Trong vòng 5 năm trở lại đây, công nghiệp đồ gỗ nội thất
đã trở thành một trong 10 ngành xuất khẩu hàng đầu của
Việt Nam.
tiềm năng phát triển của ngành đồ nội thất Việt Nam còn
rất lớn
vì thế mà việc chuyển đổi sản phẩm từ chất liệu này sang
chất liệu khác như gỗ sang thép và sợi nhựa là một trong
những yêu cầu để phát triển sâu hơn cho loại hình sản
phẩm này.
Nhận thấy cơ hội đó công ty cổ phần phước hiệp thành đã
đầu tư dây chuyền công nghệ để phát triển mạnh sản phầm
52 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Nghiên cứu quy trình xuất khẩu sản phẩm nội ngoại thất của công ty cổ phần phước Hiệp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM NỘI NGOẠI THẤT CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP
THÀNH
Kết cấu đề tài
1 Phần mở đầu
2
Nội dung chính
3
Kết luận
Lý do chọn đề tài
Trong vòng 5 năm trở lại đây, công nghiệp đồ gỗ nội thất
đã trở thành một trong 10 ngành xuất khẩu hàng đầu của
Việt Nam.
tiềm năng phát triển của ngành đồ nội thất Việt Nam còn
rất lớn
vì thế mà việc chuyển đổi sản phẩm từ chất liệu này sang
chất liệu khác như gỗ sang thép và sợi nhựa là một trong
những yêu cầu để phát triển sâu hơn cho loại hình sản
phẩm này.
Nhận thấy cơ hội đó công ty cổ phần phước hiệp thành đã
đầu tư dây chuyền công nghệ để phát triển mạnh sản phầm
phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát tại công ty bằng cách tìm
hiểu các chứng từ hồ sơ về quy trình xuất nhập
khẩu. số liệu được thu thập tại phòng kế toán và
phòng xuất khẩu của công ty
Phương pháp kết hợp trên các phương tiện thông
tin để biết về cách thức nhập khẩu
Phương pháp mô tả nghiệp vụ chung đưa ra từ
tổng quát đến cụ thể.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Tìm hiểu quy trình xuất nhập khẩu, các chứng từ và các
bộ phận liên quan
Tìm hiểu các thủ tục hành chính cần có trong nghiệp vụ
nhập khẩu
Mục tiêu cụ thể
Xây dựng cơ sở kiến thức lý thuyết về các loại chứng từ
Vận dụng vào thực tế từng công việc cụ thể
Đánh giá công tác và đưa ra kiến nghị
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TÊN DOANH NGHIỆP: CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP
THÀNH
ĐỊA CHỈ: HƯƠNG VĂN HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ
ĐIỆN THOẠI: 840543558678
FAX:840543750566
MÃ SỐ THUẾ: 3301194153
TÀI KHOẢNG NGÂN HÀNG: 160414851000332
NGÂN HÀNG : NGOẠI THƯƠNG HUẾ
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ DOANH NGHIỆP NHƯ SAU
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP: SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI,
1.2. Quá trình hình thành và pháp triển
Bằng nguồn vốn của Chương trình khuyến công
quốc gia năm 2010
Trong thời gian 2 tháng, 150 công nhân của
xưởng sản xuất sản phẩm nội thất xuất khẩu từ
dây nhựa ở xã Hương Văn của Công ty cổ phần
Phước Hiệp Thành
1.3. Mô tả nghiệp vụ cần nghiên cứu
Đây là một trong những nghiệp vụ xuất khẩu
sang thị trường châu âu của công ty giữa
tháng 3 vừa rồi. một trong những nghiệp vụ
điển hình của công ty trong giai đoạn hiện
nay.
Nghiệp vụ gồm có nhiều giai đoạn bao gồm
nhiều chứng từ và hóa đơn.
Đề tài đề cập đến 4 giai đoạn từ khi hàng
xuất xưởng đến khi hàng lên tàu
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH
NHẬP KHẨU SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY PHƯỚC HIỆP THÀNH
2.1. CÁC THỦ TỤC TRONG KINH DOANH
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 1: MỞ HỢP ĐỒNG NGOẠI
THƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2: HẢI QUAN
GIAI ĐOẠN 3: VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN
GIAI ĐOẠN 4 : THANH TOÁN
GIAI ĐOẠN 1: MỞ HỢP ĐỒNG NGOẠI
THƯƠNG Lý thuyết chung
1.Khái niệm hợp đồng mua bán ngoại thương
2. Bố cục của hợp đồng ngoại thương
Phần mở đầu
Phần thông tin của chủ thể hợp đồng
Phần nội dung của hợp đồng
Phần cuối của hợp đồng ngoại thương
3. Nội dung chính của hợp đồng:
Điều 1: Điều khoản tên hàng-số lượng–giá–phương thức
giao hàng (Commodity-quantity-price-shipment
Trong hợp đồng xuất khẩu của công ty Phước Hiệp Thành đã
quy định cảng (ga) khẳng định và cảng (ga) lựa chọn:
Cảng đi:cảng Đà Nẵng và/ hoặc một cảng bất kỳ ở Việt
Nam
Cảng đến: cảng European và cảng khác theo sự hướng dẫn
của người mua.
Quy định như vậy tạo sự thuận lợi và dễ dàng cho cả 2 bên
trong trường hợp gặp trở ngại trong vận chuyển ở cảng
(ga) khẳng định
Điều 2:Điều khoản chất lượng (Quality)
Trong hợp đồng xuất khẩu của công ty
Phước Hiệp Thành đã quy định phẩm
chất hàng hóa giống mẫu cho trước
Phương pháp này được dùng khi mua
bán những hàng hoá mà phẩm chất,
chất lượng của nó khó mô tả thành lời,
thậm chí qua hình ảnh cũng khó xác
định chất lượng của nó
Điều 3: Điều kiện bao bì (Packing):
Trong hợp đồng xuất khẩu của công ty Phước
Hiệp Thành đã quy định:
-Bao bì là các hộp carton xuất khẩu tiêu
chuẩn
-Ghi nhãn theo hướng dẫn của người mua.
Điều 4: Kiểm tra chất lượng
Hợp đồng quy định:
4,1 người mua phải gửi mẫu đại diện của họ đến trang web sản xuất
của người bán cho quá trình kiểm soát chất lượng
4,2 kiểm tra cuối cùng: bất cứ khi nào 80% số lượng hàng hóa đã được
sản xuất, người bán phải thông báo cho người mua thông tin về
công đoạn để người mua gởi sản phẩm mẫu cho người bán kiểm tra
đợt cuối cùng. Sau đó sẽ phải trả lại mẫu cho người mua. Người
mua sẻ sử dụng giấy phép kiểm tra chất lượng hoặc giấy có giá trị
ngang với nó để sử dụng như giấy phép chất hàng vào container
4.3. Công đoạn kiểm tra này sẽ thuộc bên công ty thứ ba cấp giấy
chứng nhận
Điều khoản này đã được quy định rõ ràng trong hợp đồng, tạo thuận
lợi cho việc sản xuất cuả bên bán và kiểm tra chất lượng sản phẩm
cuả bên mua.
Điều 5:Thanh toán và chứng từ
Trong hợp đồng đã sử dụng trả tiền kết hợp nhiều
cách, trả ngay 20% giá trị hợp đồng khi chính thức
ký hợp đồng, bên bán trả 80%còn lại vào tài khoản
ngân hàng trong vòng 21 ngày sau ngày giao hàng
trực tiếp. Công ty Phước Hiệp Thành yêu cầu trả
trước 20% như là một số tiền đặt cọc, tạo điều kiện
thuận lợi cho công ty trong việc sản xuất hàng hoá,
đồng thời ràng buộc bên mua thực hiện nghiêm túc
hợp đồng đã ký kết.
Điều 6: Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng quy định:
Nếu có bất kỳ tranh chấp giữa các bên và không có thỏa thuận có
thể đạt một cách hữu nghị, thì phải nộp và sẽ được giải quyết cuối
cùng của Tòa án Kinh tế Việt Nam trong thành phố Hồ Chí Minh.
Tất cả các lệ phí, chi phí và các chi phí khác, nếu có liên quan đến trọng
tài, được sinh ra do bên thua.
Cả hai bên phải đồng ý và chấp thuận bằng văn bản bất kỳ sự thay đổi hợp
đồng này.Hợp đồng này được làm thành hai bản bằng tiếng Anh với giá trị
như nhau, một cho mỗi bên và có hiệu lực từ ngày hợp đồng
này bằng văn bản trên cho đến khi 30 tháng 6 năm 2012.
Trong hợp đồng quy định “bên thua kiện trả toàn bộ các chi phí pháp lý”,
tạo điều kiện cho 2 bên thực hiện nghiêm túc và đúng hợp đồng. Hơn thế
nữa, mối lo về việc phải trả các khoản tiền này có thể hạn chế những tranh
chấp kiện tụng không đáng có và đưa các bên ngồi xuống bàn đàm phán
nhằm tìm ra một giải pháp tốt nhất cho cả hai bên. Ngoài ra, quy định việc
giải quyết tranh chấp tại tòa án kinh tế Việt Nam cũng tạo điều kiện thuận
lợi cho công ty Phước Hiệp Thành.
GIAI ĐOẠN 2: HẢI QUAN
Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử
Lập tờ khai hải quan trên phần mềm
Gửi tờ khai đến hệ thống tiếp nhận của hải quan
Nhận phản hồi từ hải quan:
– Khai báo sai hoặc chứng từ không rõ ràng => bổ sung,
điều chỉnh
– Bổ sung thêm chứng từ theo yêu cầu
– Chứng từ hợp lệ => số tờ khai
Sau đó, chờ kết quả phân luồng (gồm 3 luồng chính:
xanh, đỏ, vàng)
HẢI QUAN
Thực hiện quy trình tuy theo kết quả phân
luồng
Sau khi nhận được tờ khai đã được cán bộ
hải quan xử lý, mang theo 1 bản kèm chứng
từ cần thiết làm thủ tục xuất khẩu tại cửa
khẩu
Thực hiện tại công ty
Đầu tiên, lập tờ khai hải quan điện tử trên phần mềm
rồi gửi tới cục hải quan
Hồ sơ hoàn chỉnh nên được hải quan gửi về số tờ
khai là 227
Dựa trên kết quả phần luồng - ở đây là luồng xanh,
nhân viên công ty in 2 bản mang đến chi cục Hải
quan Thủy An để xác nhận
Mang tờ khai hải quan kèm C/O vào chi cục hải
quan ở cảng Tiên sa làm thủ tục xuất khẩu.
Thủ tục xin cấp C/O
Chuẩn bị bộ hồ sơ nộp cho tổ cấp C/O, bộ hồ sơ gồm:
– Bộ hồ sơ thương nhân và bản sao Giấy phép đăng ký
kinh doanh, Giấy đăng ký mã số thuế => Đối với doanh
nghiệp xin cấp C/O lần đầu
– Đơn xin cấp C/O, mẫu C/O, hóa đơn thương mại, tờ khai
hải quan hàng xuất khẩu (bắt buộc)
– Các chứng từ khác liên quan đến sản phẩm: phiếu đóng
gói hàng hóa, vận đơn, tờ khai hải quan hàng nhập
khẩu, …
– Các giấy tờ khác: giấy phép xuất khẩu, hợp đồng mua
bán,…
Thủ tục xin cấp C/O
Bộ hồ sơ xin cấp C/O mà công ty Phước Hiệp Thành chuẩn bị
bao gồm: đơn xin cấp C/O, mẫu C/O form A, hóa đơn thương
mại, tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu
Bộ hồ sơ được nộp cho tổ cấp C/O Đà Nẵng
Giải thích cụ thể các nội dung trên C/O sau khi được tổ cấp
C/O đóng dấu xác nhận:
- Form A: Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP)
- Ô trên cùng bên phải: kê khai chữ Việt Nam
- Ô 4: ISSUED RETROSPECTIVELY (C/O cấp sau ngày xuất
hàng
- Ô 8: “W”: Hàng xuất sang Thụy Sĩ, tiếp theo là 4 chữ số đầu
của mã HS
Ô 10: số và ngày của hóa đơn thương mại
GIAI ĐOẠN 3: VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN
Công ty phước hiệp thành xuất khẩu theo điều
kiện FOB nên hàng sẻ được công ty giao đến
cảng, ở đây là cảng đà nẵng
Điểm chú ý thứ hai là ở đây hàng sẻ được chuyên
chở bằng container nên người thuê tàu sẻ phải
thông báo kịp thời cho công ty phước hiệp thành
ngày giờ tàu sẻ vào lấy hàng để người xuất khẩu
tập kết hàng giao cho tàu. Trường hợp này người
lấy vận đơn sẻ không phải là người thuê tàu mà là
người xuất khẩu tức là công ty phước hiệp thành.
TỔNG QUÁT CÁC CÔNG VIỆC CẦN
THỰC HIỆN
Công việc 1: Lập “Bảng kê hàng chuyên chở” (cargo list)
Hãng tàu lập S/O (Shipping Order) và Sơ đồ xếp hàng trên tàu
(Cargo Plan/Stowage Plan)
Công việc 2: Giao hàng, xếp hàng lên tàu hàng được phân
luồng xanh nên không cần hải quan đến kiểm hóa. Chi phí và
phụ phí phát sinh khi giao hàng sẻ do chủ hàng tức là công ty
phước hiệp thành chịu.
Công việc 3: Sau khi hàng đã xếp lên tàu xong, thuyền phó cấp
cho chủ hàng biên lai thuyền phó (Mate’s receipt) xác nhận
hàng đã nhận xong
Công việc 4: Trên cơ sở Mate’s receipt chủ hàng sẽ đổi lấy Bill
of Lading, điều quan trọng là phải lấy được Clean B/L
2.3.1. CÔNG VIỆC CỤ THỂ NHƯ SAU
– 1/ Phía xuất khẩu phải có được chỗ trên tàu để
xếp hàng
– 2/ Phát hành chứng từ xuất khẩu
– 3/ Hàng đã lên tàu rời cảng.
1/ Phía xuất khẩu phải có được chỗ
trên tàu để xếp hàng
– Để đặt được chỗ phía xuất khẩu phải liên lạc với
hãng tàu
– Lịch trình tàu chạy được với yêu cầu của đối tác
– Nếu được, phía xuất khẩu làm tiếp với hãng tàu
vấn đề giá, cước phí
– Xong mọi thủ tục vận tải rồi thì quay sang kiểm tra
xem hàng đã "ready for delivery" chưa?
– Sau đó lại confirm với đối tác về vấn đề giá và lúc
này đàm phán luôn điều kiện giao hàng.
Vì tàu do nước ngoài thuê nên công ty phước hiệp thành
chỉ có trách nhiệm tập kết hàng đúng địa điểm là cảng
đà nẵng
2/ Phát hành chứng từ xuất khẩu
Công ty phước hiệp thành sẻ email cho đối tác xem cần
bao nhiêu bộ chứng từ thì phát hành bấy nhiêu bộ
– Hợp đồng
– Invoice/Packing List
– Tờ khai hải quan
– Vận đơn biển
– Chứng nhận xuất xứ
Hải quan: phía xuất khẩu có thể mở tờ khai xuất tại bất
kỳ Chi cục Hải quan nào gần với công ty phía xuất khẩu
nhất Ở đây là công ty phước hiệp thành khai tại chi cục
hải quan thủy an rồi thông quan tại cảng đà nẵng để
xuất hàng đi.
Về cước phí giao hàng: thì tàu thuê trong nghiệp vụ này
là tàu chợ ( vận đơn được cấp là vận đơn tàu chợ) nên
cước phí sẻ nằm trong tiền hàng và được trả sau
3/ Hàng đã lên tàu rời cảng.
phía công ty phước hiệp thành sẻ:
• Liên lạc thông báo với bên đối tác để họ theo dõi tiến
độ giao hàng
• Chuẩn bị bộ chứng từ gửi bên đối tác để khi hàng đến
họ có thể nhận được hàng đúng lịch
Bao gồm bộ chứng từ:
– 3 bản hóa đơn thương mại
– 3 phiếu đóng gói
– 3 vận đơn
Gởi qua bằng đường bưu điện cho đối tác để họ
nhận hàng
HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI ( commercial
invoice)
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HÓA ĐƠN
THƯƠNG MẠI
– a. Định nghĩa hóa đơn
– b. Các chi tiết
– c. Hóa đơn Thương mại quốc tế
– d. Điều kiện giao hàng
– e. Điều kiện thanh toán
– f. các loại hóa đơn thương mại quốc tế
MÔ TẢ CỤ THỂ HÓA ĐƠN THƯƠNG
MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC
HIỆP THÀNH.
Tên chứng từ: Commercial invoice
Số: EUR-PHT/1112-831NV
Ngày : 12-3-2012
Shipper : Phước hiệp thành joint stock company
Address: Hương văn hương trà thừa thiên huế, Việt Nam
Số điện thoại:840543558678
Fax: 840543750566
Buyer: EUROFUNINDO LTD
ADDRESS:
– 2001 CNTRAL PLAZA,
– 18 HARBOUR ROAD,
– WANCHAI, HONGKONG
CẢNG CHẤT HÀNG: ĐÀ NẴNG
CẢNG DỞ HÀNG: HAMBURG
TÀU CHỞ HÀNG: SINAR SOLO 531S
Bảng 1: mô tả hàng
Mô tả mặt hàng Order(PO code
)
1 Ghế safari màu nâu( sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng 00013315 5097212215193A
hợp, trong đó sợi nhựa là chủ yếu)
2 Ghế safari lưng bật tay trái màu nâu( sản phẩm được làm từ khung 00013315 9040212215196A
nhôm, sợinhựa tổng hợp, trong đó sợi nhựa là chủ 3
yếu)
3 Ghế safari lưng bật tay phải màu nâu( sản phẩm được làm từ khung 00013315 9041212215196A
nhôm , sợi nhựa tổng hợp , trong đó sợi nhựa là chủ yếu )
4 Ghế safari corner màu trắng ( sản phẩm được làm từ khung nhôm , sợi 00013315 5091212119333A
nhựa tổng hợp, trong đó sợi nhựa là chủ yếu)
5 Ghế safari armless màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi 00013315 5092212119333A
nhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu)
6 Bàn safari màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng 00013315 5095212119333A
hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu)
7 Ghế safari lưng bật tay trái màu trắng (sản phẩm được làm từ khung 00013315 9040212119336A
nhôm, sợinhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu)
8 Ghế safari lưng bật tay phải màu trắng (sản phẩm được làm từ khung 00013315 5097212119333A
nhôm, sợinhựa tổng hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu)
9 Ghế safari màu trắng (sản phẩm được làm từ khung nhôm, sợi nhựa tổng 00013315 9041212119336A
hợp trong đó sợi nhựa là chủ yếu)
Bảng 2: bảng tham chiếu khác
OTHER REFERENCE(S)
ORIGIN ( NGUỒN GỐC) SỐ B/L
VIỆT NAM 4821-0238-203.015
ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
FOB TTR
SỐ HỘP SỐ LƯỢNG GIÁ FOB ( USD/PCS) TỔNG THANH TOÁN (USD)
3 3 143.5 430.5
2 2 184 374.00
3 3 187 561.00
17 17 111.94 1902.98
16 16 98.6 1577.6
8 8 73.34 586.72
3 3 187.00 561.00
3 3 143.5 430.5
2 2 187.00 374.00
57 57 6798.30
Phiếu đóng gói (parking list)
2.3.3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHIẾU
ĐÓNG GÓI
– a. Định nghĩa Phiếu đóng gói
– b. Nội dung của phiếu đóng gói :
MÔ TẢ CỤ THỂ VỀ PHIẾU ĐÓNG GÓI
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP
THÀNH
TÊN CHỨNG TỪ: PARKING LIST
SỐ : EUR-PHT/1112-91PL
NGÀY: 07-3-2012
Ngày : 12-3-2012
Shipper : Phước hiệp thành joint stock company
Address: Hương văn hương trà thừa thiên huế, Việt Nam
Số điện thoại
Fax
Buyer: EUROFUNINDO LTD
ADDRESS: 2001 CNTRAL PLAZA, 18 HARBOUR ROAD,
WANCHAI, HONGKONG
CẢNG CHẤT HÀNG: ĐÀ NẴNG
CẢNG DỞ HÀNG: HAMBURG
TÀU CHỞ HÀNG: SINAR SOLO 531S
Bảng parking list
Tham chiếu khác
Nguồn gốc Số vận đơn
Việt nam
Điều kiện giao hàng Điều kiện thanh toan
FOB TTR
SỐ CARTON SỐ LƯỢNG TRỌNG LƯỢNG THỰC
3 3 45 138 3.32.
2 2 30 32 2.21
3 3 42 45 3.32
17 17 187 204 18.79
16 16 192 208 17.68
8 8 64 72 8.84
3 3 51 54 3.32
3 3 60 63 3.32
2 2 24 26 2.21
57 57 695 842 63.00
VẬN ĐƠN (B/L)
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẬN ĐƠN
– a. Các chức năng của vận đơn
– b. Tác dụng của vận đơn
– c. Phân loại vận đơn
– e. Qui tắc quốc tế điều chỉnh vận đơn đường
biển
– f. Những lưu ý khi sử dụng vận đơn đường
biển
MÔ TẢ CỤ THỂ VỀ VẬN ĐƠN CỦA
NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU
Thông tin về vận đơn
Giới thiệu về hãng tàu cấp vận đơn
Địa chỉ
Division of Transpac Container System
Ltd.
24/F, Massmutual Tower
38 Gloucester Road
Wan Chai
Hong Kong
E-Mail: contact@blueanchorline.com
Danh sách liên hệ các đại lý của hãng
tàu
Các đại lỹ của hãng tàu
Kuehne + Nagel LLC Kuehne + Nagel
UAE UAE Abu Dhabi Abu Dhabi
LLC
Kuehne + Nagel LLC Kuehne + Nagel
UAE UAE Dubai Dubai
LLC
Uganda Uganda Kuehne + Nagel Ltd. Kuehne + Nagel Ltd Kampala Kampala
Gostomel (Kiev region)
Ukraine Ukraine Kuehne + Nagel SE Kuehne + Nagel SE
Gostomel (Kiev khu vực)
Uruguay Uruguay Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Montevideo Montevideo
Kuehne + Nagel, Inc. Kuehne + Nagel,
USA Hoa Kỳ New York New York
Inc.
Uzbekistan
KN Ibrakom KN Ibrakom Tashkent Tashkent
Uzbekistan
Venezuela
Kuehne + Nagel SA Kuehne + Nagel SA Caracas Caracas
Venezuela
Vietnam Việt Kuehne + Nagel - Vinatrans Kuehne +
Ho Chi Minh City
Nam Nagel - Vinatrans
Kuehne & Nagel (Zambia) Ltd. Kuehne &
Zambia Zambia Lusaka Lusaka
Nagel (Zambia) Ltd.
Mô tả vận đơn mặt trước
SỐ VẬN ĐƠN: 4821-0238-203.015
HÃNG PHÁT HÀNH: BLUE ANCHOR LINE
NGƯỜI GỬI HÀNG:
– PHƯỚC HIỆP THÀNH JOINT STOCK COMPANY
– HƯƠNG VĂN, HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ
NGƯỜI NHẬN HÀNG:
CDCAG
RUESENSTRASSE 5B
6340 BAAR
SWITZERLAND
NGƯỜI ĐƯỢC THÔNG BÁO :
– EUROFAR INTERNATIONAL B.V
– JULES VERNEWEG 9 5015 BD TILBURG
– THE NETHERLANDS
NGƯỜI ĐƯỢC THÔNG BÁO THỨ 2:
– C/O EUROFURNINDO LTD
Mô tả vận đơn mặt trước
ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
– KUEHNE & NAGEL N.V.
– LLOYDSTRAAT 35
– NL-3024 EA ROTTERDAM
– HAVEN NT 230, NETHELANDS
NƠI XẾP HÀNG:
– BIỂN SỐ TÀU CHỞ HÀNG: SINAR SOLO 531S
– CẢNG CHẤT HÀNG: ĐÀ NẴNG
– TÀU: HYUNDAI TOGETHER
– SỐ TÀU: 001W
CẢNG SANG TÀU: SINGAPORE
CẢNG DỞ HÀNG: HAMBURG
CƯỚC TRẢ: CƯỚC PHÍ TRẢ SAU
Mô tả vận đơn mặt trước
CHI TIẾT DO NGƯỜI GỞI HÀNG KÊ KHAI: PHÍA CÔNG TY PHƯỚC
HIỆP THÀNH
– MARK AND NUMBERS: GESU4203943
– SEAL B409359
– SỐ KIỆN HÀNG: : 1 40’HC
– MÔ TẢ : 57 container
– MÃ HS: 94017900, 94039090
– TẤT CẢ CONT KỂ TRÊN ĐƯỢC NGƯỜI GỞI HÀNG CHẤT BAO
GỒM SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
– TRỌNG LƯỢNG CẢ BÌ CỦA HÀNG HÓA: 842KG,
– KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA 63.000
– VẬN ĐƠN ĐÃ KÍ: SHIPPED ON BỎAD
– NGÀY: 12/3/2012
– TÀU ON BOARD: SINAR SOLO 531S
– GỞI TỪ CẢNG: ĐÀ NẲNG
– ĐẠI LÝ VẬN TẢI: KUEHNE & NAGEL- VINATRANS
Mô tả vận đơn mặt trước
Cam kết công khai về giá trị hàng hóa
– Nhận hàng từ nhà cung cấp và kiểm tra hàng hóa theo quy
định của vận đơn về số lượng container hoặc các kiện gói
khác
– Vận chuyển từ cảng xếp hàng đến cảng dở hàng
– Vận chuyển theo quy định đã nêu trong vận đơn này dưới
sự giám sát của người gởi hàng
– Mọi việc từ kiểm tra đến hải quan đều có chử kí đồng ý của
nhà buôn trừ khi có hướng dẫn khác bằng văn bản cho
người ủy quyền
– Vận đơn biển này sẻ là cơ sở để giao hàng và thanh toán
– Cung cấp tại cảng xếp hàng
– Nhận tại cảng giao hàng
– Không chấp nhận bản sao
– Lập nên trước sự chú ý của những người liên quan đến vận
đơn này.
TỜ 2: QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC VÀ
ĐIỀU KIỆN VẬN TẢI
1. ĐỊNH NGHĨA
2. Ký kết BÊN
3. CARRIER CỦA BIỂU THUẾ
4. Có thể vượt qua được
5. SUB-HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG
6. CARRIER TRÁCH NHIỆM
7. MERCHANT CỦA BẢO ĐẢM VÀ TRÁCH
NHIỆM
8. NGUY HIỂM HÀNG HÓA
9. BAO
TỜ 2: QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC VÀ
ĐIỀU KIỆN VẬN TẢI
10. NHIỆT HÀNG HÓA có kiểm soát
11. KIỂM TRA HÀNG HÓA
12. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐƯỜNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
13. DECK HÀNG HÓA
14. Thu thập và GIAO HÀNG
15. Cả hai đổ lỗi cho vụ va chạm
17. FREIGHT ( cước vận chuyển)
16. CHUNG
18. LIÊN
19. Biến thể của HỢP ĐỒNG
20. MỘT PHẦN không hợp lệ
21. LUẬT VÀ pháp luật
1. ĐỊNH NGHĨA
Nhà đại lý: Kuehne + Nage có trách nhiệm sắp xếp vận
chuyển và / hoặc phát hành vận đơn này
"COGSA": có nghĩa là vận chuyển hàng hoá bằng Luật Biển
của Hoa Kỳ
phê duyệt vào ngày 16 Tháng Tư 1936
"Hague Rules" có nghĩa là các quy định của Công ước Quốc
tế về Thống nhất
Một số Quy định của Luật liên quan đến Dự án luật vận đơn ký
tại Brussels ngày 25 Tháng 8, 1924
"Quy tắc Hague-Visby" có nghĩa là Rules Hague được sửa
đổi bởi Nghị định thư được ký kết tại Brussels on 23rd
February 1968. Nó được quy định rõ ràng rằng không có gì
trong vận đơn áp dụng các quy tắc Hague-Visby.
17. FREIGHT ( cước vận chuyển)
Sẻ được thanh toán sau khi nhận hàng và được
thanh toán mà không trả lại trong bất cứ trường hợp
nào
Thanh toán bằng tiền tron