Bài thuyết trình Hoán đổi lãi suất

Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên còn lại vào những ngày cụ thể.

pptx64 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3136 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Hoán đổi lãi suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 18/09/2012 ‹#› HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT GVHD : PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG NHÓM 05 – NH Đêm 06 – K20 Nguyễn Phương Duy Lê Nguyễn Thanh Thúy Huỳnh Thị Mai Nguyễn Trần Thịnh Mai Yến Nhi Lương Trung Quý NỘI DUNG 1. Hoán đổi 1.1 Khái niệm 1.2 Phân loại 1.3 Đặc điểm 2. Hoán đổi lãi suất 2.1 Khái niệm 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất 2.3 Hoán đổi Basic 2.4 Ứng dụng của hoán đổi lãi suất 3. Thị trường hoán đổi Lãi suất ở VN 3.1 Hành lang pháp lý 3.2 Thực tế Thị trường Hoán đổi LS ở VN 1.1 Khái niệm Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên còn lại vào những ngày cụ thể. 1.2 Phân loại Hoán đổi lãi suất Hoán đổi tiền tệ Hoán đổi chứng khoán Hoán đổi hàng hóa 1.3 Đặc điểm Là công cụ OTC, thông thường do 2 bên tham gia: Một nhà giao dịch là một định chế tài chính cung cấp hoán đổi trên thị trường. Một người sử dụng cuối cùng là khách hàng giao dịch thường là một doanh nghiệp, một quỹ hưu bổng, quỹ phòng ngừa rủi ro hoặc là một tổ chức nào đó. 1.3 Đặc điểm Mỗi hoán đổi được cụ thể hóa bằng một số tiền giao dịch gọi là “vốn khái toán”. Việc thanh toán tiền lãi được tính toán dựa trên số vốn gốc ban đầu-vốn khái toán- này. Nhưng vốn gốc này không được hoàn lại. Thuật ngữ khái toán hàm ý là “không có thực”. 1.3 Đặc điểm Hai bên có thể thanh toán theo cách: Một bên thực hiện một chuỗi các thanh toán cố định và nhận lại các thanh toán biến đổi (thông dụng nhất). Các bên đều thực hiện các thanh toán biến đổi Các bên đều thực hiện các thanh toán cố định nhưng một bên thanh toán theo đồng tiền này còn bên kia thì thanh toán theo đồng tiền khác. Ngày thanh toán Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Kỳ thanh toán 1.3 Đặc điểm Không có các khoản thanh toán trước bằng tiền mặt từ bên này cho bên kia. Sẽ gánh chịu rủi ro tín dụng nếu một bên bị vỡ nợ. 1.3 Đặc điểm 2. HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT 2.1 Khái niệm Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa hai phía dựa trên lãi suất cố định hoặc thả nổi. Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi lãi suất mà trong đó một bên thanh toán theo lãi suất cố định và nhận thanh toán theo lãi suất thả nổi. Ví dụ về hoán đổi lãi suất Lãi suất LIBOR 90 ngày vào ngày 15/1, 15/4, 15/7, 15/10, 15/1 năm sau Lãi suất LIBOR vào đầu kỳ sẽ được sử dụng để xác định kết quả thanh toán vào cuối kỳ. A B Dòng tiền của hoán đổi lãi suất vanilla nhìn từ góc độ cty A : (Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360 hoặc 365) 15/04 15/07 15/10 15/01 10 triệu (0,06)q 15/01 10 triệu (0,06)q 10 triệu (0,06)q 10 triệu (0,06)q Ghi chú: Lnn/tt tượng trưng cho lãi suất Libor vào ngày nn/tt. Và q=số ngày/360 Khoản chi trả của A là : (vốn khái toán)*(0.06)*(số ngày/360) Khoản chi trả của B là : (vốn khái toán)*(LIBOR)*(số ngày/360) Khoản nhận về thuần của A là : (vốn khái toán)*(LIBOR-0.06)*(số ngày/360) Ví dụ về hoán đổi lãi suất Ngày LIBOR(%) Số ngày B chi trả A chi trả Thanh toán thuần cho A 15/01 6,8% 15/04 6% 90 $170,000 $150,000 $20,000 15/07 5,24% 90 $150,000 $150,000 0 15/10 4,75% 90 $131,000 $150,000 -19,000 15/01 90 $118,750 $150,000 -31,250 Ví dụ về hoán đổi lãi suất 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Định giá hoán đổi lãi suất là việc xác định lãi suất cố định sao cho hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất cố định bằng với hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi tại thời điểm bắt đầu giao dịch. Do đó nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị với bên còn lại tại thời điểm bắt đầu giao dịch. Nên giá trị của hoán đổi tại thời điểm bắt đầu giao dịch sẽ bằng 0 Hoán đổi vanilla thuần nhất tương đương với việc phát hành một trái phiếu có lãi suất cố định và dùng số tiền đó mua một trái phiếu lãi suất thả nổi. 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Trái phiếu có lãi suất thả nổi Có lãi suất coupon thay đổi vào những ngày nhất định theo lãi suất thị trường. Thông thường coupon được xác định vào thời điểm đầu của kỳ trả lãi, khi đó lãi được tính gộp theo lãi suất này và sẽ được thanh toán vào cuối kỳ trả lãi. Sau đó coupon sẽ được tính lại cho kỳ tiếp theo. 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Trái phiếu có lãi suất thả nổi Coupon thường được xác định bằng một công thức bao gồm lãi suất thị trường cụ thể. Chẳng hạn như lãi suất LIBOR cộng với một khoản chênh lệch thể hiện rủi ro tín dụng. Trong chương trình ta giả định rủi ro tín dụng bằng 0. 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất Gọi L0(ti) là lãi suất LIBOR của thời hạn ti ngày (i=1,n). Nếu thời hạn bằng từng quý thì t1 =90, t2 =180, t3 = 270,…. Gọi B0(ti) là giá chiết khấu của trái phiếu zero coupon mệnh giá 1$ với lãi suất L0(ti) của thời hạn ti ngày. 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất B0(ti) = Giá trái phiếu với kỳ hạn ti ngày là hiện giá của 1$ trong ti ngày. Do đó các mức giá trái phiếu zero coupon có thể được xem như hệ số hiện giá dùng để chiết khấu các khoản thanh toán. 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Trái phiếu thả nổi : Kỳ hạn 1 năm, chi trả theo LIBOR từng quý. Mệnh giá 1$. Giả sử mỗi quý có 90 ngày. Dòng tiền của TP này : 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Đặt FLRB270 là giá trị TP vào ngày 270 FLRB270 = =1 Do đó giá trị TP có lsuất thả nổi vào ngày 270 là mệnh giá của nó. Ta cũng có điều tương tự với FLRB180 , FLRB90 … 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Giá trị trái phiếu có lãi suất thả nổi bằng với mệnh giá vào ngày bắt đầu giao dịch và ngày thanh toán. Ta sẽ dựa vào điều này để định giá các hoán đổi lãi suất. 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Giá trị trái phiếu với lãi suất coupon cố định R: VFXRB = ∑RqB0(ti) + B0(tn) Giá trị trái phiếu thả nổi tại bất kỳ ngày thanh toán coupon nào cũng như tại ngày bắt đầu đều bằng nhau, ở đây bằng 1. 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Ta có tại thời điểm ban đầu : VFXRB = VFLRB ∑RqB0(ti) + B0(tn) = 1 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Giá trị của trái phiếu lãi suất LIBOR vào một ngày bất kỳ giữa 2 kỳ thanh toán có thể khác mệnh giá nếu như lãi suất LIBOR biến động. Giá trái phiếu lãi suất LIBOR giữa 2 thời điểm 0 và t1 1 + L0(t1)q 1+ Lt(t1)( t1 – t) / 360 VFLRB = 2.2 Định giá hoán đổi lãi suất Giá trị hoán đổi lãi suất Giá trị của hoán đổi vanilla thuần nhất, nhận thanh toán theo lãi suất thả nổi và chi trả theo lãi suất cố định: VS = VFLRB - VFXRB Ngược lại giá trị của hoán đổi vanilla thuần nhất nhận thanh toán theo lãi suất cố định và chi trả theo lãi suất thả nổi: VS = VFXRB – VFLRB Trường hợp vốn khái toán khác 1, giá trị của hoán đổi sẽ bằng VS nhân với số vốn khái toán. Ví dụ minh họa Cty VDEC thực hiện hoán đổi lãi suất : Vốn khái toán = 10 triệu $ Thanh toán theo lsuất cố định, nhận thanh toán theo LIBOR trong 2 năm. Mỗi kỳ thanh toán cách nhau 6 tháng, mỗi tháng có 30 ngày. Tiến hành định giá hoán đổi vanilla thuần nhất này. Ví dụ minh họa (tt) Kỳ hạn Lãi suất Giá TP chiết khấu 180 ngày L0(180) = 7% B0(180)=1/(1+0,07(180/360)=0,9662 360 ngày L0(360)= 7,55% B0(360) = 0,9298 540 ngày L0(540) = 8,1% B0(540) = 0,8917 720 ngày L0(720) = 8,4% B0(720) = 0,8562 Với q=180/360 lãi suất cố định sẽ là R= 0,0789 Khoản thanh toán cố định của hoán đổi sẽ là : $10.000.000(0,0789)(180/360)= $395.500 Xác định giá trị hoán đổi sau 3 tháng kể từ ngày bắt đầu giao dịch như thế nào? khoản thanh toán thả nổi đầu tiên dựa trên lãi suất 180 ngày là 7%. Với 1$ vốn khái toán khoản thanh toán là 0,07(180/360)= 0,035. Ta có cấu trúc kỳ hạn mới của lãi suất như sau: Ví dụ minh họa (tt) Ví dụ minh họa (tt) Kỳ hạn Lãi suất Giá trái phiếu chiết khấu 90 ngày L90(180)=7,35% B90(180)=1/(1+0,0735(90/360))=0,982 270 ngày L90(360)=7,8% B90(360) = 0,9447 450 ngày L90(540)=8,35% B90(540) =0,9055 630 ngày L90(720)=8,8% B90(720)=0,8666 Giá trị của khoản thanh toán cố định: VFXRB =0,03945(0,982+0,9447+0,9055+0,8666)+0,8666 = 1,0125177 Giá trị khoản thanh toán thả nổi : VFLRB =(0,035+1)*0,982=1,01637 Giá trị của hoán đổi trên 1$ vốn khái toán là VS=1,01637-1,0125177=0,0038523 Với vốn khái toán 10triệu $ giá trị hoán đổi là 10.000.000*0,0038523=38.523 2.3 Hoán đổi basic Hoán đổi basic là một hoán đổi lãi suất mà cả hai bên đều thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi. Một loại hoán đổi basic thông thường : một bên thanh toán theo lãi suất kho bạc Mỹ (T-bill) còn bên còn lại thanh toán theo lãi suất LIBOR A B T-bill + xbps LIBOR Giá trị hoán đổi basic tính bằng cách tìm sự chênh lệch của hai dòng thanh toán thả nổi Để định giá hoán đổi này ta có: PV(DTT theo lãi suất LIBOR)=PV(DTT theo lãi suất T-bill+ khoản chênh lệch) Định giá Hoán đổi basic Để định giá hoán đổi basic chúng ta tách hoán đổi basic ra thành 2 hoán đổi vanilla thuần nhất Thanh toán theo lãi suất T-bill Nhận thanh toán theo lãi suất cố định từ cấu trúc kỳ hạn T-bill Thanh toán theo lãi suất cố định từ cấu trúc kỳ hạn LIBOR Nhận thanh toán theo lãi suất LIBOR Thanh toán theo lãi suất T-bill + chênh lệch giữa 2 lãi suất cố định Nhận thanh toán theo lãi suất LIBOR Định giá Hoán đổi basic Ví dụ định giá một hoán đổi basic Xem xét một hoán đổi có kỳ hạn một năm với kỳ thanh toán là nửa năm 1 lần để trả lãi suất T-bill và nhận lãi suất LIBOR trừ đi một khoản chênh lệch với việc thanh toán dựa trên số ngày/360, giả định một tháng có 30 ngày. Vốn khái toán 50 triệu$. Cấu trúc kỳ hạn lãi suất như sau: Khoản chênh lệch là 0.0709-0.0586=0.0123. Trong hoán đổi này bên thanh toán theo lãi suất T-bill sẽ chi trả thêm 1,23% cho bên chi trả theo lãi suất LIBOR hoặc ngược lại Kỳ hạn LIBOR Giá trái phiếu chiết khấu 90 ngày 7,1% B90(180)=1/(1+0.071(90/360))=0.9826 270 ngày 7,3% B90(360)=1/(1+0.073(270/360)=0.9481 Kỳ hạn T-bill + 1.23% Giá trái phiếu chiết khấu 90 ngày 6.38% B90(180)=1/(1+0.0638(90/360))=0.9843 270 ngày 7.28% B90(360)=1/(1+0.0728(270/360))=0.9482 Ví dụ định giá một hoán đổi basic Khoản thanh toán thả nổi đầu tiên dựa trên lãi suất LIBOR 180 ngày là 7.01%. Với 1$ vốn khái toán khoản thanh toán là 0,0701(180/360)= 0,03505. VFLRB=(0.03505+1)*0.9826=1.01704013 Khoản thanh toán thả nổi đầu tiên dựa trên lãi suất T-bill 180 ngày + chênh lệch là 5.05% + 1.23%. Với 1$ vốn khái toán khoản thanh toán là 0,0628(180/360)= 0,0314. VFLRB=(0.0314+1)*0.9843=1.01520702 Ví dụ định giá một hoán đổi basic Giá trị của hoán đổi trên 1$ vốn khái toán là VS=1.01704013-1.01520702=0.00183311 Với vốn khái toán 50triệu $ giá trị hoán đổi là 50000000*0.00183311=91655.5 Ví dụ định giá một hoán đổi basic 2.4 Hoán đổi lãi suất - ứng dụng Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để chuyển khoản vay lãi suất thả nổi sang khoản vay lãi suất cố định A Người cho vay B 6% Rủi ro lãi suất của ngân hàng xảy ra khi : Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất huy động thả nổi Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất huy động cố định 2.4 Hoán đổi lãi suất - ứng dụng Hoán đổi làm giảm chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp 2.4 Hoán đổi lãi suất - ứng dụng lãi suất thu : 8,25% Lãi suất chi : LIBOR+0,5% lợi nhuận:8,25%-(LIBOR+0,5%) lỗ nếu 8,25%-LIBOR-0,5%7,75% ngân hàng A lo sợ LIBOR tăng Mục tiêu của A là tìm đối tác chịu trả theo LIBOR cho A Danh mục đầu tư 100 triệu $ trong 5 năm. TSSL kỳ vọng là 8,25% Ngân hàng A Đối tác cho vay 100 triệu $ theo LIBOR thời hạn 5 năm 2.4 Hoán đổi lãi suất - ứng dụng Danh mục đầu tư 100 triệu $ trong 5 năm. TSSL kỳ vọng là 8,25% Ngân hàng A Đối tác cho vay 100 triệu $ theo LIBOR thời hạn 5 năm Ngân hàng C 2.4 Hoán đổi lãi suất - ứng dụng Dòng tiền của ngân hàng A sau khi thực hiện hoán đổi Nhận từ danh mục đầu tư : 8,25% Nhận từ ngân hàng C : LIBOR Trả cho ngân hàng C : X Trả cho đối tác cho vay : LIBOR +0,5% Dòng tiền là : 8,25+LIBOR-X-LIBOR-0,5% = 7,75%-X 2.4 Hoán đổi lãi suất - ứng dụng Lãi suất thu: LIBOR+0,75% Lãi suất chi:7% Lợi nhuận : LIBOR+0,75%-7% Lỗ nếu LIBOR+0,75%-7%X>Y>6,25 2.4 Hoán đổi lãi suất - ứng dụng Giả sử,3 ngân hàng đều có lợi nhuận bằng nhau xác định X và Y bằng cách giải hpt: 2.4 Hoán đổi lãi suất - ứng dụng Quyết định số 1133/2003/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế giao dịch hoán đổi lãi suất: Các ngân hàng trong nước, ngân hàng 100% vốn nước ngoài , chi nhánh ngân hàng nước ngoài với điều kiện 200 tỷ vốn điều lệ, lãi ròng từ nghiệp vụ hoán đổi lãi suất dương hoặc âm không quá 5% vốn tự có. Doanh nghiệp phải có khoản vay vốn, thuê tài chính làm cơ sở cho hợp đồng hoán đổi. Thời hạn hoán đổi phù hợp với hợp đồng vay vốn cơ sở nhưng không được quá 5 năm. 3.1 Hành lang pháp lý Quyết định số 1133/2003/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế giao dịch hoán đổi lãi suất: Hợp đồng hoán đổi được lập theo mẫu của Hiệp hội hoán đổi và phái sinh quốc tế (ISDA). Khoản vốn khái toán không vượt quá 30% vốn tự có của ngân hàng. Các hoán đổi ngoại tệ phải thực hiện theo quy chế về ngoại hối của NHNN. 3.1 Hành lang pháp lý Quyết định số 62/2006/QĐ-NHNN thay thế quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất 2003: Các ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với các doanh nghiệp không phải là ngân hàng được thành lập, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Các ngân hàng với nhau, giữa ngân hàng với tổ chức tín dụng ở nước ngoài. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ), giữa hai đồng tiền, hoán đổi lãi suất tiền tệ chéo, hoán đổi lãi suất bắt đầu trong tương lai, hoán đổi lãi suất cộng dồn. 3.1 Hành lang pháp lý Các ngân hàng thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất nhằm phòng ngừa rủi ro cho khách hàng phải có đủ các điều kiện : Điều kiện vốn điều lệ của ngân hàng thực hiện nghiệp vụ hoán đổi lãi suất nâng lên 1000 tỷ Bảo đảm các tỷ lệ an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh theo quy định của NHNN Có quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất & biện pháp phòng ngừa rủi ro Có tổng lãi ròng các giao dịch hoán đổi lãi suất là số dương. Trường hợp tổng lãi ròng này là số âm thì tối đa bằng 5% vốn tự có của ngân hàng đó. 3.1 Hành lang pháp lý Đối với doanh nghiệp và ngân hàng thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất, phải có đủ các điều kiện: Có giao dịch gốc (giao dịch gốc là một trong các giao dịch tiền gửi, phát hành hoặc đầu tư giấy tờ có giá, vay vốn, cho thuê tài chính, mua hàng hóa trả chậm) Có khả năng tài chính hoặc thực hiện các biện pháp bảo đảm do hai bên thỏa thuận để thực hiện nghĩa vụ thanh toán số lãi ròng phải trả cho ngân hàng. Trong Quy chế còn có các điều quy định về giới hạn thời hạn và số vốn gốc hoán đổi lãi suất đối với một doanh nghiệp; về hợp đồng lãi suất; về hạch toán kế toán và dự phòng rủi ro. 3.1 Hành lang pháp lý Công văn 10645/TC-TCT về việc tính thuế GTGT dịch vụ hoán đổi lãi suất : Nghiệp vụ hoán đổi lãi suất không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. 3.1 Hành lang pháp lý Các ngân hàng đã cung cấp dịch vụ hoán đổi lãi suất: HSBC Standard Chattered Citibank ANZ Vietcombank Techcombank Sacombank BIDV ACB 3.2 Thị trường hoán đổi LS VN Tháng 5/2007 : Ngân hàng HSBC và Ngân hàng Standard Chartered đã tiến hành giao dịch liên ngân hàng đầu tiên về hoán đổi lãi suất VND (VND IRS), có kỳ hạn 5 năm, HSBC trả một lãi suất thả nổi VNIBOR1 kỳ hạn 3 tháng với khối lượng 3 triệu USD và nhận lãi suất đồng Việt Nam cố định 7,15%/ năm từ ngân hàng Standard Chartered. 3.2 Thị trường hoán đổi LS VN Tháng 6/2008: PV Trans và ANZ đã kí kết hợp đồng hoán đổi lãi suất kì hạn 5.5 năm .Theo hợp đồng này, PV Trans sẽ nhận được khoản lãi suất cố định cho toàn bộ thời hạn còn lại của khoản vay tàu dầu thô Hercules đã kí trước đây. Tháng 3/2009: Thủ tướng ra công văn về việc thực hiện hoán đổi lãi suất khoản vay 300 triệu USD của dự án nhà máy lọc dầu Dung Quất với BNP Paris với lãi suất cố định 3.5%/năm 3.2 Thị trường hoán đổi LS VN Thank you So much For your listening NHÓM 05 – NH06 – K20
Luận văn liên quan