Câuhỏinghiêncứuđượcphátbiểurõràng
nhưsau:
1.ChiếnlượcTQM cóthểđượcxemnhưmột
chuỗicácyếutốthựchành?
2.Cósựkhácbiệtnàotrongviệcthựchiện
TQM giữanhữngdoanhnghiệptùytheo
quymô, chủsởhữu, loạihìnhdoanhnghiệp
vàmứcđộđổimới(đolườngbởisốlượng
sảnphẩmvàdịchvụmới)?
52 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2434 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Chiến lược quản lý chất lượng toàn diện (TQM) và đặc điểm tổ chức: Bằng chứng từ một thành viên WTO gần đây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiến lược quản lý chất lượng toàn diện (TQM) và
đặc điểm tổ chức: Bằng chứng từ một thành viên
WTO gần đây.
Nhóm 10 – Đêm 3 – K22
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA NHÓM
1
TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
2
PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA BÀI NC
3
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA BÀI NC
(Trên gốc độ PP luận)
NỘI DUNG TRÌNH BÀY CỦA NHÓM
I. CẤU TRÚC BÀI NGHIÊN CỨU VÀ SƠ ĐỒ NC
II VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
III TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
IV PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
V ĐÁNH GIÁ THANG ĐO & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VI NHẬN XÉT CỦA NHÓM VỀ BÀI NGHIÊN CỨU
I. CẤU TRÚC BÀI NGHIÊN CỨU VÀ SƠ ĐỒ NC
Bài NC này có đầy đủ nội dung căn bản của một bài nghiên cứu chuẩn
TÓM LƯỢC NGHIÊN CỨU
GiỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – THẢO LUẬN
KẾT LUẬN
I. CẤU TRÚC BÀI NGHIÊN CỨU VÀ SƠ ĐỒ NC
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Xác định vấn 1. Mục đích nghiên
cứu Thiết kế
đề nghiên Xem lại cơ
2. Câu hỏi nghiên sở lý thuyết nghiên cứu
cứu cứu
Phân tích dữ liệu:
Giải thích dữ
- CRONBACH ALPHA.
liệu và viết báo
- CFA. Thu thập dữ liệu
cáo nghiên cứu.
- MANOVA.
II. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1 CƠ SỞ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2 LỖ HỎNG NGHIÊN CỨU
3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
II. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1 CƠ SỞ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cơ sở của vấn đề nghiên cứu được trình bày rõ ràng,
thể hiện rõ tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
1 2 3
TQM đóng vai Việt Nam trở Nhiều doanh
trò sống còn của thành thành viên nghiệp VN đang
doanh nghiệp của WTO, việc thất bại trong ký
(Millar,1987) cạnh tranh càng HĐ, đấu thầu vì
trở nên gay gắt chất lượng thấp
Vấn đề nghiên cứu này được xác định từ lý thuyết và từ thị trường
II. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2 LỖ HỎNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu về TQM ở Việt Nam đặc biệt về những lợi
ích và thách thức cho các doanh nghiệp còn rất ít.
3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
“Điều tra nghiên cứu mối quan hệ giữa
đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp và sự
thực hiện TQM tại doanh nghiệp Việt
Nam”
II. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi nghiên cứu được phát biểu rõ ràng
như sau:
1.Chiến lược TQM có thể được xem như một
chuỗi các yếu tố thực hành?
2.Có sự khác biệt nào trong việc thực hiện
TQM giữa những doanh nghiệp tùy theo
quy mô, chủ sở hữu, loại hình doanh nghiệp
và mức độ đổi mới (đo lường bởi số lượng
sản phẩm và dịch vụ mới)?
III. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1 Định nghĩa về TQM và các thành phần của nó
2 Mối quan hệ giữa TQM và đặc điểm tổ chức
3 Đánh giá của nhóm về Tổng quan lý thuyết
III. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1 Định nghĩa về TQM và các thành phần của nó
Nhóm tác giả đã đưa ra nhiều mô tả và định nghĩa
về TQM nhằm giúp người đọc rõ hơn về các nghiên
cứu trước đó tiếp cận TQM như thế nào:
TQM có thể được định nghĩa là một tập hợp các phương pháp và quy
trình được sử dụng để giảm hoặc loại bỏ sự biến đổi (chất lượng sản
phẩm) từ quá trình sản xuất hay hệ thống phân phối dịch nhằm nâng cao
hiệu quả, sự tin cậy và chất lượng ( Steingrad & Fitzgibbons, 1993)
TQM là một triết lý quản lý tích hợp của việc cải tiến liên tục sản
phẩm và quy trình chất lượng để đạt được sự hài lòng của khách
hàng ( Vuppalapati, Ahire, và Gupta)
III. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1 Định nghĩa về TQM và các thành phần của nó
Ngoài ra, nhóm tác giả còn đưa ra các cách tiếp cận
khác nhau về các thành phần của TQM, giúp đọc giả
hình dung bức tranh tổng quát về các thành phần của
TQM, góp phần làm rõ câu hỏi nghiên cứu thứ nhất
TQM bao gồm các yếu tố sau: sự cam kết của tổ chức, quản trị nguồn
nhân lực, liên kết với nhà cung cấp, chính sách chất lượng, thiết kế sản
phẩm, vai tò của bộ phận chất lượng, hệ thống thông tin chất lượng, sử
dụng công nghệ, quy trình hoạt động và đào tạo( Joseph, Rajendran và
Kamalanabhan,1999)
TQM bao gồm các yếu tố sau: vai trò của quản trị cấp cao, định
hướng sự hài lòng của khách hàng, làm việc theo nhóm, trao quyền
cho nhân viên, sự tham gia của nhân viên, đào tạo nhân viên,...( của
các nhà nghiên cứu khác)
2 Mối quan hệ giữa TQM và đặc điểm tổ chức
Nhóm tác giả đã tổng quát bức tranh về các nghiên cứu
trước đây, thực hiện như thế nào, nghiên cứu đến đâu và kết
quả ra sao nhằm làm rõ hơn câu hỏi nghiên cứu thứ hai
2.1.TQM và quy mô công ty
- Có sự khác biệt trong việc thực hiện - Không có sự khác biệt trong
TQM với quy mô công ty. Công ty việc thực hiện TQM với quy
lớn hơn thường được lợi nhiều hơn mô công ty
từ TQM so với các công ty nhỏ (Theo Ahire and Golhar (2001)
hơn.
(Theo (Choong, 2004). Terziovski
and Samson (1999), (Garvin, 1988;
GAO Study, 1991).
2 luồng ý kiến
trái ngược
nhau
2 Mối quan hệ giữa TQM và đặc điểm tổ chức
2.2. TQM và chủ sở hữu
Văn hóa tổ chức và hành vi bị ảnh hưởng bởi các hình thức quyền sở
hữu của công ty (Yavas & Rezayat, 2003; Hui, Au, & Fock, 2004).
Noronha (2002) nghiên cứu sự tác động của các giá trị văn hóa với
thực hành TQM tại 385 công ty tại Trung Quốc, Hồng Kông và Đài
Loan.
=> Kết quả : Những giá trị cơ bản của Người Trung Quốc như phẩm giá,
hòa nhập với con người, hòa nhập với vũ trụ, sự tương tác lẫn nhau và
tôn trọng quyền ảnh hưởng đến khái niệm TQM.
Feng, Prajogo, Tan, và Sohal (2006) khám phá những khác nhau đáng
kể của thực hành TQM giữa doanh nghiệp Australia và doanh nghiệp
Singapore
2 Mối quan hệ giữa TQM và đặc điểm tổ chức
2.3 TQM và loại hình DN
Ngoại trừ việc quản lý
con người, không có So với các công ty sản
sự khác biệt đáng kể xuất, các tổ chức dịch
vụ thường sử dụng
giữa các công ty sản TQM ở mức độ thấp
xuất và dịch vụ trong hơn sơ với công ty sản
việc thực hiện TQM. xuất (Badri,et al (2000)
(Praijogo(2005)
Nhóm tác giả
đã biện luận sự
khác biệt của
một số nghiên
cứu trước đó
2 Mối quan hệ giữa TQM và đặc điểm tổ chức
4/ TQM và mức độ đổi mới
Hai trường phái đối lập TQM hỗ trợ
đổi mới
Mối quan hệ giữa TQM và đổi mới sẽ được xác định
rõ ràng cho một loại ngành công nghiệp cụ thể.
(Terziovski and Samson (2000)
TQM có một tác động dương (thuận) đáng kể với
chất lượng của sản phẩm, đổi mới quy trình, đổi mới
sản phẩm;
Việc quản lý R&D là một nguồn thích hợp được sử
dụng cùng với TQM để nâng cao hiệu năng của tổ
chức, cụ thể là sự đổi mới. Prajogo và Sohal (2003b)
Tổ chức nên quan tâm đến cả yếu tố hữu cơ lẫn yếu
tố cơ học của TQM (Feng và cộng sự. (2006):
2 Mối quan hệ giữa TQM và đặc điểm tổ chức
2.4. TQM và mức độ đổi mới
Không hoàn toàn
TQM sẽ cản trở sự đổi mới. phủ nhận mà thừa
nhận TQM có thể
tạo điều kiện thuận
lợi cho đổi mới,
nhưng chỉ trên một
cơ sở rất hạn chế.
II. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
3 Đánh giá của nhóm về Tổng quan lý thuyết
Tổng quan lý thuyết của bài nghiên cứu đã làm
được những việc sau:
1. Trình bày một cách hệ thống, mạch lạc và đầy đủ
2. Trình bày các nghiên cứu trước đó một cách
chặt chẽ, làm rõ vấn đề nghiên cứu.
3. Trình bày một bức tranh tổng quát về các nghiên
cứu trước, làm nổi rõ giá trị của việc nghiên cứu
hiện tại
4. Không chỉ liệt kê, mà nhóm tác giả còn biện luận
sự khác biệt giữa các nghiên cứu trước đó.
5. Phần tổng quan lý thuyết trên đã làm cơ sở lý
thuyết nền phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
IV PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:
2. XÂY DỰNG THANG ĐO
3. THU THẬP DỮ LIỆU:
IV PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:
1.1. Dạng thiết kế nghiên cứu:
Hỗn hợp, trong đó định lượng
là chủ yếu
Định lượng:
kiểm định
các lý thuyết
Định tính: dựa đã đưa ra.
vào lý thuyết
nền xây dựng
mô hình TQM
1.2. Dữ liệu cần thu thập:
Đặc điểm tổ chức của các doanh
nghiệp tại Việt Nam và mức độ thực
hiện TQM tại doanh nghiệp đó.
1.3. Phương pháp lấy mẫu:
1.4. Phương pháp phân tích dữ liệu:
• Lập bảng tỉ lệ những người trả lời và không trả
B1 lời.
• Xác định độ thiên lệch.
B2
• Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
B3 Cronbach alpha.
• Đánh giá giá trị thang đo nghiên cứu trong TQM
B4 bằng phương pháp CFA .
• Đo lường mối quan hệ giữa các đặc điểm của DN với
B5 việc thực hiện TQM bằng mô hình MANOVA.
2. XÂY DỰNG THANG ĐO
2.1. ĐO LƯỜNG TQM
Kết hợp các cách tiếp cận về TQM của các nghiên cứu trước:
The multidimensionality of TQM practices in determining quality and
06 yếu tố innovation performance - an emprirical examnination. Technovation, 24,
443 – 453
Prajogo, D.I., & Sohal, A.S. (2003a)
An investigation of the total quality management survey based research
published between 1989 and 2000 – a literature review. International Jour
07 yếu tố
of Physical Distribution and Logistics Management, 19(7), 902-970
Sila, I., & Ebrahimpour, M., (2002)
10 yếu tố Critical success factors in agile supply chain management. International
Jour of Physical Distribution and Logistics Management, 31(4), 247-265
Power, D.J., Amril, S.S., & Rahman, S. (2001)
06 yếu tố The relationship between total quality management practices and
operational performance. Jour of Operations Management, 5, 5-26
Samson, D., & Terziovski (1999)
Exploding the myth: Do all quality management practices contribute to
09 yếu tố superior quality performance? Production and Operations Management,
8(1), 1-27
Dow, D., Swanson, D., & Ford, S. (1999)
2. XÂY DỰNG THANG ĐO
2.1. ĐO LƯỜNG TQM
Và thỏa mãn 4 tiêu chí sau đây:
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Đặc trưng cho những khía Là tiêu chí của các giải thưởng
cứng và mềm của TQM chất lượng trên thế giới và phù
hợp với thực tiễn.
THỎA
Tiêu chí 3 MÃN Tiêu chí 4
Phù hợp với tiêu chuẩn của Giải Được xem là điều rất quan trọng
thưởng Chất lượng Việt Nam, và với cả ngành sản xuất và dịch vụ.
phù hợp với bối cảnh nghiên cứu.
2. XÂY DỰNG THANG ĐO
2.1. ĐO LƯỜNG TQM
Thang đo cho khái niệm TQM được hình thành gồm các yếu tố sau:
Cam kết lãnh đạo và quản lý hàng đầu
Thu hút nhân viên
Giáo dục và đào tạo
Tập trung khách hàng
QUẢN LÝ Làm việc nhóm
CHẤT
LƯỢNG Trao quyền
TOÀN DIỆN
Tổ chức mở
(TQM)
Quản lý quy trình
Kế hoạch chiến lược
Văn hóa dịch vụ
Hệ thống thông tin và phân tích
2. XÂY DỰNG THANG ĐO
2.3.Đánh giá của nhóm về thang đo khái niệm TQM
Thang đo kế thừa từ những nghiên cứu
trước đây và kết hợp với các tiêu chí để
phù hợp với Việt Nam
Giá trị nội dung của thang đo lớn
3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
3.1. BIẾN NGHIÊN CỨU
BIẾN PHỤ THUỘC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN
(TQM)
BIẾN ĐỘC LẬP
3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
3.2. CHỌN MẪU
Bài N/C chọn mẫu theo sự thuận tiện, tác
giả lập luận như sau:
TẠO ĐIỀU KIỆN PHẦN LỚN CÁC DOANH
THUẬN LỢI CHO VIỆC NGHIỆP VIỆT NAM CÓ
THU THẬP THÔNG TIN CHỨNG NHẬN ISO ĐỀU Ở
TP. HCM
500
DOANH
NGHIỆP tại ĐIỀU KIỆN: CÓ CHỨNG NHẬN
TP. HCM & ISO 9001 ÍT NHẤT 02 NĂM
tỉnh lân
cận
3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
3.3. KẾT QUẢ THU THẬP DỮ LIỆU
Không trả lời Có trả lời
(278/500) (222/500)
Có 18 bảng câu hỏi không hợp lệ
→ 204 bảng trả lời được dùng để phân tích
3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
3.3. KẾT QUẢ THU THẬP DỮ LIỆU
Kết quả khảo sát đặc điểm công ty và người trả lời
QUY MÔ CÔNG QUYỀN SỞ HỮU
SH nước ngoài
TY Vừa và nhỏ : <=200 SH tư nhân
Lớn: >200 và liên doanh
17.8 25.8
32.1
67.9 56.4
SH nhà nước
VỊ TRÍ NGƯỜI TRẢ LỜI
NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Giám đốc
Sản xuất và dịch vụ
Quản lý 9.6 9.3 Sản xuất
chất lượng 15.8 35.5
25.8 47.3
5.5
11.8 22.2 17.2
Dịch vụ
3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
3.4. Đánh giá thiên lệch Bias của dữ liệu thu thập
DN LỚN: 76.7% DN LỚN: 67.9%
p-value = 0.331 p-value = 0.331
QUY MÔ QUY MÔ
KHÔNG
QUYỀN DN nhà nước: 76.7% TRẢ LỜI DN nhà nước: 56.4% QUYỀN
SỞ HỮU p-value = 0.089 TRẢ LỜI (204/500) p-value = 0.089 SỞ HỮU
(30/278)
NGÀNH NGÀNH
CN CN
DN sản xuất: 63.3% DN sản xuất: 47.3%
p-value = 0.101 p-value = 0.101
→ KẾT LUẬN: Doanh nghiệp trả lời và DN không trả lời
không có khác biệt
V. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
2 Đánh giá giá trị thang đo bằng CFA
3 Thử nghiệm MANOVA trên đặc điểm tổ chức
và kết quả nghiên cứu
1. Đo lường độ tin cậy bằng hệ số Cronbach alpha
- Hệ số Cronbach alpha cho tất cả các yếu tố của TQM lớn hơn 0.7
và tất cả hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0.3 -> công cụ phát
triển để đo lường TQM được đánh giá đủ độ tin cậy.
Cronbach’s
TQM constructs No. of items alpha GFI CFI SRMR
Top management
commitment 6 0.8065 0.921 0.9 0.0625
Employee
involvement 7 0.8311 0.946 0.932 0.0491
Employee
empowerment 4 0.7531 0.998 1 0.0123
Education and
training 5 0.845 0.959 0.957 0.0377
Teamwork 3 0.8189 0.99 0.997 0
Customer focus 7 0.8559 0.907 0.92 0.059
Process
management 4 0.8321 0.941 0.929 0.0556
Information and
analysis system 5 0.8575 0.968 0.975 0.0365
Strategic planning 5 0.8989 0.9 0.918 0.0512
Open organisation 4 0.8865 0.982 0.987 0.0226
Service culture 4 0.8142 0.926 0.902 0.0705
2. Đánh giá giá trị của thang đo bằng CFA
- Đầu tiên, CFA được áp dụng cho mỗi yếu tố của TQM, để loại bỏ
những biến quan sát có tỷ trọng hệ số yếu (loại bỏ 5 biến quan sát)
- Sau khi loại bỏ những biến quan sát đó, GFI đã vượt quá 0.9, và
SRMR đã nhỏ hơn 0.1.
- Mô hình chấp nhận được (theo tiêu chí của Kline,1998)
TQM constructs No. of items Cronbach’s alpha GFI CFI SRMR
Top management
commitment 6 0.8065 0.921 0.9 0.0625
Employee
involvement 7 0.8311 0.946 0.932 0.0491
Employee
empowerment 4 0.7531 0.998 1 0.0123
Education and
training 5 0.845 0.959 0.957 0.0377
Teamwork 3 0.8189 0.99 0.997 0
Customer focus 7 0.8559 0.907 0.92 0.059
Process management 4 0.8321 0.941 0.929 0.0556
Information and
analysis system 5 0.8575 0.968 0.975 0.0365
Strategic planning 5 0.8989 0.9 0.918 0.0512
Open organisation 4 0.8865 0.982 0.987 0.0226
Service culture 4 0.8142 0.926 0.902 0.0705
2. Đánh giá giá trị của thang đo bằng CFA
- Sau đó, mô hình CFA được sử dụng để kiểm tra
ý nghĩa của 11 yếu tố TQM.
- Kết quả: Các hệ số thống kê GFI, CFI và NNFI
đều >= 0.9 và SRMR <0.1.
Do đó tất cả các giá trị đo lường các khái
niệm tiềm ẩn đạt được giá trị hội tụ
(Anderson & Gerbing, 1998).
Kết luận: TQM được xem như một chuỗi các
yếu tố thục hành.
3. Kiểm định MANOVA trên đặc điểm tổ chức
Công cụ kiểm tra Manova đo lường mối quan hệ việc
thực hiện TQM của tổ chức thông qua những đặc tính
của công ty đó như : loại hình doanh nghiệp, quy mô,
hình thức sở hữu, mức độ đổi mới.
Kết quả khảo sát
1. Thử nghiệm Manova trên đặc điểm công ty: sự đổi mới, quy
mô công ty và loại hình kinh doanh có tác động lên việc thực
hiện TQM. Trong đó mức độ đổi mới có ảnh hưởng đáng kể
Effect Model F Sig.
Pillai’s Trace 10.887 0.000**
Innovation
Wilks’ Lambda 10.887 0.000**
Pillai’s Trace 0.975 0.520
Ownership
Wilks’ Lambda 0.974 0.522
Pillai’s Trace 1.747 0.067*
Company size
Wilks’ Lambda 1.747 0.067*
Pillai’s Trace 1.859 0.048*
Industry types
Wilks’ Lambda 1.859 0.048*
2. Manova kiểm tra mức độ của các yếu tố TQM: Việc thực
hiện các yếu tố TQM như hệ thống thông tin và phân tích, trao
quyền, giáo dục và đào tạo, quy trình quản lý cho kết quả thấp
TQM constructs Mean (ranked) S.D.
Customer focus 4.08 0.69
Top management commitment 4.02 0.69
Service culture 3.88 0.68
Strategic planning 3.87 0.79
Open organization 3.73 0.80
Teamwork 3.66 0.84
Employee involvement 3.56 0.75
Process management 3.49 0.80
Employee empowerment 3.49 0.81
Education and training 3.49 0.85
Information and analysis system 3.39 0.90
Valid N (listwise) 181
Kết quả khảo sát
3.Cấu trúc TQM và loại hình sở hữu doanh nghiệp:
- Mô hình cho kết quả không có sự khác biệt
giữa các hình thức sở hữu khác nhau.
- Nhóm tác giả biện luận rằng, do việc thực
hiện TQM tại Việt Nam chỉ trong giai đoạn sơ
khởi, mọi loại hình doanh nghiệp đều coi chất
lượng là một sự bắt buộc trong cạnh tranh
4. Cấu trúc TQM và mức độ đổi mới công ty: cho thấy những
công ty có nhiều cải tiến thì tỷ lệ thực hiện TQM cao hơn những
công ty ít cải tiến.
Low High product/
product/service service
TQM Constructs ANOVA
innovation innovation
sig.* Mean S.D. Mean S.D.
Top management commitment 0.00 3.52 0.76 4.31 0.49
Employee involvement 0.00 3.03 0.74 3.87 0.57
Employee empowerment 0.00 2.86 0.72 3.81 0.62
Education and training 0.00 2.78 0.79 3.79 0.58
Teamwork 0.00 3.11 0.82 3.89 0.62
Customer focus 0.00 3.69 0.78 4.37 0.44
Process management 0.00 2.91 0.82 3.76 0.60
Information and analysis system 0.00 2.81 0.83 3.66 0.78
Strategic planning 0.00 3.34 0.9 4.15 0.54
Open organisation 0.00 3.19 0.86 3.97 0.53
Service culture 0.00 3.54 0.69 4.16 0.51
Valid N (listwise) 54 61
5. Cấu trúc TQM và quy mô công ty: Việc thực hiện TQM ở
những công ty có quy mô có mức độ cao hơn những công ty có
quy mô nhỏ (ngoại trừ các chỉ tiêu như quản lý nhóm, tổ chức
mở)
Small and Large
medium company
TQM Constructs ANOV
company
Asig. Mean S.D. Mean S.D.
Top management commitment 0.359 3.95 0.77 4.05 0.66
Employee involvement 0.498 3.51 0.79 3.59 0.74
Employee empowerment 0.837 3.47 0.82 3.50 0.81
Education and training 0.917 3.47 0.86 3.49 0.85
Teamwork 0.618 3.71 0.87 3.64 0.85
Customer focus 0.548 4.03 0.65 4.10 0.70
Process management 0.101 3.31 0.74 3.54 0.83
Information and analysis system 0.798 3.36 0.93 3.40 0.89
Strategic planning 0.039** 3.67 0.97 3.94 0.72
Open organisation 0.901 3.74 0.77 3.72 0.82
Service culture 0.047** 3.72 0.76 3.94 0.63
Valid N (listwise) 48 148
6. Cấu trúc TQM và loại hình ngành công nghiệp: thể hiện các
công ty sản xuất thực hiện TQM ở mức độ cao hơn các công ty
dịch vụ
TQM Constructs ANOVA Manufacturing Service
Mean S.D. Mean S.D.
Sig.
Top management commitment 0.217 4.08 0.61 3.96 0.74
Employee involvement 0.607 3.58 0.72 3.53 0.78
Employee empowerment 0.871 3.47 0.84 3.49 0.78
Education and training 0.364 3.54 0.79 3.43 0.89
Teamwork 0.458 3.70 0.77 3.61 0.90
Customer focus 0.051** 4.19 0.62 4.10 0.73
Process management 0.497 3.54 0.81 3.46 0.80
Information and analysis system 0.011** 3.56 0.85 3.23 0.93
Strategic planning 0.658 3.89 0.76 3.84 0.83
Open organisation 0.948 3.73 0.75 3.72 0.85
Service culture 0.604 3.85 0.67 3.90 0.70
Valid N (listwise) 94 107
Dựa vào
Thỏa mãn 4 Thang đo
nghiên cứu
tiêu chí TQM
trước
Quá trình
Thu thập Kiểm định độ xây dựng và
dữ liệu thiên lệch BIAS đánh giá
thang đo
Đánh giá độ tin cậy
bằng Cronbach Alpha
Kiểm định giá •Loại bỏ một số biến quan sát không phù hợp
trị thang đo •Xác định được giá trị hội tụ của thang đo
bằng CFA • Trả lời được câu hỏi thứ 1
Thử nghiệm •Xem xét ảnh hưởng của đặc điểm tổ chức đến việc thực hiện
Manova TQM.
•Trả lời câu hỏi thứ hai.
KẾT LUẬN CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
1. Các công ty sx và dịch vụ đều chỉ thực
hiện TQM ở mức độ cao đối với một vài
yếu tố. Do đó, họ còn nhiều cơ hội cải
tiến TQM hơn nữa.
2. TQM được xem như một chuỗi các yếu
tố thực hành, trả lời câu hỏi thứ 1.
3. Có sự khác biệt giữa các đặc điểm công
ty và việc thực hiện TQM, ngoại trừ yếu
tố loại hình sở hữu, trả lời câu hỏi thứ 2.
KẾT LUẬN CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
4. Hạn chế của nghiên cứu: Mẫu của công
ty dịch vụ có tỷ lệ nhỏ là hạn chế chính
của nghiên cứu
5. Đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo: Nên
tập trung vào các ngành công nghiệp
sáng tạo để kiểm tra mối quan hệ giữa
việc thực hiện chiến lược TQM và việc
thực hiện các chiến lược khác.
VI.ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ BÀI NGHIÊN CỨU
(Dưới góc độ Phương pháp luận)
Giá trị nội:
1. Đưa ra vấn đề nghiên cứu cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn
2. Cơ sở lý thuyết, đầy đủ, phù hợp với vấn đề nghiên cứu,
cho thấy nhà nghiên cứu am hiểu về lĩnh vực mình
nghiên cứu
3. Giá trị nội dung của thang đo lớn
4. Cấu trúc bài nghiên cứu chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ.
5. Đã hạn chế đến mức thấp nhất những thiên lệch (bias)
6. Sử dụng công cụ phân tíc