 4 440,125,000 147,530,000 71,800,000 C«ng ty MÑ - Con 1 98,008,000 82,958,000 73,738,000 Tæng sè 8,058 72,859,018,728 31,520,417,166 30,960,427,253 Khả năng hấp thụ FDI 2007:  Đánh giá tình hình thu hút FDI Việt Nam vẫn thường đưa ra con số vốn đăng ký.  Tổ chức quốc tế và các chuyên gia nước ngoài lại thường đánh giá tình hình FDI dựa trên con số vốn thực hiện ????? Khả năng hấp thụ FDI 2007:  Vốn thực hiện mới thể hiện hết được ý nghĩa và tác động thực tế của dòng vốn FDI  Nếu xem xét trên phương diện này, thu hút FDI của Việt Nam trong năm 2007 có nhiều điểm rất đáng lo. Khả năng hấp thụ FDI 2007:  Tổng vốn đầu tư FDI đăng ký đạt 20,3 tỉ đô la nhưng chỉ khoảng 4,6 tỉ đô la (chiếm 30%) được đưa vào thực hiện, vượt chút ít so với kế hoạch đề ra là 4,5 tỉ đô la (Số liệu thống kê của Bộ KH-ĐT )  Suốt 20 năm thu hút FDI, vốn thực hiện luôn ở mức trên 30% so với vốn đăng ký. Chẳng hạn, vào năm 2006 tỷ lệ này là 40%, thậm chí vào năm 2002 là 90%. Khả năng hấp thụ FDI 2007:  Tốc độ giải ngân quá chậm là vấn đề rất đáng lo ngại. Việc chậm giải ngân chứng tỏ năng lực hấp thụ vốn của nền kinh tế có vấn đề và trên thực tế nhà đầu tư đang gặp khá nhiều khó khăn vướng mắc khi triển khai các dự án.  Điều đáng lo nhất hiện nay, theo đánh giá của các chuyên gia, là nếu như tình trạng này kéo dài thì Việt Nam sẽ tự đánh mất sự hấp dẫn của mình trong con mắt nhà đầu tư Những khó khăn của các nhà đầu tư đến VN Tập trung vào 3 điểm chính:  Cơ sở hạ tầng (yếu, thiếu)  Chất lượng nguồn lực (chưa cao)  Thủ tục hành chính (rườm rà, phức tạp, hay thay đổi theo thời tiết và theo “lệ làng” của từng địa phương). GIẢI PHÁP:  Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh như hoàn thiện hệ thống pháp luật theo cơ chế thị trường và công khai minh bạch các thể chế pháp lý theo quy định của WTO;  Phân cấp triệt để quản lý đầu tư cho các địa phương nhằm tăng cường tính chủ động, sáng tạo trong công tác vận động, thu hút và quản lý có hiệu quả hoạt động đầu tư nước ngoài. GIẢI PHÁP:  Đẩy mạnh cải cách hành chính, triển khai đồng bộ trong bộ máy quản lý hoạt động đầu tư ở các địa phương theo cơ chế liên thông một cửa.  Huy động các nguồn lực , mở ra các kênh thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng. GIẢI PHÁP:  Đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng và phát triển cơ sở hạ tầng để đẩy nhanh tỷ lệ giải ngân.  Nâng cao việc đào tạo, huấn luyện đội ngũ lao động có trình độ , tay nghề.
Luận văn liên quan