Bài thuyết trình Kinh doanh điện tử và hợp tác toàn cầu

Bộphậnsảnxuất -Quảnlý casảnxuất, sắpxếp, bốtríchoconngười thựchiệnnhiệmvụsảnxuấttheokếhoạch. - Quảnlý hoạtđộngcủacácmáymóc, thiết bị và cácquytrìnhkinhdoanh.

pdf72 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2119 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Kinh doanh điện tử và hợp tác toàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ HỢP TÁC TOÀN CẦU Giảng viên hướng dẫn Hồ Trung Thành 1 NỘI DUNG CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA MỘT DOANH NGHIỆP PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP HỢP TÁC VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM CASE STUDY 1 CASE STUDY2 ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG HỆ THỐNG ERP Ở PETROLIMEX 2 K10407A – Nhóm 3,4 CHƯƠNG 1: CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA MỘT DOANH NGHIỆP 3 1.1 Các bộ phận chức năng cơ bản Bộ phận sản xuất - Quản lý ca sản xuất, sắp xếp, bố trí cho con người 1 thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch. - Quản lý hoạt động của các máy móc, thiết bị và các quy trình kinh doanh. Bộ phận bán hàng và tiếp thị - Tìm kiếm 2 - Thu hút khách hàng, - Thực hiện các công việc nhằm bán sản phẩm - Theo dõi, kiểm soát các hoạt động sau bán. 4 1.1 Các bộ phận chức năng cơ bản Bộ phận tài chính – kế toán -Theo dõi các giao dịch tài chính như các đơn 3 đặt hàng, hóa đơn, các khoản chi tiêu và bảng lương -Tìm kiếm các nguồn tín dụng và tài chính Bộ phận nhân sự Tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên mới 4 cho doanh nghiệp cũng như đào tạo và pháttriển nguồn nhân lực cho công ty. 5 Nhà cung cấp Sản phẩm, Khách hàng dịch vụ Các thực thể liên quan Hóa đơn/chứng Nhân viên từ 6 1.2 Các quy trình kinh doanh Một quy trình kinh doanh (business process) là một tập hợp các hoạt động có mối liên quan với nhau được phối hợp thực hiện trong một doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp. Quy trình kinh doanh còn là cách thức đặc biệt để phối hợp các công việc, thông tin và kiến thức trong một tổ chức cụ thể. 7 Quy trình thực hiện đơn đặt hàng 8 1.3 Hệ thống cấp bậc trong quản lý  Quản lý cấp cao (Senior management)  Đưa ra các quyết định mang tính chiến lược Senior về sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo về tài chính Management của công ty  Tổ chức thực hiện chiến lược để duy trì và phát triển tổ chức. Middle  Quản lý cấp trung (Middle Management management) Scientists and  Knowledge thực hiện các chương trình và kế workers hoạch mà quản lý cấp cao đề ra.  Quản lý cấp thấp - cấp tác nghiệp Production and service (Operational management) workers  Chịu trách nhiệm giám sát các hoạt Data workers động thường ngày trong công ty nhằm thực hiện mục tiêu chung. 9 - Phụ thuộc nhiều vào các VD: iTunes và các trang yếu tố từ môi trường như: nguồn cung vốn, lao nhạc số phát triển dựa động, khách hàng, công trên hình thức phân phối nghệ mới, dịch vụ và sản đĩa CD truyền thống ; phẩm, sự ổn định của thị trường và hệ thống pháp Eastman Kodak chuyển lý… sang máy ảnh số và dịch vụ  Để tồn tại, các công ty ảnh trực tuyến do khách buộc phải kiểm soát mọi hàng không còn thích sử thay đổi trong môi trường kinh doanh và chia sẻ thông dụng máy chụp ảnh dùng tin với các thực thể mà công phim như trước... ty tương tác. 10 Chương 2: 2PHÂN.1 Phân LOẠIloại hệ HỆthống THỐNGthông tin THÔNGtheo TINquản TRONGlý DOANH NGHIỆP 11 2.1.1Hệ thống xử lý giao dịch (TPS - Transactional Processing Systems) Hỗ trợ các quản lý cấp thấp, cấp tác nghiệp Thực hiện và ghi nhận các tác vụ cũng như những giao dịch diễn ra hằng ngày ở doanh nghiệp như: nhập đơn đặt hàng, đặt chỗ khách sạn, quản lý bảng lương, lưu trữ hồ sơ nhân viên và vận chuyển… Kiểm soát hiện trạng các giao dịch nội bộ, nắm bắt các quan hệ giữa doanh nghiệp với môi trường bên ngoài 12  Hệ thống xử lý lương- Payroll TPS Dữliệu/thông tin về nhân viên Dữliệu gửi đến Kế toán Tổng hợp Cơ sở dữ liệu/file Các báo cáo lưu trữ về thông quản trị tin nhân viên Thông tin đến các cơ quan nhà nước Quyết toán lương nhân viên 13 2.1.2Hệ thông tin quản lý và Hệ hỗ trợ ra quyết định (Management Information Systems and Decision-support Systems)  Hệ thống tin quản lý (MIS – Management Information Systems)  Cung cấp cho các quản lý cấp trung những báo cáo tổng hợp về các hoạt động hiện thời của tổ chức, được sử dụng để kiểm soát, điều hành hoạt động kinh doanh cũng như dự đoán cho các hoạt động tương lai  Tổng hợp ra báo cáo nhờ những thông tin đầu vào được cung cấp bởi TPS.  Cung cấp thông tin tổng hợp định kỳ theo tuần, tháng, quý hay năm  Không có tính linh hoạt và không trọng tâm vào chức năng phân tích sâu. 14 Các hệ thống MIS tiếp cận nguồn dữ liệu từ TPS như thế nào? Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) Hệ thống thông tin (MIS) Dữ liệu về Hệ thống đơn hàng xử lý đơn hàng Hệ thống Dữ liệu về hoạch định quá trình nguyên liệu sản xuất Dữ liệu kế Hệ thống kế toán tổng toán hợp Dữ liệu đầu vào MIS 15 Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS – Decision Support Systems) Hỗ trợ các quá trình ra quyết định đột xuất cho các nhà quản lý cấp trung, tập trung vào các sự kiện, vấn đề bất thường và biến đổi không ngừng mà giải pháp cho chúng chưa được dự trù một cách đầy đủ. Phần lớn nguồn thông tin được lấy từ TPS và MIS, nhưng cũng có lúc DSS sử dụng các thông tin bên ngoài như hiện giá cổ phiếu hay giá bán của các đối thủ. DSS sử dụng rất nhiều mô hình để phân tích dữ liệu hoặc có thể tổng hợp một cách cô đọng một lượng lớn thông tin để những nhà quản lý có thể ra quyết định bằng cách tự phân tích chúng. 16 Ví dụ về một Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS) tại một doanh nghiệp vận tải biển Thông tin về tàu (tốc độ chạy, trọng tải…) Thông tin về các quy định vận tải Thông tin về mức Cơ sở dữ liệu độ tiêu thụ nhiên về các mô liệu hình phân tích Thông tin về chi phí thuê tàu Thông tin về chi phítải hàng 2.1.3 Hệ thông tin điều hành (ESS - Executive Support Systems)  Hỗ trợ các nhà quản lý cấp cao  ESS giúp trình bày và phân tích các quyết định mang tính đột xuất nhưng vẫn còn dang dở, chưa đi đến thống nhất về quy trình hay giải pháp thực hiện  ESS xây dựng dữ liệu dưới dạng bảng biểu, sơ đồ tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau (bên trong và bên ngoài doanh nghiệp  ESS cũng lấy dữ liệu đầu vào từ MIS và DSS, sau đó sàng lọc, tổng hợp và truy dấu tất cả các dữ liệu quan trọng -> trình bày thông tin cần thiết nhất 18 2.2 Các hệ thống hỗ trợ mở rộng doanh nghiệp • Ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise Applications) là những hệ thống: – Có khả năng mở rộng các lĩnh vực chức năng – Liên quan đến nhiều tác vụ điều hành khác nhau xuyên suốt doanh nghiệp. – Bao gồm tất cả các cấp quản lý. – Có 4 nhóm ứng dụng doanh nghiệp: • Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System) • Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM) • Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) • Hệ thống quản trị tri thức (KMS) 19 2.2 Các hệ thống hỗ trợ mở rộng doanh nghiệp 2.2.1Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise systems) hay ERP Tích hợp các quá trình chế tạo-sản xuất; tài chính- kế toán; bán hàng-marketing và quản lý nguồn nhân lực vào một ứng dụng duy nhất. 2.2.2 Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM - Supply Chain Management Systems) SCM giúp quản lý các mối quan hệ với các nhà cung ứng Là một loại hệ thống liên tổ chức bởi chúng điều phối và quản lý các dòng thông tin vượt ra ranh giới tổ chức. 20 2.2 Các hệ thống hỗ trợ mở rộng doanh nghiệp 2.2.3 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM - Customer Realtionship Management Systems) - quản lý các mối quan hệ với khách hàng - cung cấp những thông tin hỗ trợ cho việc điều phối tất cả các hoạt động kinh doanh có liên quan đến khách hàng 2.2.4 Các hệ thống quản trị tri thức (KMS - Knowledge Management Systems) - KMS thu thập các tri thức và kinh nghiệm quan trọng trong doanh nghiệp và tổ chức - giúp cải thiện chất lượng các tác vụ kinh doanh, quá trình ra quyết định và giúp liên kết các kiến thức trong và ngoài doanh nghiệp 21 2.3 Mạng nội bộ và mạng mở rộng (Intranet and Extranet) - Mạng nội bộ là những trang web nội bộ của công ty được thiết lập để chỉ nhân viên của công ty mới có thể truy cập được. - Mạng nội bộ sử dụng cùng công nghệ và kĩ thuật như mạng Internet. - Mạng mở rộng là trang web của công ty được thiết lập để chỉ các đối tác bán hàng, nhà cung ứng của công ty mới có thể truy cập được. 22 23 2.4 E-business, E-commerce và E-government E-commerce E-business E-government  việc áp dụng Internet  là một phần của  quá trình sử dụng và công nghệ mạng để kinh doanh điện công nghệ kỹ thuật số hóa các mối quan tử, xử lý vấn đề số và mạng internet hệ giữa chính quyền, mua, bán các sản để tiến hành các các cơ quan nhà nước phẩm và dịch vụ hoạt động kinh với nhân dân, doanh qua Internet doanh chính yếu nghiệp và các thành trong doanh nghiệp phần khác trong xã hội 24 K10407A – Nhóm 3,4 CHƯƠNG 3 HỢP TÁC VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM 25 3.1 Khái niệm hợp tác Hợp tác là làm việc cùng với những người khác để đạt được những mục tiêu chung cũng như các mục tiêu cá nhân một cách cụ thể. Sự hợp tác có thể diễn ra trong một vài phút hoặc trong một khoảng thời gian dài, tùy thuộc vào tính chất công việc và mối quan hệ giữa các thành viên. Sự hợp tác có thể chỉ là giữa một cá nhân/ tổ chức với một cá nhân/ tổ chức khác hoặc giữa nhiều cá nhân/tổ chức với nhiều cá nhân/ tổ chức khác. 26 Sự hợp tác và làm việc nhóm quan trọng hơn bao giờ hết bởi vì: 1 Thay đổi tính chất công việc 2 Sự gia tăng của các công việc mang tính chất chuyên môn 3 Thay đổi cơ cấu tổ chức công ty 4 Chú trọng việc đổi mới 5 Thay đổi trong văn hóa làm việc và văn hóa doanh nghiệp 27 3.2 Lợi ích của việc hợp tác và làm việc nhóm Lợi ích Lý do Năng suất Làm việc nhóm hoàn thành các công việc phức tạp nhanh hơn các cá nhân và có ít sai sót hơn. Chất lượng Giúp nhận ra sai lầm và sửa chữa nhanh hơn làm việc độc lập, giảm thiểu thời gian trì hoãn giữa các đơn vị sản xuất. Sự đổi mới Nảy sinh nhiều ý tưởng mới về sản phẩm, dịch vụ, cách quản lý hơn làm việc cá nhân. Những lợi thế này xuất hiện trong các nhóm đa dạng và nhóm thông minh. Dịch vụ khách hàng Dễ dàng giải quyết những khiếu nại, phàn nàn của khách hàng một cách hiệu quả hơn so với làm việc độc lập. Hiệu quả tài chính (lợi Những doanh nghiệp hợp tác với nhau có doanh số, tốc độ tăng nhuận, doanh thu, tăng trưởng doanh thu và hiệu quả tài chính cao. trưởng doanh thu) 28 3.3 Xây dựng một nền văn hóa hợp tác Sự hợp tác sẽ không thể diễn ra một cách tự nhiên trong một doanh nghiệp nếu như không có sự hỗ trợ từ văn hóa doanh nghiệp - Quản lý cấp cao đề ra mục tiêu và phụ thuộc vào đội ngũ nhân viên để đạt được mục tiêu đó. - Các nhóm được thưởng cho nhữngthành tích của họ, các cá nhân được vinh danh bởi những nỗ lực của họ trong nhóm - Quản lý cấp trungxây dựng đội ngũ nhóm, thiết lập sự hợp tác và quản lý năngsuất làm việc của nhóm 29 3.4 Các công cụ hỗ trợ sự hợp tác và làm việc nhóm 3.4.1 Email và tin nhắn nhanh Là một công cụ truyền thông chính và hỗ trợ cho các công việc yêu cầu tính tương tác chia sẻ dữ liệu cũng như truyền tin nhắn. Nhiều hệ thống tin nhắn nhanh cho phép người dùng tham gia vào một cuộc hội thoại với nhiều người khác trong cùng một thời điểm 30 3.4.2 Mạng xã hội Công cụ chia sẻ ý tưởng và hợp tác giữa các công việc dựa trên sự tương tác trong công ty. 31 3.4.3 Wikis Là loại website cho phép người dùng đóng góp, biên tập lại nội dung, đồ họa mà không cần phải có bất kì kiến thức nào liên quan đến công nghệ lập trình và pháttriển website. Wikis là công cụ lí tưởng cho việc lưu trữ, chia sẻ kiến thức về kinh doanh 32 3.4.4 Thế giới ảo Các cá nhân ở thế giới thực tương tác và Tổ chức trao đổi ý các cuộc Việc giao tiếp kiến tại gặp trực diễn ra dưới những địa tuyến, các dạng tin nhắn điểm ảo khóa huấn văn bản tương luyện tự như tin nhắn nhanh. 33 3.4.5 Môi trường hợp tác dựa trên Internet 3.4.5.1 Những hệ thống gặp mặt ảo (Virtual Meeting Systems) Để cắt giảm chi phí công tác, nhiều doanh nghiệp đang sử dụng các hệ thống hội họp ảo để thực hiện những chỉ dẫn về sản phẩm, các khóa huấn luyện, các cuộc họp chiến lược “Telepresence” - công nghệ hiện diện từ xa, nó cho phép người dùng có thể xuất hiện tại một địa điểm khác ngoài vị trí hiện tại của họ. 34 video video Câu n CASE STUDY 1 ữ a 1: . B và M ạ n ộ web web t có công đ s ồ trong màn trao khác đ nh H ẽ ng ị ộ a ty làm ữ i ng ý ngh đi t đ ư nhau cùng hình không ổ ể các ng i v m ị ấ tr ườ truy n chuy ự m t có tivi ừ d c ? ộ i ự ề T ti tham t th ạ ế n nh ế đoán h i n nh p ộ ể hình sao ữ công i v ư tr nhìn ng d ớ ườ ? ự r i đang ằ cho nhau qu t tác ng ng ạ th i ố . h ấ nhi không c phép ộ y h qua i gia ọ ề và ngh p u còn ị qua qua 35 Lợi ích Tuy nhiên •hMangội nghtổịchức • Giúp bạntruyđưaềnrahìnhlạikhônggần nhau quyết địnhthểnhanhthay th• ếCảihoànthiện sự toàn các cucânộc bằnggặp cuộc hơn mặt trực tiếp (face- • Cung cấptocơ-face)hội. sống/công việc tiếp cận các chuyên gia ngay lập tức 36 Câu 2: Sự khác biệt giữa “Videoconferencing” và “Telepresence” Telepresence 37 Videoconferencing 38 Videoconferencing Telepresence Là một công cụ đơn giản Công cụ này tạo ra cảm giác hơn telepresence cùng rất thực khi người sử dụng một lúc tại một địa điểm ngồi đối diêṇ với đối tác đàm bất kỳ có thể quan thoại ở đầu kia bàn hop̣ aỏ , sát, theo dõi và lắng nghe những đại biểu ngồi phía các hoạt động đang diễn trong thực ra đang dự họp ra tại nhiều địa điểm khác từ xa nhưng sự xuất hiện của họ trên màn hình vẫn theo thời gian thực. tạo cảm giác như đang trực Videoconferencing không tiếp có mặt tại phòng hội làm cho con người có nghị. Nó đưa sự cảm nhận cảm giác thực khi đang về giao tiếp và làm việc từ xa họp tiến một bước dài”. 39 Câu 3: Họp qua truyền hình mang lại giá trị gì cho doanh nghiệp? Đó có phải là một sự quản lý thông minh hay không? Giải thích. Hội nghị truyền hình có thể tạo ra những lợi ích tức thì cho tổ chức, doanh nghiệp của bạn. Không chỉ giúp tiết kiệm tiền của và cải thiện năng suất, video còn có thể tạo ra một lợi thế cạnh tranh bằng cách: - Tiết kiệm thời gian di chuyển; - Tiết kiệm kinh phí;. - Thực hiện cuộc họp trực tuyến giữa nhiều địa điểm khác nhau; - Nhanh chóng tổ chức cuộc họp; - Lưu trữ toàn bộ nội dung cuộc họp; - An toàn bảo mật; 40 Câu 4: Nếu bạn là chủ một doanh nghiệp nhỏ, bạn có chọn thực hiện họp qua truyền hình hay không? Bạn sẽ xem xét những nhân tố nào khi quyết định. Một doanh nghiệp nhỏ, hoạt động trên ngân sách chặt chẽ, giữ chi phí kiểm soát là một thách thức mà công ty phải đối mặt. - Nếu công ty chỉ hoạt động trong nước  Chưa cần thiết phải sử dụng họp qua truyền hình. - Nếu công ty thường xuyên đối phó với khách hàng quốc tế và các nhà cung cấp, các cuộc họp trực tiếp sẽ tổn hại cho dòng tiền của công ty  Cần sử dụng. Ngân sách và ích lợi từ việc sử dụng videoconferencing mang lại. 41 Google Apps làm Google Sites là một phần việc với các Google của Google Apps. Người Sites, bao gồm các sử dụng Google Sites có công cụ phần mềm thể thiết kế và chỉnh sửa thông thường (xử lí website chỉ trong vài phút văn bản, thuyết trình, mà không cần đến bất kì quản lý liên lạc, nhắn kỹ thuật tiên tiến nào tin và mail thư tín). 42 3.4.5.3 Microsoft SharePoint Sử dụng máy chủ Microsoft và các sản phẩm mạng máy tính. Share point giúp nhân viên có thể chia sẻ tài liệu và hợp tác cùng nhau, cung cấp một nền tảng cho việc hợp tác trên website ở cấp độ doanh nghiệp Một số công cụ hợp tác trực tuyến phổ biến khác: Socialtext; Zoho, Notebook, Project; Bluetie; Basecamp; Onehub; Workzone 43 Nhóm 3,4 – K10407A CASE STUDY 2 SỰ ĐỔI MỚI VÀ HỢPTÁC Ở COCA-COLA: ĐIỀU THỰC ĐÚNG 44 CÂU 1: Chiến lược kinh doanh của Coca-Cola là gì? Mối quan hệ giữa sự đổi mới và hợp tác với chiến lược kinh doanh đó? Coca-Cola đã sử dụng một chiến lược toàn cầu đẩy nhanh tiến trình làm việc; trao đổi tìm kiếm thông tin ý tưởng của các nhân viên, cắt giảm thời gian giao tiếp với người tiêu dùng, hỗ trợ các công ty phân phối và nhà máy phân phối bằng cách sử dụng công cụ hỗ trợ các hệ thống công nghệ thông tin. 45 Về sản phẩm, Coca đã cho ra thị trường nhiều loại đồ uống với mùi vị, mẫu mã khác nhau, Coca-Cola sở hữu và duy trì hơn 450 nhãn hiệu, gồm Coke, Fanta, Sprite, Minute Maid và Dasani và bổ sung nhiều hương vị mới vào các sản phẩm truyền thống. Việc đổi mới và sang tạo luôn được công ty đặt lên hàng đầu. 46 Mối quan hệ giữa sự cải tiến và hợp tác với chiến lược kinh doanh của Coca-Cola Quan hệ đối tác tốt đẹp với các “bottler” - chi nhánh Để giữ vị trí dẫn đầu thị trường, Và hệ thống phân phối sức mạnh mạnh, vươn Tiếp tục tài chính tới toàn cầu Coca-Cola cần duy trì các phải đổi mới nhãn hiệu tức thời và giới thiệu sản phẩm mới nhanh hơn các đối thủ 47 1. Coca-Cola đã sử dụng hệ thống hợp tác như thế nào để điều hành mô hình cũng như chiến lược kinh doanh? Liệt kê và miêu tả những hệ thống và công nghệ đã sử dụng Phần mềm quản lý nội dung của IBM (IBM Content Manager architecture) Coke sử dụng phần mềm quản lý nội dung của IBM (IBM Content Manager architecture) để tạo môt thư viện hình ảnh trực tuyến và tài liệu lưu trữ dạng số về các hình ảnh, tài liệu, video; dễ dàng sử dụng thông qua một nền tảng chuẩn hóa trên Web. 48 Các công cụ hợp tác của Microsoft (Microsoft collaboration tools, including SharePoint Online) 49 Collaboration with Microsoft Office SharePoint Services 50 Collaboration with Microsoft Office SharePoint Services 51 Collaboration with Microsoft Office SharePoint Services 52 Xây dựng hệ thống website, tối đa hóa các công cụ mạng xã hội: • Tạo Mycokereward.com làm nơi trưng bày các sản phẩm của Coke và cũng là nơi kết nối những người dùng Coke có cùng sở thích. • Trang mạng xã hội Facebook của công ty với tên Coca Cola để bán sản phẩm. • Ứng dụng Burn Alter Ego trên Facebook 53 3. Tại sao mối quan hệ giữa Coca-Cola và các chi nhánh “bottler” lại quan trọng? Coke đã làm gì để cải thiện khả năng hợp tác với các “bottler” của nó? Quan hệ đối tác tốt đẹp với các “bottler”-công ty chi nhánh - rất quan trọng đối với sự sung túc về tài chính của công ty. Coke chủ yếu dựa vào các công ty phân phối địa phương, độc lập, đã có sự đầu tư đáng kể vào các công ty chi nhánh và thậm chí mua một số công ty đóng nhánh. Coke phát triển mô hình công ty phân phối Coke One, dựa trên nền tảng SAP’s ERP 6.0. 54 SAP CRM system for Coca Cola's contact centers worldwide 55 4. Triển vọng thành công trong tương lai của Coca-Cola là gì? Các hệ thống thông tin có tạo nên sự khác biệt hay không? Tại sao? Coke Zero là 1 ví dụ cho việc cung cấp sự đổi mới và hợp tác của công ty bằng việc cung cấp Common Innovation Framework. Coke Zero là một thành công bất ngờ gần đây, nó được bán như một nước uống có ga dành cho ăn kiêng không có dư vị đắng. Coke hi vọng kết quả cuối cùng của chương trình sẽ mang lại sự liên lạc tốt hơn giữa công ty mẹ và các công ty chi nhánh; tương tự như vậy ở chuỗi cung ứng và mối quan hệ chân thành giữa các công ty Hệ thống thông tin sẽ tạo ra sự khác biệt trong tương lai cho Coke 56 K10407A – Nhóm 3,4 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG HỆ THỐNG ERP Ở PETROLIMEX 57 thanh-quan-ban-dau/default.aspx 4.1 Giới thiệu hoạt động của Petrolimex trước khi triển khai ERP 4.2 Thực trạng về việc triển khai ERP của Petrolimex 4.3 Nhận xét và đánh giá 58 4.1 Giới thiệu hoạt động của Petrolimex trước khi triển khai ERP Năm 1995 • Hệ thống kiểm • Ứng dụng soát chất lượng hệ thống • PIACOM (tin xăng dầu theo kế toán học viễn tiêu chuẩn PIS thông ISO/IEC Petrolimex) Guide 25 Từ n
Luận văn liên quan