Đặc điểm chung:
 - có hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch rộng khắp
 - hệ thống ATM hoạt động 24/24, liên minh thẻ tạo
nên mạng lưới liên kết rộng giữa các ngân hàng
 - là những ngân hàng có uy tín, sản phẩm đa dạng
tích hợp cùng nhiều dịch vụ tiện ích nhờ công nghệ
hiện đại, thông tin cập nhật và lãi suất cạnh tranh
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 25 trang
25 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2920 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Các sản phẩm huy động vốn và lãi suất của nhóm NHTM cổ phần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đặc điểm chung:
 - có hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch rộng khắp
 - hệ thống ATM hoạt động 24/24, liên minh thẻ tạo
 nên mạng lưới liên kết rộng giữa các ngân hàng
 - là những ngân hàng có uy tín, sản phẩm đa dạng
 tích hợp cùng nhiều dịch vụ tiện ích nhờ công nghệ
 hiện đại, thông tin cập nhật và lãi suất cạnh tranh
Giới thiệu chung
Các sản phẩm huy động vốn
  Huy động vốn
 - với ngân hàng: kinh doanh hàng hóa ”tiền tệ”
 + nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu song hành với
 nghiệp vụ tín dụng
 + tạo vốn cho hầu hết các hoạt động của ngân hàng
 + thu hút càng nhiều ngân hàng càng có khả năng lợi
 nhuận cao
 - với nền kinh tế:
 + thực hiện vai trò trung gian trong nền kinh tế quốc
 dân
 + tiền nhỏ  huy động  tín dụng  tài trợ các HĐ 
 SXKD
Giới thiệu chung
 Huy động
 vốn
 Bị động Chủ động
 TG Vay 
 TG có kì TG Tiết Giấy tờ
không Ký quỹ LNH và 
 hạn kiệm có giá
kì hạn NHNN
 NH: Kỳ
 phiếu, tí DH: Trái
 n phiếu phiếu, CC
 , CCTG TG DH
 NH
100%
90%
80% Khác
70%
 Trái phiếu và chứng chỉ TG
60%
50% Các cctc phái sinh và nợ TC 
 khác
40%
 Tiền gửi của khách hàng
30%
20% Tiền gửi của các TCTD khác
10% Nợ cp và nhnn
 0%
 ACB STB EIB TCB EAB
 • khách hàng cá
 nhân và • hoạt kì, 
 Đối doanh nghiệp
tượng • nhằm mục đích
 • VNĐ và ngoại giao dịch đa dạng,
 tệ, vàng??? • thường tích hợp
 cùng thẻ,
 Đặc • được sử dụng các
 điểm công cụ thanh
 toán,
 • đề cao tính an • lãi suất thấp (ls
 toàn, nhanh không kì hạn) và
 chóng, tiện lợi hơn thường không
 tính sinh lợi khác biệt giữa các
 Tâm lý •  chịu tác động ngân hàng
 lớn: CSVC, mạng lưới
 giao dịch, hệ thống
 ATM, tiện ích và
 dịch vụ đi kèm… Vốn này không ổn định, NH 
 thường phải dự trữ lại với
 số lượng lớn
Tiền gửi thanh toán không kì hạn:
-Thường tích hợp dưới dạng thẻ
- Lãi suất: dao động 3-3.6%, hàng tháng
-Mạng lưới giao dịch rộng khắp, liên minh
thẻ cùng hệ thống ATM linh hoạt…
- Dịch vụ kèm theo đa dạng
Sản phẩm giới thiệu
 Tiền gửi đầu tư trực tuyến của ACB
 • Chỉ huy động VNĐ
 • Kém linh hoạt hơn so với TK thẻ TT ko kì
 hạn: giao dịch online hoặc tai quầy
 • Lãi suất cao hơn: theo bậc thang theo số dư
 tiền gửi cuối ngày
 • Yêu cầu: phải có TKTGTT và đăng kí sử
 dụng ACB Online
Sản phẩm giới thiệu
 Tiền gửi Âu Cơ của Sacombank 8/3
 • Khách hàng là nữ Việt Nam và nước ngoài
 • Chỉ huy động VNĐ
 • Linh hoạt như tiền gửi thanh toán
 • Biểu lãi suất thanh toán, lãi cộng thêm
 0.1% nếu duy trì liên tục số dư bình quân
 tháng 10tr/tháng, thêm lãi thưởng 0.01 –
 0.02%/tháng nếu duy trì liên tục trên 3 tháng
 • Kì cố định, nếu rút
 • Chủ yếu là trước hưởng ls ko kì
 Đối doanh nghiệp hạn
tượng • VNĐ và ngoại • linh hoạt: số lần, thời
 tệ, vàng gian, số tiền gửi
 • phải đảm bảo duy trì
 số dư tối thiểu
 • nhằm mục đích hưởng
 Đặc lãi, giao dịch không
 điểm thường xuyên
 • Không được sử dụng
 các công cụ thanh
 toán,
 • đề cao tính sinh lợi, an • lãi suất cao hơn phụ
 toàn, nhanh chóng thuộc vào số tiền gửi
 •  Đưa ra nhiều kì và kì hạn, thường gần
 Tâm lý hạn đa dạng, tiện ích bằng lãi suất tiết kiệm
 và dịch vụ đi kèm và biến đổi theo biểu
 cùng chương trình lãi suất của NH
 khuyến mãi…
 vốn khá ổn định
Sản phẩm Tài khoản Tháng năng động _ Sacombank
 LÃI SUẤT THEO MỨC GỬI VND (Lãi cuối kỳ: %/năm) (*)
 50 triệu ≤A< A < 50 
 KỲ HẠN A ≥ 10 tỷ 5 tỷ ≤ A< 1 tỷ ≤ A< 500 triệu ≤ 100 triệu ≤ A< 
 100 triệu triệu
 đồng 10 tỷ đồng 5 tỷ đồng A<1 tỷ đồng 500 triệu đồng
 đồng đồng
 1 tuần 6.000% 6.000% 6.000% 6.000% 6.000% 5.950% 5.900%
 2 tuần 6.000% 6.000% 6.000% 6.000% 6.000% 6.000% 6.000%
 3 tuần 6.000% 6.000% 6.000% 6.000% 6.000% 6.000% 6.000%
 (*) Mức gửi tối thiểu 20 triệu đồng
 Tiền
gửi tiết
 kiệm Có kỳ là khoản tiền của cá nhân được
 gửi vào tài khoản tiền gửi tiết
 hạn kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết
 kiệm, được hưởng lãi theo quy
 định của tổ chức nhận tiền gửi tiết
 Không kiệm và được bảo hiểm theo quy
 kỳ hạn định của pháp luật về bảo hiểm
 tiền gửi.
 1 2 3 1 2 3 6 9 12 24 36 
 Khôn
 tuần tuần tuần tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng
 g KH
Techc
 1.5 5.93 5.93 5.93 14 14 14 14 14 14 11.95 11.95
omBa
nk
 3 6 6 6 13.88 13.88 13.88 13.88 13.88 14 11.4 10.9
ACB
Eximb 3.6 6 6 6 13.85 13.85 13.85 13.85 13.85 13.85 12 12
ank
Dong 2.4 6 6 6 14 14 14 14 14 14 14 14
ABank
Sacom 3 5.9 6 6 14 14 14 14 14 14 14 14
bank
Đa dạng về kì hạn và thời điểm nhận lãi
linh hoạt, lãi suất: có thể lên đến 14%/năm
(LS niêm yết). 
 Chiếm tỷ trọng cao trong tổng số vốn
 huy động
Có nhiều biến thể hướng tới nhiều nhóm
khách hàng
EXIMBANK
 LÃI SUẤT TIẾT KIỆM CHO CON YÊU:
- Khách hàng cá nhân là cha, mẹ gửi tiền gửi, tiết kiệm chọn kỳ lãnh lãi, hoặc 
gửi Tiết kiệm gửi góp, cho con đứng tên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi 
suất: 14%/năm.
 ACB
 Tiết kiệm - bảo hiểm Lộc Bảo Toàn
 - 100% số tiền bảo
 > hiểm
 200%
 - và 100% số tiền tiết 
 > kiệm
 Số tiền 100% Số tiền gửi tại 
 =
 bảo hiểm thời điểm mở TTK.
 Giấy
tờ có
 giá Ngắn
 Là sản phẩm do ngân hàng huy động 
 hạn vốn bằng cách phát hành giấy tờ có 
 giá đem lại lợi ích đặc biệt cho khách 
 hàng
 Dài
 hạn
-Là sản phẩm do ngân hàng huy động vốn
không thường xuyên, khách hàng không
được bảo hiểm tiền gửi
- Được NH sử dụng khi cần huy động vốn
lớn trong thời gian ngắn
- Có hai loại giấy tờ có giá:
 + Giấy tờ có giá ngắn hạn: chứng chỉ
tiền gửi ngắn hạn, kỳ phiếu, tín phiếu
 + Giấy tờ có giá dài hạn: chứng chỉ
tiền gửi dài hạn, trái phiếu
 NH hoàn toàn chủ động cả
 về thời gian và số tiền
 huy động
 VAY TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN VAY TỪ NGÂN HÀNG TRUNG 
 NGÂN HÀNG: ƯƠNG:
 Vay qua thị trường liên ngân Huy động vốn từ NHTW thì lãi 
 hàng nhằm mục đích đảm bảo suất sẽ thấp hơn nhiều so với vay 
nhu cầu vốn khả dụng trong thời từ thị trường liên ngân hàng, 
 gian ngắn, ngân hàng có thể nhưng thường thì khi không thể 
 khai thác các khoản vốn nhàn huy động vốn từ từ khách hàng, 
rỗi từ các ngân hàng, tổ chức tài từ thị trường liên ngân hàng thì 
chính tín dụng khác. Việc vay vốn NHTM mới tìm đến NHTW, vì lí do 
 từ thị trường liên ngân hàng có “thể diện” của ngân hàng. Nếu 
 ưu điểm là nhanh chóng nhưng để NHTW biết ngân hàng của 
 bù lại, ngân hàng đi vay phải mình thiếu thanh khoản và phải 
 chịu một lãi suất rất cao đi vay thì sẽ bị bám sát theo dõi 
 hoạt động gắt gao hơn.
 Phát hành giấy tờ có giá của
 Techcombank (triệu VND)
Dưới 12 tháng 2.370.053 686.565
Từ 12 tháng đến 5 năm 7.403.559 4.350.000
Trên 5 năm 2.250.623 -
Phát hành trái phiếu chuyển đổi
 3.000.000 -
 15.024.217 5.036.565
Chứng chỉ huy động vàng
-Huy động vàng từ dân chúng
- Một số NH có hình thức nhận tiền mặt, quy ra vàng hiện tại
gửi dưới dạng chứng chỉ vàng theo lãi suất công bố: EAB, ACB
, đến ngày đáo hạn khách hàng sẽ nhận lại vàng vật chất.
Dịch vụ giữ hộ vàng ---
-Loại vàng:
 vàng miếng Phượng hoàng PNJ Đông Á
 SJC Rồng vàng 99,99
-Tối thiểu 1 chỉ
-Miễn phí giữ hộ
-Phí kiểm định: 0.05% giá trị g
-Phải báo trước 24h khi rút
Họ tên MSSV
Nguyễn Thị Hoa K094040547
Nguyễn Công Dung Hòa K094040548
Đàm Minh Hoàng K094040549
Nguyễn Thị Hồng K094040550
Đặng Thị Thu Hồng K094040551