Tổnghợpvàtrình bàymộtcáchtổng quát,tài sản,
nợphảitrả, nguồnvốnchủsởhữutại thời điểmkết
thúcnămtàichính.
- Cungcấpthông tin kinhtế, tài chínhchủyếucho
việcđánhgiáthực trạng tình hìnhtài chínhvàkết
quảkinhdoanhvàcácdònglưu chuyểntiền tệ của
Tậpđoàn,Tổngcôngty trong nămtài chính đã
qua.
65 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2025 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Nhập môn Báo cáo tài chính hợp nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOG
O
NHẬP MÔN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
GVHD : PGS.TS Hà Xuân Thạch
Nhóm thực hiện : Nhóm 3 Kế toán đêm
Người thực hiện
1. Phạm Thị Phương Anh
2. Lê Thị Hải Bình
3. Nguyễn Quốc Cường
4. Trần Thị Thu Hiền
5. Đinh Thị Ngọc Lành
6. Bùi Thị Ngọc Mai
7. Nguyễn Tú Ngân
8. Lương Ngọc Mai Phương
9. Nguyễn Thị Thu Thảo
10. Mai Hùng Trí
11. Nguyễn Thị Xuân Vy
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm
Là báo cáo tài chính
của một tập đoàn
được lập trên cơ sở
hợp nhất BCTC của
công ty mẹ và công
ty con
Bản chất
Mang tính chất tổng
hợp nhưng có điều
chỉnh các chỉ tiêu kinh
tế từ các BCTC của
công ty mẹ và công ty
con.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Mục đích:
- Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, tài sản,
nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết
thúc năm tài chính.
- Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho
việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và kết
quả kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của
Tập đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã
qua.
BCTC hợp nhất gồm:
Bảng cân đối kế toán hợp nhất1
Báo cáo kết quả HĐKD hợp nhất2
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất3
Bảng thuyết minh BCTC hợp nhất4
Các chuẩn mực kế toán liên quan
- Chuẩn mực kế toán số 07 - Kế toán khoản đầu tư vào công ty
liên kết;
- Chuẩn mực kế toán số 08 -Thông tin tài chính về những khoản
góp vốn liên doanh;
- Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá
hối đoái;
- Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh;
- Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính;
- Chuẩn mực kế toán số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Chuẩn mực kế toán số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế
toán khoản đầu tư vào Công ty con.
Trách nhiệm và kỳ lập BCTC hợp nhất
Công ty mẹ có trách nhiệm lập Báo cáo
tài chính hợp nhất để phản ánh tình
hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ
của cả Tập đoàn.
Trách nhiệm lập
BCTC hợp nhất
BCTC hợp nhất được lập vào cuối năm
tài chính hoặc giữa niên độ hàng quý
(không bao gồm quý IV)
Kỳ lập BCTC
hợp nhất
Thời hạn nộp và công khai BCTC hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất phải lập và nộp vào cuối
kỳ kế toán năm cho các cơ quan quản lý Nhà nước có
thẩm quyền theo quy định chậm nhất là 90 ngày kể từ
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính hợp nhất phải được công khai trong
thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm.
Báo cáo tài chính giữa niên độ phải công khai cho các
chủ sở hữu theo quy định của từng tập đoàn.
Nguyên tắc lập BCTC hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp
dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch
và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự
trong toàn Tập đoàn.
Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ và các Công
ty con sử dụng để hợp nhất Báo cáo tài chính phải
được lập cho cùng một kỳ kế toán
Quyền kiểm soát của công ty mẹ
đối với công ty con
Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được
xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở
công ty con (Công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con
hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác).
Quyền kiểm soát của công ty mẹ
đối với công ty con
Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được
xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở
công ty con (Công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con
hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác).
Quyền kiểm soát của công ty mẹ
đối với công ty con
Trường hợp 1: Tỷ lệ quyền biểu quyết đúng bằng tỷ lệ góp
vốn của nhà đầu tư.
Khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biều quyết ở công
ty con:
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của công ty mẹ
ở công ty con
=
Tổng vốn góp của nhà đầu tư
x 100
Tổng VCSH của công ty nhận đầu tư
Tỷ lệ quyền biểu quyết = Quyền kiểm soát
Quyền kiểm soát của công ty mẹ
đối với công ty con
Trường hợp 2: Tỷ lệ quyền biểu quyết khác với tỷ lệ góp vốn
do có sự thỏa thuận khác giữa nhà đầu tư vào công ty liên kết.
Quyền biểu quyết của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào
biên bản thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty nhận đầu tư.
Phần lợi ích của công ty mẹ
đối với công ty con
Nếu các bên không có sự thỏa thuận khác, về cơ bản tỷ lệ
lợi ích tương đương tỷ lệ góp vốn.
Trường hợp 1: Công ty mẹ đầu tư trực tiếp
Lợi ích trực tiếp được xác định trên cơ sở tỷ lệ sở hữu của
nhà đầu tư trong giá trị tài sản thuần của bên nhận đầu tư.
Phần lợi ích của công ty mẹ
đối với công ty con
Trường hợp 2: Công ty mẹ đầu tư gián tiếp
Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của Công ty mẹ ở Công ty con được
xác định thông qua tỷ lệ lợi ích của Công ty con đầu tư trực
tiếp.
Tỷ lệ (%) lợi ích
gián tiếp của công
ty mẹ tại công ty
con
=
Tỷ lệ (%) lợi ích
tại công ty con
đầu tư trực tiếp
x
Tỷ lệ (%) lợi ích của
công ty con đầu tư trực
tiếp tại công ty con đầu
tư gián tiếp
Công ty mẹ nắm giữ lợi ích gián tiếp trong một Công ty con nếu một
phần vốn chủ sở hữu của Công ty con này được nắm giữ trực tiếp bởi
một Công ty con khác trong Tập đoàn.
Nguyên tắc lập BCTC hợp nhất
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con được
đưa vào Báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày Công
ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát Công ty con và
chấm dứt vào ngày Công ty mẹ thực sự chấm dứt
quyền kiểm soát Công ty con.
Số chênh lệch giữa tiền thu từ việc thanh lý Công ty
con và giá trị còn lại của nó tại ngày thanh lý được
ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất như một khoản lãi, lỗ từ việc thanh lý Công
ty con.
Nguyên tắc lập BCTC hợp nhất
Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất được
lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu thuộc Bảng cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Việc chuyển đổi Báo cáo tài chính của cơ sở ở nước
ngoài có đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ
kế toán của Công ty mẹ thực hiện theo các quy định
của Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc
thay đổi tỷ giá hối đoái.
Trình tự lập BCTC hợp nhất
Bước 1: Hợp cộng các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế
toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty mẹ và các Công ty con trong Tập đoàn.
Bước 2: Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư
của Công ty mẹ trong từng Công ty con và phần vốn
của Công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của Công ty
con và ghi nhận lợi thế thương mại (nếu có).
Bước 3: Phân bổ lợi thế thương mại (nếu có).
Bước 4: Tách lợi ích của cổ đông thiểu số.
Trình tự lập BCTC hợp nhất
Bước 5: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong
Tập đoàn.
Bước 6: Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều
chỉnh và Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất.
Bước 7: Lập Báo cáo tài chính hợp nhất căn cứ vào
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất sau khi đã được
điều chỉnh và loại trừ.
Các bút toán hợp nhất
(1) Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu thuộc phần tài sản của
Bảng cân đối kế toán.
(2) Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu thuộc phần Nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu của Bảng cân đối kế toán.
(3) Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu doanh thu và thu nhập
khác trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
(4) Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu chi phí (giá vốn hàng
bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng,
chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế TNDN)
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các bút toán hợp nhất
(5) Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu thuộc phần tài sản của
Bảng cân đối kế toán.
(6) Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu thuộc phần Nợ phải trả
và Vốn chủ sở hữu của Bảng cân đối kế toán.
(7) Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu doanh thu và thu nhập
khác trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các bút toán hợp nhất
(8) Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu chi phí (giá vốn hàng
bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng,
chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp, chi phí khác) trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
(9) Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số trong Báo
cáo kết quả kinh doanh được ghi tăng bằng cách ghi
Nợ chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số
và ghi giảm bằng cách ghi Có chỉ tiêu Lợi nhuận sau
thuế của cổ đông thiểu số.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT VÀO NGÀY MUA
Trường hợp
công ty mẹ
mua 100%
vốn của
công ty con
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
HỢP NHẤT VÀO NGÀY MUA
Trường hợp
công ty mẹ
mua 90%
vốn của
công ty con
Công ty mẹ mua 100% vốn công ty con theo giá trị sổ sách
Ví dụ: Ngày 01/01/2009, Công ty M mua toàn bộ cổ
phiếu đang lưu hành của công ty A với giá 9.3tỷ VNĐ
trả bằng tiền. Vào ngày mua, giá trị hợp lý của tài sản
và nợ phải trả của Công ty A bằng với giá trị ghi sổ của
chúng. Số liệu bảng CĐKT của Công ty M và Công ty
A tại ngày 31/12/2008 như sau: (đvt: 100 triệu đồng)
Khoản mục Bảng CĐKT Công tyM Bảng CĐKT Công ty A
TÀI SẢN
- Tiền 200 26
- TS Ngắn Hạn khác 58 7
- TS Dài Hạn 263 85
Tổng Tài Sản 521 118
NỢ PHẢI TRẢ 115 25
- Phải trả người bán 50 20
- Vay dài hạn 65 5
VỐN CHỦ SỞ HỮU 406 93
- Vốn đầu tư của CSH
(mệnh giá 10.000đ/CP)
300 80
- Lợi nhuận chưa phân
phối
106 13
Tổng Nguồn Vốn 521 118
Khi công ty M mua toàn bộ cổ phiếu của Công ty A vào ngày
01/01/2009 và trở thành công ty mẹ, trên sổ kế toán riêng của
công ty M ghi:
Nợ Đầu Tư vào công ty con 93
Có Tiền Mặt 93
Khoản mục Bảng CĐKT Công ty
M
Bảng CĐKT Công
ty A
TÀI SẢN
- Tiền 107 26
- TS Ngắn Hạn khác 58 7
- TS Dài Hạn 263 85
- Đầu tư vào công ty con 93
Tổng Tài Sản 521 118
NỢ PHẢI TRẢ 115 25
- Phải trả người bán 50 20
- Vay dài hạn 65 5
VỐN CHỦ SỞ HỮU 406 93
- Vốn đầu tư của CSH (mệnh giá
10.000đ/CP)
300 80
- Lợi nhuận chưa phân phối 106 13
Tổng Nguồn Vốn 521 118
Để lập Bảng CĐKTHN vào ngày mua Công ty M lập bút toán điều
chỉnh (trên sổ kế toán hợp nhất) loại trừ giá trị sổ sách Đầu Tư vào
công ty con của công ty mẹ với phần vốn của công ty mẹ trong vốn
chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư chủ sở hữu (của công ty con A) 80
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối (của công ty con A) 13
Có Vốn đầu tư vào chủ sở hữu (của công ty con A) 93
Khoản mục Bảng CĐKT
Công ty M
Bảng CĐKT
Công ty A
Điểu Chỉnh BCĐKTHN
Nợ Có
TÀI SẢN
- Tiền 107 26 133
- TS Ngắn Hạn khác 58 7 65
- TS Dài Hạn 263 85 348
- Đầu tư vào công ty
con
93 93
Tổng Tài Sản 561 118 546
NỢ PHẢI TRẢ 115 25 140
- Phải trả người bán 50 20 70
- Vay dài hạn 65 5 70
VỐN CHỦ SỞ HỮU 356 93 406
- Vốn đầu tư của CSH
(mệnh giá
10.000đ/CP)
300 80 80 300
- Lợi nhuận chưa phân
phối
106 13 13 106
Tổng Nguồn Vốn 471 118 546
Công ty mẹ mua 100% vốn công ty con,
có phát sinh lợi thế thương mại
Ví dụ 2: Ngày 01/01/2009, Công ty M mua toàn bộ
cổ phiếu đang lưu hành của Công ty B với giá 4.7tỷ
VNĐ trả bằng tiền mặt. Vào ngày mua, giá trị hợp lý
của tài sản và nợ phải trả của Công ty B bằng với giá trị
ghi sổ của chúng.
Khoản mục Bảng CĐKT
TÀI SẢN
- Tiền 15
- TS Ngắn hạn khác 11
- TS Dài hạn 19
Tổng Tài Sản 45
NỢ PHẢI TRẢ 15
- Phải trả người bán 5
- Vay dài hạn 10
VỐN CHỦ SỞ HỮU 30
- Vốn đầu tư của CSH (mệnh giá 10.000đ/CP) 25
- Lợi nhuận chưa phân phối 5
Tổng Nguồn Vốn 35
Giá trị tài sản thuần 30
Khi công ty M mua toàn bộ cổ phiếu của Công ty B vào ngày
01/01/2009 và trở thành công ty mẹ, trên sổ kế toán riêng của công ty
M ghi:
Nợ Đầu Tư vào công ty con 47
Có Tiền Mặt 47
Công ty M mua cao hơn giá trị của tài sản thuần của Công ty B, khi
đó phát sinh lợi thế thương mại 1.7 tỷ (4.7 tỷ - 3.0 tỷ). Để lập Bảng
CĐKTHN vào ngày mua Công ty M lập bút toán điều chỉnh (trên sổ
kế toán hợp nhất) loại trừ giá trị sổ sách Đầu Tư vào công ty con của
công ty mẹ với phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của
công ty con tại ngày mua, đồng thời ghi nhận lợi thế thương mại phát
sinh:
Nợ Vốn đầu tư chủ sở hữu (của công ty con B) 25
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối (của công ty con B) 5
Nợ Chi phí trả trước dài hạn (lợi thế thương mại) 17
Có Vốn đầu tư vào chủ sở hữu (của công ty con B) 47
CĐKT
Công ty
M
CĐKT
Công ty
A
CĐKT
Công ty
B
CĐKT
Hợp
Nhất
Nợ Có
TÀI SẢN
- Tiền 60 26 15 101
- TS Ngắn hạn khác 58 7 11 76
- TS Dài hạn 263 85 19 367
- Đầu tư vào công ty con
1. Công ty A
2. Công ty B
93
47
93
47
- Chi phí trả trước dài hạn (lợi thế
thương mại)
17 17
Tổng Tài Sản 561 118 35 561
NỢ PHẢI TRẢ 115 25 15 155
- Phải trả người bán 50 20 5 75
- Vay dài hạn 65 5 10 80
VỐN CHỦ SỞ HỮU 356 93 30 406
- Vốn đầu tư của CSH (mệnh giá
10.000đ/CP)
300 80 25 105 300
- Lợi nhuận chưa phân phối 106 13 5 18 106
Tổng Nguồn Vốn 471 118 35 561
Công ty mẹ mua 90% vốn công ty con,
có phát sinh lợi thế thương mại
Ví dụ: Ngày 1/1/N, cty A mua 90% số cổ phần của
cty B với giá mua là 45 triệu đồng. Vào ngày mua, giá
trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả của Công ty B bằng
với giá trị ghi sổ của chúng. Bảng CĐKT tại ngày mua
của A và B được cho như sau: (đơn vị tính: 100 triệu
VNĐ)
Chỉ tiêu Cty A Cty B
Tài sản ngắn hạn 60 25
Đầu tư vào cty con 45
Tài sản dài hạn 60 40
Tổng cộng 165 65
Nợ phải trả 30 25
Vốn đầu tư chủ sở hữu 120 30
Lợi nhuận chưa phân phối 15 10
Tổng cộng 165 65
Công ty mẹ mua 90% vốn công ty con,
có phát sinh lợi thế thương mại
Xác định lợi thế thương mại
Khoản mục Vốn chủ sở hữu
Công ty
mẹ
90%
Đầu tư vào công ty con 45
Tài sản thuần của công ty con tại ngày mua
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 30
Lợi nhuận chưa phân phối 10
Cộng tài sản thuần 40
Phần sở hữu của công ty mẹ (90%) 36
Lợi thế thương mại 9
Công ty mẹ mua 90% vốn công ty con,
có phát sinh lợi thế thương mại
Các bút toán điều chỉnh
a/ Lập bút toán điều chỉnh khoản đầu tư của Công ty mẹ A
trong vốn chủ sở hữu của Công ty con B tại ngày mua.
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu 27
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối 9
Nợ Lợi thế thương mại 9
Có Đầu tư vào công ty con 45
b/ Bút toán tách lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày đầu kỳ
báo cáo
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối 1
Có Lợi ích của cổ đông thiểu số 4
Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh như sau
Chỉ tiêu Cty A Cty B
Điều chỉnh
BCĐKTHN Nợ Có
Tài sản ngắn hạn 60 25 85
Đầu tư vào cty con 45 (a)45 -
Tài sản dài hạn 60 40 100
Lợi thế thương mại (a)9 9
Tổng cộng 165 65 194
Nợ phải trả 30 25 55
Vốn đầu tư chủ sở
hữu
120 30 (a)27
(b)3
120
Lợi nhuận chưa
phân phối
15 10 (a)9
(b)1
15
Lợi ích cổ đông
thiểu số
(b)4 4
Tổng cộng 165 65 194
Tách lợi ích của cổ đông thiểu số
Nguyên tắc:
- Trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất, lợi ích của cổ đông thiểu số
trong giá trị tài sản thuần của các Công ty con được xác định và trình
bày thành một dòng riêng biệt
- Các khoản lỗ tương ứng với phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong
Công ty con được hợp nhất có thể lớn hơn số vốn của họ trong Công
ty con
- Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, lợi ích của cổ
đông thiểu số được xác định và trình bày riêng biệt trong mục "Lợi
nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số".
Tách lợi ích của cổ đông thiểu số
Nguyên tắc:
- Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của Công ty con hợp
nhất trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất được trình bày ở mục C
thuộc phần Nguồn vốn “C- Lợi ích của cổ đông thiểu số - Mã số
439”.
- Thu nhập của cổ đông thiểu số trong kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty con được phản ánh trong mục “Lợi nhuận sau thuế của
cổ đông thiểu số - Mã số 61”.
Tách lợi ích của cổ đông thiểu số
Ví dụ: Tách lợi ích cổ đông thiểu số trong trường hợp trong
kỳ Công ty con trả cổ tức và trích lập các quỹ.
Công ty B là công ty mẹ của công ty C ( có quyền biểu
quyết là 80%). Giả thuyết tình hình biến động vốn chủ sở
hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2007 của
Công ty B như sau: Đơn vị: Triệu đồng
Vốn đầu
tư của chủ
sở hữu
Quỹ đầu
tư phát
triển
Quỹ dự
phòng tài
chính
Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân
phối
Tại ngày 1/1/2007 17.000 - - 3.000
Lãi trong năm - - - 1.400
Trích lập quỹ
-
800 200 -
Trả cổ tức năm trước - - 2.000
Trích các quỹ
-
- - 1.000
Tại ngày 31/12/2007 17.000 800 200 1.400
Lập bút toán loại trừ lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày đầu kỳ báo
cáo
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.400
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 600
Có Lợi ích của cổ đông thiểu số 4.000
Lập bút toán phân bổ lợi ích của cổ đông thiểu số phát sinh trong năm
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 280
Có Lợi ích của cổ đông thiểu số 280
Lập bút toán điều chỉnh việc trích lập các quỹ trong kỳ
Nợ Quỹ đầu tư phát triển 160
Nợ Quỹ dự phòng tài chính 40
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 200
Điều chỉnh việc trả cổ tức trong kỳ
Nợ Lợi ích của cổ đông thiểu số 400
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 400
Bảng cân đối kế toán hợp nhất sau khi mua
Hợp nhất 1 năm sau khi mua
Ví dụ:
Ngày 1/1/2011, Công ty P mua lại 90% cổ phiếu thông
thường từ cổ đông công ty S với giá 450 triệu đồng, khi đó
vốn chủ sở hữu của S tại giá trị sổ sách là 380 triệu đồng, lợi
nhuận chưa phân phối của S là 20 triệu đồng.
Trong năm 2011, số phải trả người cung cấp của S có 50
triệu đồng của công ty P.
Bảng CĐKT công ty P, S tại ngày 31/12/2011, một
năm sau khi mua:
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục Công ty P Công ty S
Tiền mặt 270 150
Phải thu khách hàng 90
Tài sản ngắn hạn khác 410 280
Tài sản cố định 750 350
Hao mòn lũy kế (200) (80)
Đầu tư vào công ty con 450
Tổng tài sản 1,770 700
Phải trả người cung cấp 300 250
Phải trả ngắn hạn 200 50
Vốn đầu tư chủ sở hữu 1,000 380
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 270 20
Tổng nguồn vốn 1,770 700
Xác định lợi thế thương mại phát sinh tại ngày mua
Khoản mục
Công ty
S
Tập
đoàn
(90%)
Đầu tư vào công ty con 450
Tài sản thuần của công ty
con tại ngày mua
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 380
Lợi nhuận chưa phân phối 20
Cộng tài sản thuần 400
Phần sở hữu của tập đoàn
(90%)
360
Lợi thế thương mại 90
Xác định phần sở hữu của công ty mẹ P, cổ đông
thiểu số trong giá trị tài sản thuần tại ngày mua
trên bảng CĐKT tại ngày 31/12/2011
Khoản mục
Công ty
con S
Công ty
mẹ P
(90%)
Cổ đông
thiểu số
(10%)
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu 380 342 38
Lợi nhuận chưa
phân phối 20
18
2
Cộng tài sản
thuần 400 360 40
Các bút toán điều chỉnh khi lập báo cáo hợp
nhất của công ty P và S tại ngày 31/12/2011:
a) Lập bút toán điều chỉnh khoản đầu tư của công ty mẹ P
trong vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu 342
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 18
Nợ Lợi thế thương mại 90
Có TK đầu tư vào công ty con S 450
b) Tách lợi ích cổ đông thiểu số tại ngày đầu kỳ báo cáo:
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu 38
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2
Có Lợi ích của cổ đông thiểu số 40
c) Loại trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ
Nợ Phải trả người cung cấp 50
Có Phải thu khách hàng 50
Khoản mục Công ty P Công ty S
Điều chỉnh Cân đối hợp
nhấtNợ Có
Tiền mặt 270 150 420
Phải thu khách hàng 90 (c)50 40
Tài sản ngắn hạn khác 410 280 690
Tài sản cố định 750 350 1,100
Hao mòn lũy kế (200) (80) (280)
Đầu tư vào công ty con 450 (a)450 -
Lợi thế thương mại (a)90 90
Tổng tài sản 1,770 700 2,060
Phải trả người cung cấp 300 250 (c)50 500
Phải trả ngắn hạn 200 50 250
Vốn đầu tư chủ sở hữu 1,000 380 (a+b)380 1000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 270 20 (a+b)20 270
Lợi ích cổ đông thiểu số (b)40 40
Tổng nguồn vốn 1,770 700 2,060
BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
KQHĐKD của công ty con sẽ được đưa vào BCTCHN
kể từ ngày mua, là ngày công ty mẹ thực sự nắm quyền
kiểm soát công ty con
Các bút toán điều chỉnh
trong báo cáo thu nhập hợp nhất
Điều chỉnh doanh thu, giá vốn
Trường hợp hàng tồn kho được bán hết ra khỏi tập đoàn
điều chỉnh giảm doanh thu và giá vốn hàng bán của hàng hóa
công ty mẹ đã bán cho công ty con.
Chỉ tiêu
Công ty
mẹ
Công ty
con
Điều chỉnh BCTC hợp
nhấtNợ Có
Doanh thu bán
hàng
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
200
150
50
250
200
50
200
200
250
150
100
Điều chỉnh doanh thu, giá vốn
Trường hợp hàng tồn kho chưa được