Bài thuyết trình Hợp nhất kinh doanh

Theo VAS 11: Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Kết quả của phần lớn các trường hợp hợp nhất kinh doanh là một doanh nghiệp (bên mua) nắm được quyền kiểm soát một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh khác (bên bị mua). Các trường hợp ngoại trừ: -Trường hợp các doanh nghiệp độc lập liên kết với nhau tạo thành một liên doanh -Trường hợp các doanh nghiệp cùng chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp khác. Việc hợp nhất mang tính chất tái cơ cấu lại của doanh nghiệp kiểm soát. -Trường hợp các doanh nghiệp độc lập được kết hợp lại thông qua hình thức hợp đồng mà không phải là thâu tóm quyền sở hữu

pdf114 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2050 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Hợp nhất kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO HỢP NHẤT KINH DOANH GVHD: PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH SVTH : NHÓM 1 LỚP : KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ĐÊM K21 Tháng 08/2012 ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHẦN 1 1 DANH SÁCH THÀNH VIÊN 2. Phạm Thị Thanh Nga 3. Nguyễn Thị Thu Nga 4. Nguyễn Thị Hà Nhung 5. Phan Thị Sen 6. Đặng Thị Thanh Thảo 7. Tạ Ngọc Thúy 8. Huỳnh Thị Xuân Thùy 9. Trần Thị Bảo Trâm 10.Bùi Thị Hoàng Yến 11. Huỳnh Thị Hoàng Yến 2 1. Nhóm trưởng : Nguyễn Anh Vũ NỘI DUNG Nội dung nghiên cứu 3 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP NHẤT KINH DOANH CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HỢP NHẤT KINH DOANH CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HỢP NHẤT KINH DOANH CHƯƠNG 4: NGUYÊN TẮC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG TRƯỜNG HỢP HỢP NHẤT KINH DOANH DẪN ĐẾN QUAN HỆ CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON CHƯƠNG 5: CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VỀ KẾ TOÁN HỢP NHẤT KINH DOANH CHƯƠNG 6: SO SÁNH VỚI KẾ TOÁN QUỐC TẾ CHƯƠNG 7: BÀI TẬP TỔNG HỢP 4CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP NHẤT KINH DOANH 1.1 Khái niệm và lợi ích của hợp nhất kinh doanh: 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Lợi ích 1.2 Các hình thức hợp nhất kinh doanh 1.3 Các hình thức thanh toán trong quá trình hợp nhất kinh doanh 1.4 Các mô hình hợp nhất kinh doanh CHƯƠNG 1 5 1.1 Khái niệm và lợi ích của hợp nhất kinh doanh: 1.1.1 Khái niệm Theo VAS 11: Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Kết quả của phần lớn các trường hợp hợp nhất kinh doanh là một doanh nghiệp (bên mua) nắm được quyền kiểm soát một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh khác (bên bị mua). Các trường hợp ngoại trừ: - Trường hợp các doanh nghiệp độc lập liên kết với nhau tạo thành một liên doanh - Trường hợp các doanh nghiệp cùng chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp khác. Việc hợp nhất mang tính chất tái cơ cấu lại của doanh nghiệp kiểm soát. - Trường hợp các doanh nghiệp độc lập được kết hợp lại thông qua hình thức hợp đồng mà không phải là thâu tóm quyền sở hữu. Phân loại hợp nhất kinh doanh :  Theo bản chất của sự hợp nhất: - Hợp nhất tự nguyện: Ban Giám đốc tự nguyện hợp nhất, chỉ cần 2/3 cổ phiếu biểu quyết chấp nhận - Hợp nhất không tự nguyện: xảy ra yêu cầu hợp nhất nhưng Ban giám đốc doanh nghiệp chống lại sự hợp nhất  Theo cấu trúc của sự hợp nhất : - Hợp nhất theo chiều ngang: hợp nhất các doanh nghiệp trong cùng ngành - Hợp nhất theo chiều dọc: hợp nhất các doanh nghiệp và nhà cung cấp - Hợp nhất hỗn hợp: hợp nhất các doanh nghiệp và ngành khác nhau  Theo hình thức hợp nhất: - A mua B thành A: A mua B bằng nhiều hình thức - A mua B : A là công ty mẹ - B là công ty con - A kết hợp B thành C : A thương lượng B CHƯƠNG 1 6 CHƯƠNG 1 7 1.1.2 Lợi ích Lợi thế về chi phí Điều này thường làm ít tốn chi phí cho một hãng mà có được nhiều nhà máy cần thiết thông qua hợp nhất hơn là thông qua phát triển. Rủi ro giảm xuống Mua lại các ngành hàng và thị trường đã được thiết lập thường ít rủi ro hơn phát triển các sản phẩm và thị trường mới. Rủi ro đặc biệt thấp khi mục tiêu là đa dạng hóa. Giảm thiểu sự trì hoãn hoạt động kinh doanh Tránh được sự thôn tính Nhiều công ty hợp nhất lại để tránh sự mua lại. Nhiều công ty nhỏ có xu hướng dễ bị thôn tính; do đó, nhiều công ty trong số đó chấp nhận các chiến lược tấn công của người mua để tự bảo vệ trước các nỗ lực thôn tính bởi các công ty khác. Mua lại tài sản vô hình Hợp nhất kinh doanh mang lại cả về nguồn lực tài sản vô hình và nguồn lực tài sản hữu hình. Các lý do khác Lợi thế về thuế doanh nghiệp (ví dụ, kết chuyển lỗ), ... CHƯƠNG 1 8 1.2.Các hình thức hợp nhất kinh doanh Một DN có thể : - Mua cổ phần của 1 DN khác - Mua tất cả TS thuần của 1 DN khác - Gánh chịu các khoản nợ của 1 DN khác - Mua 1 số TS thuần của 1 DN khác  Để cùng hình thành nên 1 hoặc nhiều hoạt động kinh doanh. - Mua tài sản - Mua cổ phiếu - Các hình thức khác 91.3 Các hình thức thanh toán trong quá trình hợp nhất kinh doanh - Việc mua, bán có thể được thực hiện bằng việc phát hành công cụ vốn hoặc thanh toán bằng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc chuyển giao tài sản khác hoặc kết hợp các hình thức trên. - Các giao dịch này có thể diễn ra giữa các cổ đông của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất hoặc giữa một doanh nghiệp và các cổ đông của doanh nghiệp khác. CHƯƠNG 1 10 1.4 Các mô hình hợp nhất kinh doanh (a) Công ty A mua tài sản thuần của công ty B (a) Công ty B tiếp tục hoạt động, nắm giữ cổ phần trong công ty A (b) Công ty A mua tài sản thuần của công ty B (b) Công ty B giải thể (c) Công ty C được thành lập (c) Công ty A và B giải thể (d) Công ty A mua cổ phần của công ty B (d) Công ty B tiếp tục hoạt động CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HNKD Chuẩn mực kế toán hợp nhất kinh doanh ở Việt Nam – VAS 11 2.1. Xác định giao dịch hợp nhất kinh doanh 2.2 Phương pháp kế toán 2.2.1 Xác định bên mua 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. 2.2.3 Phân bổ giá phí hợp nhất kinh doanh 2.2.4 Xác định và ghi nhận phần sở hữu của cổ đông thiểu số 2.1 Chuẩn mực kế toán hợp nhất kinh doanh ở Việt Nam – VAS 11 Chuấn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh (VAS 11) ban hành theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính (Thông tư 21 hướng dẫn ngày 20/3/2006). Chuẩn mực này bao gồm những nội dung sau: 2.1 Xác định giao dịch hợp nhất kinh doanh Các hình thức hợp nhất kinh doanh Một DN có thể : - Mua cổ phần của 1 DN khác - Mua tất cả TS thuần của 1 DN khác - Gánh chịu các khoản nợ của 1 DN khác - Mua 1 số TS thuần của 1 DN khác  Để cùng hình thành nên 1 hoặc nhiều hoạt động kinh doanh. 14 2.1 Xác định giao dịch hợp nhất kinh doanh Các hình thức thanh toán trong quá trình HNKD: - Phát hành công cụ vốn - Thanh toán bằng tiền, các khoản tương đương tiền - Chuyển giao TS khác - Hoặc kết hợp các hình thức trên Các thuật ngữ sử dụng  Ngày mua  Ngày ký kết  Ngày trao đổi  Giá trị hợp lý  Lợi ích của cổ đông thiểu số  Công ty mẹ  Đơn vị báo cáo  Công ty con 2.2 Phương pháp kế toán Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải được hạch toán theo phương pháp mua. Phương pháp mua gồm 3 bước: - Xác định bên mua; - Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh; và - Tại ngày mua, bên mua phải phân bổ giá phí hợp nhất kinh doanh cho tài sản được mua, nợ phải trả cũng như những khoản nợ tiềm tàng phải gánh chịu. 2.2.1 Xác định bên mua Bên mua Bên mua là 1DN tham gia hợp nhất sẽ nắm quyền kiểm soát các DN hoặc các hoạt động kinh doanh tham gia hợp nhất khác Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải xác định được bên mua 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. Một số trường hợp khó xác định bên mua có thể căn cứ vào : + Doanh nghiệp có giá trị hợp lý lớn hơn thường được coi là bên mua. + Nếu hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc trao đổi các công cụ vốn thông thường có quyền biểu quyết để đổi lấy tiền hoặc các tài sản khác thì doanh nghiệp bỏ tiền hoặc tài sản khác ra thường được coi là bên mua 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. + Doanh nghiệp tham gia hợp nhất có ban lãnh đạo có quyền chi phối việc bổ nhiệm các thành viên ban lãnh đạo của doanh nghiệp hình thành từ hợp nhất kinh doanh thường là bên mua. + Khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện thông qua việc trao đổi cổ phiếu thì đơn vị phát hành cổ phiếu thường được coi là bên mua. + Khi một doanh nghiệp mới được thành lập phát hành công cụ vốn để tiến hành hợp nhất kinh doanh thì một trong những đơn vị tham gia hợp nhất tồn tại trước khi hợp nhất sẽ được xác định là bên mua. + Khi hợp nhất kinh doanh có sự tham gia của hai đơn vị trở lên, đơn vị nào tồn tại trước khi tiến hành hợp nhất sẽ được xác định là bên mua dựa trên các bằng chứng sẵn có. 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. 21 Giá phí HNKD = Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc HNKD  Các TS đem trao đổi  Các khoản nợ phải trã đã phát sinh hay đã thừa nhận.  Các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua + 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. 22 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. Chi phí không được tính vào giá phí HNKD : + Các khoản lỗ hoặc chi phí khác sẽ phát sinh trong tương lai do hợp nhất kinh doanhlai do hợp nhất kinh doanh không được coi là khoản nợ đã phát sinh hoặc đã được bên mua thừa nhận để đổi lấy quyền kiểm soát đối với bên bị mua. + Chi phí thoả thuận và phát hành các khoản nợ tài chính + Các chi phí quản lý chung và các chi phí khác không liên quan trực tiếp đến một giao dịch hợp nhất kinh doanh cụ thể. Được ghi nhận là chi phí trong kỳ phát sinh. + Chi phí phát hành công cụ vốn 23 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. Cty A mua Cty B bằng cách : - Phát hành 10.000 cp cho cổ đông của công ty B, giá thị trường của cổ phiếu là 140.000đ/cp - Trả cho cổ đông của công ty B bằng tiền mặt là 1 tỷ - Gánh chịu một khoản nợ là 50trđ với 1 khách hàng của cty B để chấm dứt HĐ cung cấp nguyên liệu do việc thực hiện HNKD - Phí kiểm toán 50trđ, phí tư vấn 40trđ 24 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. - Cty A có một phòng chuyên thực hiện các thương vụ mua, bán, sáp nhập cty. CP phát sinh trong thời gian hợp nhất là 40trđ. Theo báo cáo họ dành 25% cho thương vụ này. - Chi phí tích hợp phần mềm kế toán của công ty B cho phù hợp với phần mềm đang sử dụng của công ty A là 60trđ. Gía Phí HNKD = 10.000*140+1.000.000+50.000 +50.000+40.000 = 2.540.000 2.2.3 Phân bổ giá phí HNKD 25 Giá phí HNKD được phân bổ cho : + Giá trị hợp lý của TS, Nợ phải trả có thể xác định được. + Nợ tiềm tàng phải gánh chịu + Lợi thế thương mại . a.Bên mua ghi nhận giá trị hợp lý của tài sản, công nợ (kể cả nợ tiềm tàng) của bên bị mua Ghi nhận giá trị hợp lý của tài sản + Tài sản hữu hình (hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình, nợ phải thu..) + Tài sản vô hình: Nợ phải trả + Nợ phải trả xác định được + Nợ phải trả tiềm tàng - Ghi nhận nếu thoả mãn các quy định của chuẩn mực số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng” b, Lợi thế thương mại 27  Lợi thế thương mại là phần chênh lệch của giá phí hợp nhất so với phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận theo quy định.  Lợi thế thương mại phát sinh khi hợp nhất kinh doanh thể hiện khoản thanh toán của bên mua cho những lợi ích kinh tế ước tính thu được trong tương lai từ những tài sản không đủ tiêu chuẩn ghi nhận và không xác định được một cách riêng biệt b, Lợi thế thương mại Bất lợi thương mại 29 Là khoản vượt trội giữa phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và khoản nợ tiềm tàng của bên bị mua so với giá phí HNKD Khi xảy ra bất lợi thương mại, phải: + Xem xét lại việc xác định giá trị tài sản, nợ phải trả có thể xác định được, nợ tiềm tàng và xác định giá phí HNKD; và + Ghi nhận ngay vào BC KQHĐKD tất cả các chênh lệch vẫn còn sau khi đánh giá lại. CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HNKD 3.1 Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con 3.1.1 Nguyên tắc chung 3.1.2 Phương pháp kế toán 3.2 Trường hợp Hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ – công ty con 3.2.1 Kế toán giá phí hợp nhất kinh doanh ở bên mua 3.2.2 Kế toán các khoản điều chỉnh giá phí hợp nhất kinh doanh tuỳ thuộc vào các sự kiện trong tương lai 3.1 Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con 3.1.1 Nguyên tắc chung - Tại ngày mua, bên mua sẽ xác định và phản ánh giá phí hợp nhất kinh doanh - Khoản chênh lệch giữa giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng lợi thế thương mại. - Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh nhỏ hơn giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng được ghi nhận, bên mua phải xem xét lại. Nếu vẫn còn chênh lệch thì ghi lỗ hoặc lãi 3.1.2 Phương pháp kế toán: Trường hợp1: Phát sinh LTTM Thanh toán bằng tiền, khoản tương đương tiền Nợ các TK: 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217,... (giá trị hợp lý của TS đã mua) Nợ TK : 242 (chi tiết LTTM) Có các TK: 311, 331, 341, 342... (giá trị hợp lý NPT và nợ tiềm tàng phải gánh chịu) Có các TK: 111, 112, 121,... Bên mua phát hành cổ phiếu Nợ các TK: 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217,... (giá trị hợp lý của TS đã mua) Nợ TK : 242 (chi tiết lợi thế thương mại) Nợ TK : 4112 (chênh lệch giá hợp lý < mệnh giá) Có các TK: 4111 (mệnh giá) Có các TK: 311, 315, 331, 341, 342,... (giá trị hợp lý NPT và nợ tiềm tàng phải gánh chịu) Có TK : 4112 (chênh lệch giá > mệnh giá) Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần Có các TK 111, 112 Định kỳ, bên mua phân bổ LTTM vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 242 (Chi tiết lợi thế thương mại) Ví dụ 1: HNKD có phát sinh LTTM Ngày 01/01/X1 Công ty P mua tất cả TS và nợ phải trả của Công ty S bằng cách phát hành cho Công ty S 10.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu. Giá trị thị trường của cổ phiếu phát hành này là 60.000 đ/1 cổ phiếu. Các CP phát sinh về thuê định giá và kiểm toán liên quan đến việc mua tài sản và nợ phải trả của Công ty S mà Công ty P phải chi bằng tiền mặt là 40.000.000 đ. CP phát hành cổ phiếu của Công ty P chi bằng tiền mặt là 25.000.000 đ. Sau khi mua, chỉ có Công ty P tồn tại, còn Công ty S giải thể. Giá trị thị trường của 10.000 cổ phiếu Công ty P đã phát hành ( 60.000đ * 10.000 ) 600.000.000 CP liên quan trực tiếp đến HNKD 40.000.000 Cộng giá phí HNKD 640.000.000 Giá trị thị trường của 10.000 cổ phiếu Công ty P đã phát hành 600.000.000 Chi phí phát hành cổ phiếu 25.000.000 Giá trị cổ phiếu phát hành 575.000.000 Khoản mục Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý TÀI SẢN - Tiền 20.000.000 20.000.000 - Phải thu của khách hàng 25.000.000 25.000.000 - Hàng tồn kho 65.000.000 75.000.000 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất) 40.000.000 70.000.000 - TSCĐ hữu hình (Nhà cửa, máy móc thiết bị) 400.000.000 350.000.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế (150.000.000) - - Bằng phát minh sáng chế (*) 80.000.000 Tổng Tài sản 400.000.000 620.000.000 Giả sử tại ngày 31/12/X0, Bảng CĐKT của Công ty S như sau: Đơn vị tính: đồng Khoản mục Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý NỢ PHẢI TRẢ - Nợ ngắn hạn 100.000.000 110.000.000 VỐN CHỦ SỞ HỮU - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (mệnh giá 10.000 đ/CP) 100.000.000 - - Thặng dư vốn cổ phần 50.000.000 - - Lợi nhuận chưa phân phối 150.000.000 - Tổng Nguồn vốn 400.000.000 - Giá trị hợp lý của TS thuần - 510.000.000 Vào ngày mua (01/01/X0) Công ty P ghi sổ kế toán như sau: Nợ TK 111, 112 20.000.000 Nợ TK 131 25.000.000 Nợ TK 152 75.000.000 Nợ TK 2131 (Quyền sử dụng đất) 70.000.000 Nợ TK 2133 (Bằng phát minh sáng chế) 80.000.000 Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình) 350.000.000 Nợ TK 242 (Chi tiết lợi thế thương mại) 130.000.000 (= 640.000.000 đ - 510.000.000 đ) Có TK 311 110.000.000 Có TK 4111 100.000.000 Có TK 4112 475.000.000 Có TK 111 65.000.000 Trường hợp 2: Phát sinh bất lợi TM Thanh toán bằng tiền, khoản tương đương tiền Nợ các TK: 152, 153, 155, 156, 211, 212, 213... Nợ TK : 811 – Chi phí khác (Ghi số lỗ - nếu có) Có các TK: 311, 315, 331, 341, 342... Có các TK: 111, 112, 121,... Có TK : 711 (Ghi số lãi - nếu có). Bên mua phát hành cổ phiếu Nợ các TK: 111, 112, 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 212, 213, 217…(giá hợp lý của TS đã mua) Nợ TK : 4112 – thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch giá trị hợp lý < mệnh giá) Nợ TK : 811 (Ghi số lỗ - nếu có) Có các TK: 311, 331, 341, 342... Có TK : 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Có TK : 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch giá trị hợp lý > mệnh giá) Có TK : 711 (Ghi số lãi - nếu có) Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh Nợ TK: 4112 - Thặng dư vốn cổ phần Có các TK: 111, 112 Trường hợp : Thanh toán bằng tài sản: TSCĐ, sản phẩm, hàng hóa, … được hạch toán như trường hợp tính giá phí HNKD tại bên mua Ví dụ 2 : HNKD có phát sinh bất lợi TM Ngày 01/01/X1 Công ty P mua tất cả TS và nợ phải trả của Công ty S bằng cách phát hành cho Công ty S 10.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu. Giá trị thị trường của cổ phiếu phát hành này là 42.000 đ/1 cổ phiếu. Các CP phát sinh về thuê định giá và kiểm toán liên quan đến việc mua tài sản và nợ phải trả của Công ty S mà Công ty P phải chi bằng tiền mặt là 40.000.000 đ. CP phát hành cổ phiếu của Công ty P đã chi bằng tiền mặt là 25.000.000 đ. Sau khi mua, chỉ có Công ty P tồn tại, còn Công ty S giải thể. Giá trị thị trường của 10.000 cổ phiếu Công ty P đã phát hành ( 42.000đ * 10.000 ) 420.000.000 CP liên quan trực tiếp đến HNKD 40.000.000 Cộng giá phí HNKD 460.000.000 Giá trị thị trường của 10.000 cổ phiếu Công ty P đã phát hành 420.000.000 Chi phí phát hành cổ phiếu 25.000.000 Giá trị cổ phiếu phát hành 395.000.000 Giá phí HNKD khi mua TS thuần của Cty S: 460.000.000 đ Tổng giá trị hợp lý của TS thuần của Cty S: 510.000.000 đ (theo VD 1)  Khoản chênh lệch: (510.000.000 - 460.000.000) = 50.000.000 đ  Xử lý khoản chênh lệch Cty P xem xét lại giá trị hợp lý của các tài sản, nợ phải trả của cty S và thực hiện một số điều chỉnh: - Giá trị hợp lý của quyền sử dụng đất: 63.000.000 đ (giảm 7.000.000 đ) - Giá trị hợp lý của nhà cửa, MMTB: 315.000.000 đ (giảm đi 35.000.000 đ). - Giá trị hợp lý của các TS và nợ phải trả khác: không đổi Tổng giá trị hợp lý của TS thuần của Công ty S sau khi xem xét, đánh giá lại giảm: (7.000.000 + 35.000.000) = 42.000.000 đ Số chênh lệch: (50.000.000 - 42.000.000) = 8.000.000 đ được tính vào lãi trong kỳ (TK 711) Vào ngày mua (01/01/X0) Công ty P ghi sổ kế toán như sau: Nợ TK 111, 112 20.000.000 Nợ TK 131 25.000.000 Nợ TK 152 75.000.000 Nợ TK 2131 (Quyền sử dụng đất) 63.000.000 Nợ TK 2133 (Bằng phát minh sáng chế) 80.000.000 Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình) 315.000.000 Có TK 311 110.000.000 Có TK 4111 100.000.000 Có TK 4112 295.000.000 Có TK 111 65.000.000 Có TK 711 8.000.000 3.2. Trường hợp HNKD dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con Nguyên tắc chung: Bên mua ghi nhận khoản đầu tư theo giá gốc (giá phí hợp nhất). * Bên bị mua vẫn giữ nguyên sổ sách của mình theo giá trị sổ sách. * Lợi thế thương mại và chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị sổ sách chỉ phát sinh trên BCTC hợp nhất Kế toán giá phí HNKD ở bên mua Thanh toán bằng tiền / các khoản tương đương tiền Phát hành cổ phiếu Trao đổi bằng TSCĐ Trao đổi bằng sản phẩm, hàng hóa Phát hành Trái Phiếu Chi phí liên quan tới HNKD 3.2.2 Kế toán các khoản điều chỉnh giá phí hợp nhất kinh doanh tuỳ thuộc vào các sự kiện trong tương lai Thoả thuận hợp nhất kinh doanhcó thể cho phép điều chỉnh giá phí hợp nhất kinh doanh khi xảy ra một hoặc nhiều sự kiện trong tương lai.. Cụ thể: (1)- Thông thường, có thể ước tính được một cách đáng tin cậy giá trị cần điều chỉnh ngay tại thời điểm ghi nhận ban đầu giao dịch hợp nhất kinh doanh mặc dù có thể còn tồn tại một vài sự kiện không chắc chắn. (2)- Khi thoả thuận hợp nhất kinh doanhcho phép điều chỉnh giá phí hợp nhất, khoản điều chỉnh đó không được tính vào giá phí hợp nhất kinh doanh tại thời điểm ghi nhận ban đầu nếu khoản điều chỉnh đó không có khả năng chắc chắn xảy ra hoặc không thể tính được một cách đáng tin cậy. Phải điều chỉnh tăng giá phí hợp nhất kinh doanh do bên mua phải trả thêm tiền hoặc cổ phiếu cho bên bị mua, kế toán bên mua ghi: Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần ( (MG>GTHL) Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Phần giá phí hợp nhất kinh doanh tăng thêm) (ghi theo GTHL của cổ phiếu) Có TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Nếu phát hành thêm cổ phiếu – ghi theo m
Luận văn liên quan