Lượng tử hóa không đều ,áp dụng cho tín hiệu thoại
• Khái niệm:
• Thực hiện lượng tử hóa đều toàn bộ biên độ của tín hiệu
đòi hỏi số lượng mức lượng tử hóa lớn -> số lượng bit mã
hóa lớn.
• Đưa ra qui luật lượng tử hóa không đều: nén biên độ tín
hiệu về các giá trị nhỏ hơn giảm số lượng mức lượng
tử hóa
• Ở phía phát có bộ nén được đặt trước bộ mã hóa thì phía
thu phải có bộ dãn đặt trước bộ giải mã
• Tín hiệu đầu vào, đầu ra của bộ nén và bộ dãn đều là tín
hiệu analog
bộ nén – dãn analog: sử dụng các phần tử phi tuyến
• Tín hiệu đầu vào, đầu ra của bộ nén và bộ dãn đều là tín
hiệu số bộ nén – dãn số: sử dụng các vi mạch
47 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2708 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình nguyên lý truyền thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ TRUYỀN THÔNG
1
Nhóm 4
BÀI THUYẾT TRÌNH
Hà nội ,10/10/2012
Thành viên nhóm 4
1. PHẠM VĂN THANH
2. PHẠM VĂN CƯỜNG
3. NGUYỄN XUÂN THÁI
4. NGUYỄN VĂN CƯỜNG
3
Degin by thanh pham 4
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ XUNG MÃ PCM
1. Mã hóa phi tuyến: Trình bày mã hóa nén – giãn tương tự
luậtA, mã hóa nén-giãn số luậtA áp dụng cho tín hiệu thoại
2. Khôi phục tín hiệu tương tự
3. Băng thông tín hiệu PCM
4. Nhiễu tác động lên tín hiệu PCM
Nén – dãn tín hiệu
• Lượng tử hóa không đều ,áp dụng cho tín hiệu thoại
• Khái niệm:
• Thực hiện lượng tử hóa đều toàn bộ biên độ của tín hiệu
đòi hỏi số lượng mức lượng tử hóa lớn -> số lượng bit mã
hóa lớn.
• Đưa ra qui luật lượng tử hóa không đều: nén biên độ tín
hiệu về các giá trị nhỏ hơn giảm số lượng mức lượng
tử hóa
• Ở phía phát có bộ nén được đặt trước bộ mã hóa thì phía
thu phải có bộ dãn đặt trước bộ giải mã
• Tín hiệu đầu vào, đầu ra của bộ nén và bộ dãn đều là tín
hiệu analog
bộ nén – dãn analog: sử dụng các phần tử phi tuyến
• Tín hiệu đầu vào, đầu ra của bộ nén và bộ dãn đều là tín
hiệu số bộ nén – dãn số: sử dụng các vi mạch
5
Nén – dãn analog:
6
LuậtA: sig(x)
𝑨|𝒙|
𝟏+𝒍𝒏𝑨
0≪ |𝒙| ≪
𝟏
𝑨
Y=
sig(x)
𝟏+𝒍𝒏𝑨|𝒙|
𝟏+𝒍𝒏𝑨
𝟏
𝑨
≪ |x| ≪ 𝟏
Luật µ: Y = sig (x)
𝑳𝒏(𝟏+µ|𝒙|)
𝑳𝒏(𝟏+µ)
-1≤ 𝒙 ≪ 𝟏
Trongđó: x=Vin/Vmax; Vmax: điệnápvàoứngvớiđiểmbãohòacủađặctínhbiênđộbộnén
Vin: điệnápvào (biếnthiêntừ 0÷2048Δ; Δ: mứclượngtửhóađều)
A là tham số nén A=87,6 (Thoại) ; sig(x) là hàm dấu của x ;µ = 255 (thoại)
Đặc tuyến bộ nén và bộ giãn tương tự
7
Cấu tạo bộ nén – dãn analog
Hoạt động của bộ nén:
1. Tín hiệu vào bémột trong hai
diode mở ít (điện trở lớn) tín hiệu
rẽ mạch ítsuy hao bộ nén bé
2. Tín hiệu vào tăngđiện trở thuận
diode giảmsuy hao bộ nén lớn
biên độ vào càng lớn sẽ bị nén nhiều
8
V in
V out
V in V out
Bộ nén
Bộ dãn
Nén-giãn số
• Bộ nén số được đặt trong miền tín hiệu số của nhánh
phát và bộ giãn số được đặt trong miền tín hiệu số của
nhánh thu
• Đặc tuyến bộ nén và bộ giãn số xây dựng dựa trên cơ
sở đặc tuyến bộ nén và bộ giãn tương tự bằng cách gần
đúng hóa đường cong đặc tuyến bộ nén và bộ giãn
tương tự theo luật A và µ thành các đoạn thẳng gấp
khúc
9
Đặc tuyến bộ nén-dãn số luật A (A=87,6/13)
July 22,
2012
10
Nén – dãn số:
11
0
16
32
48
64
80
96
112
128
2048
1024512256
128
32
64
16
Vra
Vvào
VII
VI
V
IV
III
II
I
0
Dựa trên biểu thức toán học của bộ nén analog theo tiêu chuẩn
châu Âu, bộ nénA=87,6/13
• Đặc điểm của đặc tính biên độ:
Hình vẽ đặc tính biên độ thể hiện cho nhánh dương, nhánh âm đối
xứng qua gốc tọa độ
Biên độ chia thành 13 đoạn:
Mỗi nhánh có 8 đoạn, đoạn I và đoạn II có cùng bước lượng tử hóa
và có cùng độ dốc được ghép lại thành một đoạncòn 7 đoạn
Hai đoạn bắt đầu từ gốc tọa độ có cùng độ dốc và cùng bước lượng
tử hóa ghép thành 1 đoạn
Trong mỗi đoạn được lượng tử hóa đều với 16 mức lượng tử hóa
Sử dụng một bit b1 để mã hóa dấu của giá trị biên độ (biên độ mang
giá trị âm và dương)
Việc mã hóa biên độ tín hiệu chỉ cần quan tâm đến giá trị tuyệt đối
12
Lượng tử hóa trong đoạn:
Mỗi đoạn được chia thành 16 mức lượng tử hóa với
bước lượng tử hóa đều nhau, đánh số từ 0 đến 15
Bước lượng tử hóa của các đoạn khác nhau là khác
nhau, bước lượng tử hóa của đoạn sau lớn hơn gấp đôi
bước lượng tử hóa của đoạn trước liền kềlượng tử hóa
không đều
So sánh bước lượng tử hóa đều Δ và không đều Δn:
Δn = (V2n-V1n)/16
Trong đó: n là chỉ số thứ tự đoạn từ 0 đến 7
V2n,V1n: giá trị điện áp tại đầu đoạn và cuối đoạn
thứ n
13
Mã hóa nén – giãn tương tự
14
Bảng nén – giãn tương tự luật A
15
Bảng nén – giãn tương tự luật A
16
Ví dụ mã hóa nén – giãn tương tự
Tín hiệu vào bộ nén – giãn tương tự luật A
có giá trị 71. Xác định tổ hợp mã ra bộ nén
và giá trị biên độ ra bộ giải mã.
X = 71 → Bit dấu là bit 0, mã đoạn là 010
và mã bước lượng tử hóa là 0001
Vậy: Tổ hợp mã ra bộ nén là 00100001
Giá trị biên độ ra bộ giải mã là 70
17
Mã hóa nén – giãn số
18
Bảng nén – giãn số luật A (12 bit – 7 bit)
19
Mã hóa: Ta thực hiện mã hóa đều thông thường
được từ mã 13 bit ,sau đó thực hiện nén số 13 bit
xuống còn 8 bit . Thực sự nén số 12 bit xuống còn 7
bit và bit cao là bit dấu phải được giữ nguyên .
Giải mã: Ta thực hiện giải mã đều thông thường
được từ mã 8 bit. Sau đó thực hiện giãn 8 bit thành
13 bit . Thực sự ta giãn 7 bit thành 12 bit vì bit cao
nhất là bit dấu phải được giữa nguyên .
20
Ví dụ mã hóa nén – giãn số theo luật A
Một mẫu lượng tử hóa có giá trị là + 121.
Xác định từ mã PCM phát đi và giá trị mã đầu ra bộ giãn.
Mã hóa
Tổ hợp mã vào bộ nén: 00000 1111001 →Mã nén: 0101110
Bit dấu là 0
Vậy ta có từ mã PCM 8 bit là 00101110
Giải mã
Tổ hợp mã ra bộ giãn: 000001111010
Giá trị tuyệt đối mã đầu ra: 122 (Sai số = 1)
21
Thuật toán thực hiện mã hóa không đều
Ta xét thuật
toán này với
luật A = 87,6
Gọi 3 bit đoạn
là a, 4 bit bước
lượng tử là b, x
là giá trị lượng
tử hóa đều của
mẫu rời rạc
22
Thuật toán thực hiện mã hóa không đều
Mã hóa
Xác định bit dấu : là 0 khi x dương và là 1 khi x âm
Xác định a: a nhỏ nhất thỏa mãn |x| < 32.2a (0 ≤ a ≤ 7)
Xác định b: b nhỏ nhất thỏa mãn
Với
23
Thuật toán
thực hiện mã
hóa không đều
Giải mã
Giá trị tuyệt đối của mẫu khôi
phục ở đầu ra của bộ giải mã là:
Bit dấu phải được giữ nguyên
không thay đổi
24
Ví dụ mã hóa không đều dùng thuật toán
Một mẫu lượng tử hóa có giá trị là + 121
Ta xác định được bit đầu là 0; a = 2, r= 57, b = 14
Vậy từ mã PCM 8 bit là 00101110
Nếu truyền từ mã đi, bên giải mã sẽ khôi phục được giá
trị tuyệt đối là 22(14 + 33/2) = 122
25
Khôi phục tín hiệu ban đầu
26
Khôi phục tín hiệu ban đầu
Tại phía thu, tín hiệu số PCM được chuyển đổi thành
tín hiệu analog qua 2 bước: giải mã và lọc. Tổng hợp
hai quá trình xử lý này gọi là quá trình chuyển đổi D/A
Nếu tần số lấy mẫu không thỏa mãn định lý lấy mẫu thì
không thể khôi phục tín hiệu ban đầu do ảnh hưởng
hiện tượng chồng phổ
27
Khôi phục tín hiệu ban đầu
28
Khôi phục tín hiệu ban đầu
Giải mã:
Tách các mã nhị phân 8 bit từ tín hiệu PCM
Chuyển mỗi từ mã nhị phân thành một xung lượng tử có
biên độ tương ứng với số mức lượng tử của từ mã đó
29
Khôi phục tín hiệu ban đầu
Lọc:
Tín hiệu xung lượng tử được đưa qua bộ lọc thông thấp lý tưởng có
tần số cắt 𝝎c
Đầu ra bộ lọc này nhận được tín hiệu analog là tín hiệu liên tục theo
thời gian nhờ nội suy giữa các mẫu kế tiếp nhau
30
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
CỦA TÍN HIỆU PCM
1. Băng thông của tín hiệu PCM
2. Ảnh hưởng nhiễu lên PCM
BĂNG THÔNG CỦA THÔNG CỦA TÍN HIỆU PCM
Băng thông :để chỉ lưu lượng của tín hiệu điện được truyền
qua thiết bị truyền dẫn trong một giây là bao nhiêu.
Băng thông và tốc độ bít có mối quan hệ với nhau
R là tốc độ bit (số bit truyền đi trong một
giây của tín hiệu PCM)
(bit/s hay bps)
n là số bit của một từ mã PCM
fs là tần số lấy mẫu (chính là số mẫu trong
một giây)
R = n x fs
Ví dụ : đối với thoại công cộng thì n = 8,
fs = 8 KHz; do đó R = 64kbps
Hình a Hình b
Hình a: 1 bit 1 lần thay đổi mức =>BPCM ≥ 1/2 R = 1/2 n.fs
Hình b: 1 bit 2 lần thay đổi mức => BPCM ≥ R = n.fs
Để tránh chồng phổ thì fs ≥ 2B với B là băng thông của tín hiệu tương tự
tương ứng
Vậy băng thông của PCM là: BPCM ≥ nB (hình a) ;BPCM ≥ 2nB (hình b)
BĂNG THÔNG CỦA TÍN HIỆU PCM LỚN HƠN BĂNG THÔNG CỦA
TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ
Ví dụ :
Đối với tín hiệu thoại ,CCITT quy định tần số lấy
mẫu là 8 KHz và độ dài từ mã là 8 bit . Vậy tốc độ
của tín hiệu thoại số là 64 kbps. Do đó ,băng thông
tối thiểu của tín hiệu thoại số là 32 KHz ,lớn gấp 8
lần so với băng thông của tín hiệu thoại tương tự là
4 KHz
35
Ảnh hưởng của các loai nhiễu lên PCM
Có 2 loại nhiễu chính :
1. Nhiễu lượng tử hoá
2. Lỗi bít
Nhiễu lượng tử hoá
Nhiễu gây ra bởi bộ lượng tử hoá M, mức ở bên mã
hoá PCM
Thực tiễn :nhiễu lượng tử hoá chia 4 loại ở đầu ra :
1. Nhiễu quá tải
2. Nhiễu ngẫu nhiên
3. Nhiễu hạt
4. Nhiễu rung.
Nhiễu quá tải xuất hiện khi điện áp
đỉnh cuả tín hiệu tương
tự vượt quá giá trị điện
áp đỉnh lúc thiết kế
tín hiệu khôi phục ở đầu
thu sẽ có đỉnh bằng
phẳng gần với giá trị
đỉnh thiết kế
=> tín hiệu bị méo
Ví dụ
méo nghe trong hệ
thống điện thoại PCM
khi có các mức điện áp
cao xuất hiện như âm
quay số, bận, tín hiệu
nhấc máy
Nhiễu ngẫu nhiên
tạo ra bởi lỗi lượng tử hóa thay đổi
ngẫu nhiên nếu điện áp tín hiệutương tự
vào không đủ lớn thì tỷ số S/N sẽ bị
giảm. Nhiễu ngẫu nhiên nghe như một
tiếng rít.
Nhiễu hạt
Xuất hiện khi điện áp của tín hiệu tương
tự giảm tương đối nhỏ so với giá trị thiết
kế, làm cho tín hiệu lượng tử hóa gần
như bằng phẳng ở mức 0. Nhiễu hạt
nghe như tiếng lạo xạo. Có thể giảm
nhiễu hạt bằng cách tăng số mức lượng
tử hóa, nghĩa là tăng tốc độ bit của tín
hiệu PCM hoặc là sử dụng lượng tử hóa
không đều.
Quan hệ mức lượng tử hóa ,độ dài từ mã PCM và băng thông cảu tín hiệu PCM
42
Nhiễu rung
Xuất hiện khi điện áp của tín hiệu
tương tự gần như là một hằng số
nằm giữa hai mức lượng tử hóa
cạnh nhau gây ra một tín hiệu sin
không mong muốn ở tần số bằng
một nửa tần số lấy mẫu ở đầu ra
của hệ thống PCM.
44
Thanks you for listen !
45
The end !
July 22,
2012
Footer text here 47