Là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin và
nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu
cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại
và trong tương lai
49 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5214 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Quản trị chuỗi cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Thực hiện: NHÓM 5
NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG
1. Khái niệm chuỗi cung ứng
2. Sự phối hợp chuỗi cung ứng
II. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
CHUỖI CUNG ỨNG
1. Giao hàng
2. Chất luợng
3. Thời gian
4. Chi phí
III.CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUG ỨNG
1. Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng
2. Cải tiến bộ phận chuỗi cung ứng
IV. CHUỖI CUNG ỨNG UNILIVER VIỆT NAM
2
1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng.
Chuỗi thông tin và quá trình kinh doanh cung cấp sản
phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và
phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng.
Nhà
cung
cấp
Nhà
máy
Nhà
kho
Nhà
bán lẻ
Khách
hàng
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG3
1. 2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin và
nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu
cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại
và trong tương lai
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG4
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG
1. 3 Tính năng động của chuỗi cung ứng
Hệ thống có tính tương tác cao
Ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi của nhu cầu
Bổ sung và cung cấp thông tin về nhu cầu thực tế
5
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG
2. Sự phối hợp trong chuỗi cung ứng
Cách tốt nhất để đạt được những thay đổi cần thiết trong
việc quản trị chuỗi cung ứng một cách hiệu quả là tăng sự
phối hợp bộ phận và giữ các tổ chức
Tăng cuờng sự phối hợp trong chuỗi cung ứng bằng cách:
Lập các đội nhóm giữa các bộ phận
Tạo mối quan hệ hợp tác với khách hàng và nhà cung
cấp
Cải tiến hệ thống thông tin
Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ hơn
6
II. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
1. Tiêu chuẩn giao hàng
Đề cập đến việc giao hàng đúng hạn, biểu thị bằng tỷ lệ
phần trăm của các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng
và đúng ngày khách hàng yêu cầu trong tổng số đơn hàng
2. Tiêu chuẩn chất lượng:
Đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng
7
II. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
3. Tiêu chuẩn thời gian :
Chu kỳ kinh doanh : số ngày tồn kho + số ngày công nợ
4. Tiêu chuẩn chất lượng:
Đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng
Đo lường chi
phí
Tổng chi phí thuộc trách nhiệm của các nhà quản
lý khác nhau
Tổng chi phí cả chuỗi cung ứng
HIỆU QUẢ =
DOANH SỐ - CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
CHI PHÍ LAO ĐỘNG + CHI PHÍ QUẢN LÝ
8
Bảng đo lường hiệu quả hoạt động SCM
Chỉ tiêu
Nhà
cung cấp
Nhà
máy
Nhà
bán sỉ
Nhà
bán lẻ
Giao hàng
Giao hàng đúng hạn
(%)
85 90 95 95
Chất lượng
Sự hài lòng (%) 50 80 70 80
Số năm gắn bó 10 15 17 20
Thời gian
Số ngày tồn kho 20 60 30 20
Số ngày nợ 20 40 30 50
Chi phí
Chi phí mua hàng 10 20 60 70
Chi phí thêm 5 20 5 30
9
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
1. Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng
Cấu trúc chuỗi cung ứng bao gồm: máy móc thiết bị, công
suất, kỹ thuật công nghệ…
Thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng mang tính thay đổi dài
hạn và cần thiết đầu tư nguồn lực về vốn đáng kể.
Thay đổi mang tính thay đổi lớn và sâu rộng
10
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
1. Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng
Các phương thức thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng:
Thống nhất từ khâu đầu đến khâu cuối theo quy trình khép kín
Đơn giản hóa các quá trình chủ yếu
Thay đổi số lượng của nhà máy, nhà kho hoặc nới bán lẻ
Thiết kế lại những sản phẩm chính
Chuyển quá trình hậu cần cho bên thứ ba
11
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
a) Thống nhất từ khâu đầu đến khâu cuối theo quy
trình khép kín
- Chuỗi cung ứng sở hữu từ nhà cung cấp sản xuất
nhà phân phối thị trường
Tối đa hóa lợi nhuận, quản lý toàn bộ chuỗi cung ứng
Kém linh hoạt và thích nghi với sự thay đổi của thị
trường.
12
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
b) Đơn giản hóa quá trình chủ yếu
- Áp dụng: quy trình quá phức tạp hay lỗi thời về công
nghệ
- Điều chỉnh lại những chỗ bị lỗi
Thay đổi trình tự & nội dung công việc & hệ thống.
13
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
c) Thay đổi số lượng nhà cung cấp, nhà máy, nhà kho & đại
lý bán lẻ
- Áp dụng: thị trường thay đổi, nhu cầu công ty thay đổi
- Điều chỉnh số lượng các nhà cung cấp, đại lý, nhà máy theo
nhu cầu thị trường và doanh nghiệp
14
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
d) Thiết kế sản phẩm chính
- Tinh gọn hệ thống sản phẩm công ty
- Chọn lọc & thiết kế lại những sản phẩm chính, loại bỏ
những sản phẩm kinh doanh kém
Biện pháp phổ biến được dùng để cải tiến chuỗi cung ứng
15
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
f) Chuyển bộ phận hậu cần cho bên thứ ba:
- Khâu hậu cần: quản lý hàng tồn kho, phân phối & hậu cần…
- Chuyển toàn bộ việc quản lý hậu cần cho bên thứ ba
Chuỗi cung ứng tinh gọn, giảm chi phí quản lý
16
2. Cải tiến bộ phận chuỗi cung ứng
Bộ phận của chuỗi cung ứng gồm con người, hệ thống
thông tin, tổ chức, quản lý sản xuất và tồn kho, hệ thống quản
lý chất lượng
Những thay đổi bộ phận mang tính nhạy cảm
Hoàn thiện những hạn chế không rõ ràng, không chắc
chắn.
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG17
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
2. Cải tiến bộ phận chuỗi cung ứng gồm các phương thức :
Sử dụng những đội chức năng chéo
Thực hiện sự cộng tác mang tính đồng đội
Giảm thời gian khởi động của máy móc thiết bị
Hoàn thiện hệ thống thông tin
Xây dựng các trạm giao hàng chéo.
18
a) Sử dụng đội chức năng chéo
- Phối hợp các chức năng đan chéo của các bộ phận chức năng
- Chức năng nhiệm vụ các thành viên được phân định rõ rang
b) Sự cộng tác mang tính đồng đội
- Mỗi liên kết nhà cung cấp – khách hàng, các đội chức năng chéo
- Thiết lập mối liên hệ kinh doanh bền chặt gắn liền với lợi ích của
nhau.
- Xây dựng trên cơ sở sự tin tưởng lẫn nhau
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG19
c) Giảm thời gian khởi động của máy móc thiết bị
- Tiết kiệm chi phí sản xuất
- Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường
- Đòi hỏi khả năng sáng tạo để giảm thời gian sắp đặt máy
móc thiết bị
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG20
d) Hoàn thiện hệ thống thông tin
- Hệ thống thông tin có vị trí rất quan trọng trong hoạt động
chuỗi cung ứng
- Thu thập & phần tích thông tin từ khách hàng để phục vụ quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
e) Xây dựng các trạm giao hàng chéo
- Giảm thời gian kiểm kê kho & thời gian vận chuyển
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG21
CHUỖI CUNG ỨNG
UNILIVER VIỆT NAM
22
TỔNG QUAN
CHUỖI CUNG ỨNG
UNILIVER VIỆT NAM
Giới thiệu về Unilever:
- Tập đoàn toàn cầu của Anh và Hà Lan
- Sản xuất các sản phẩm tiêu dùng nhanh (sản phẩm chăm sóc
cá nhân và gia đình, thức ăn, trà, đồ uống từ trà)
- Nhãn hiệu tiêu biểu: Lipton, Knorr, Omo, Lux, Dove, Close-
Up…
Unilever Việt Nam:
- Có 5 nhà máy ở Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và Biên Hòa
- Có hơn 350 nhà phân phối và hơn 150.000 cửa hàng bán lẻ
trên toàn quốc
24
Chuỗi cung ứng Unilever Việt Nam
1. Khái quát về chuỗi cung ứng của công ty
- Khu vực miền Nam:
+ Nhà máy sản xuất: tại Củ Chi
+ Nhà phân phối: 115 điểm giao hàng và đại lý bán lẻ
+ Nhà cung cấp: 10 nhà cung cấp nguyên liệu chính tại
Bình Dương và TP.HCM
25
Chuỗi cung ứng Unilever Việt Nam
1. Khái quát về chuỗi cung ứng của công ty
Khu vực miền Trung:
+ Trung tâm phân phối: khu công nghiệp Hòa Khánh (Đà Nẵng)
+ Nhà phân phối: 33 điểm giao hàng và đại lý bán lẻ
Khu vực miền Bắc:
+ Nhà máy sản xuất: 5 nhà máy sản xuất thuê ngoài đáp ứng
50% nhu cầu khu vực này và 50% nhu cầu khu vực miền Trung.
+ Trung tâm phân phối: khu công nghiệp Quảng An (Bắc Ninh)
+ Nhà phân phối: 68 điểm giao hàng và đại lý bán lẻ
26
Chuỗi cung ứng Unilever Việt Nam
Khái quát về chuỗi cung ứng của Uniliver Việt Nam
27
Chuỗi cung ứng Unilever Việt Nam
2. Hệ thống sản xuất
a) Giới thiệu nhà máy sản xuất
- Nhà máy sản xuất Củ Chi có thể sản xuất hầu hết sản
phẩm trừ nhóm hàng kem Wall’s
- Thuê ngoài 5 nhà máy sản xuất ở khu vực miền Bắc, đáp
ứng 50% sản lượng yêu cầu
28
Sơ đồ tổ chức nhà máy Uniliver Củ Chi
Plant
Prov. Cu Chi
Planning Production Packaging
Linfox 3
rd
party logistics
company
QA/
Maintenance
Home care
Personal
care
TransportSkin care Bundling
Package
production
Primary/
DRP
Export
Warehouse
29
Chuỗi cung ứng Unilever Việt Nam
2. Hệ thống sản xuất
b) Mô hình sản xuất
- Sản xuất theo hệ thống đẩy
- Sản xuất theo đơn hàng
c) Tồn kho nguyên vật liệu
- Theo dõi liên tục các nguyên vật liệu và đặt hàng theo
điểm tái đặt hàng xác định trước.
30
Chuỗi cung ứng Unilever Việt Nam
d) Nhà cung cấp
- Hơn 10 nhà cung cấp đặt tại Bình Dương và TP.HCM
e) Trung tâm phân phối
- Trung tâm phân phối VSIP
- Trung tâm phân phối Đà Nẵng
- Trung tâm phân phối Bắc Ninh
31
Chuỗi cung ứng Unilever Việt Nam
f) Nhà phân phối
- 154 doanh nghiệp bán lẻ
- Khách hàng là hệ thống siêu thị: Metro, BigC, SG Coop,
Maximark, Citimark, Giant, Vinatex và Lotte.
g) Hệ thống vận tải
- Liên kết với các nhà thầu cung ứng vận tải có chi phí thấp và
năng lực đạt yêu cầu.
- Chuyên môn hóa vùng miền cho từng nhà vận tải
32
Hệ thống phân phối Unilever Việt Nam33
ĐÁNH GIÁ
CHUỖI CUNG ỨNG
UNILIVER VIỆT NAM
Hệ thống sản xuất
- Tỷ lệ sản xuất thuê ngoài của công ty cao (50% nhu cầu miền Bắc và
miền Trung)
- Đối tác là doanh nghiệp tư nhân trong nước, công nghệ máy móc lạc hậu
Chi phí sản xuất cao, chất lượng không đảm bảo, chi phí kiểm soát
chất lượng tăng.
- Chưa thể đầu tư nhà máy tại miền Bắc và miền Trung
- Nhu cầu trong năm biến thiên lớn
Sản xuất thuê ngoài là lựa chọn bắt buộc
Hạn chế các hợp đồng phụ tối đa có thể.
0
50
100
150
200
250
300
350
Hình 4.11: Nhu cầu đối với sản phẩm Comfort năm 2009
Tỉ VND
35
Mua hàng và tồn kho
- Nhà cung cấp nhiều
Nhiều lựa chọn khi đặt hàng
Ra quyết định nhanh theo giá hoặc theo tỉ lệ giao hàng đúng hạn tuỳ vào
mùa sản xuất cao điểm hay thấp điểm.
- Tuy nhiên với số chủng loại nguyên vật liệu nhiều và khối lượng đặt hàng
rất lớn
36
Hệ thống phân phối
- Đặc điểm hàng tiêu dùng nhanh: nhiều chủng loại sản phẩm, sản lượng lớn
Không gian lưu trữ nhiều.
Thực hiện tính toán diện tích kho, điều độ lịch làm việc sao cho đáp ứng được
nhu cầu xuất hàng mỗi ngày với chi phí thấp nhất.
- Mạng lưới vận tải phức tạp, năng lực của các nhà thầu vận tải thấp, thời gian
chuẩn bị đội xe rất ít
Hiệu quả của hoạt động vận tải không cao.
37
CẢI TIẾN
CHUỖI CUNG ỨNG
---CẤU TRÚC CHỖI CUNG
ỨNG --
Dự toán & lập kế hoạch sản xuất
1. Tình Hình:
- 50 % sử dụng hợp đồng thuê ngoài nhu cầu miền Trung
và miền Bắc
Phát sinh chi phí & các vấn đề kiểm soát chất lượng
Mục tiêu cải tiến:
+ Thiết lập được lịch sản xuất tận dụng tối đa nguồn lực
hiện có.
+ Giảm thiểu yêu cầu phải sử dụng sản xuất thuê ngoài
39
Dự toán & lập kế hoạch sản xuất
Tiêu chí đánh giá
Mức độ đáp ứng nhu cầu biến thiên
qua các tuần
Mức độ cân bằng của kế hoạch sản xuất giữa các
tuần
Đối tượng % lượng nhu cầu đáp ứng đúng hạn Độ chênh lệch trong kế hoạch giữa các tuần
Mục tiêu Càng nhỏ càng tốt Càng nhỏ càng tốt
Ý nghĩa
Đánh giá khả năng của lịch sản xuất trong
việc hạn chế tối đa trường hợp sản xuất
không đủ hàng, gây trễ hoặc mất đơn hàng
Đánh giá hiệu quả áp dụng của lịch sản xuất vào điều
kiện thực tế, lịch sản xuất càng cân bằng thì càng
thuận lợi hơn cho việc ra quyết định ở cấp độ vận
hành
Phương pháp tính
Tính tỉ lệ giữa nhu cầu đúng hạn và tổng
nhu cầu
Tính độ lệch chuẩn của lịch sản xuất trên toàn bộ thời
gian lập kế hoạch
2. Tiêu chí đánh giá: Thoả mãn sự biến thiên của nhu cầu & ổn định về
yêu cầu sản xuất giữa các tuần Hiệu quả sử dụng nguồn lực cao.
40
Dự toán & lập kế hoạch sản xuất
3. So sánh hai phương pháp cân bằng động & sản xuất thuê ngoài
Phương pháp Lượng tồn kho Chi phí sản xuất,
quản lý
Rủi ro chất lượng, bí
mật công nghệ vv…
Cân bằng động Cao Thấp Thấp
Dùng sản xuất thuê ngoài Thấp Cao Cao
Áp dụng mô hình hoạch định sản xuất theo phương pháp cân đối nhu cầu
giải quyết được bài toán nguồn lực sản xuất
Chủ động sản xuất nhiều hơn
Hạn chế sử dụng sản xuất thuê ngoài.
Hạn chế: phát sinh lượng tồn kho sản phẩm ( hàng tiêu dùng nhanh, tồn
kho xoay vòng liên tục không ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh)
41
Lựa chọn nhà cung cấp.
1. Nhà cung cấp nhỏ và còn thiếu trình độ quản lý:
- Năng lực sản xuất thấp không đáp ứng nhu cầu tăng vượt
dự báo của nhà máy.
- Khả năng điều hành không tốt, hàng giao đôi khí không đúng
thời hạn giao hàng, số lượng hàng sai sót so với quy định.
- Năng lực nhà cung ứng không mạnh, chi phí cao, nên khó tạo
ra giá thấp hơn nữa cho đầu vào.
- Hệ thống kiểm soát lỗi không tốt dẫn đến xảy ra sự cố gây
tổn thất khi chạy sản phẩm ở nhà máy.
42
Lựa chọn nhà cung cấp
2. Phương án cải tiến:
Theo lí thuyết, có thể cải tiến bằng cách thay đổi cấu trúc
hoặc thay đổi bộ phận.
Unilever Vietnam có quá nhiều nhà cung cấp nên muốn
giảm bớt số lượng nhà cung cấp.
Nhóm đề xuất cải tiến chuỗi cung ứng của Unilever bằng
cách chỉ chọn những nhà cung cấp tối ưu nhất.
43
Lựa chọn nhà cung cấp
3. Tiêu chí để đánh giá nhà cung cấp:
Tiêu chí 1: năng lực cung cấp lớn
Tiêu chí 2: giao hàng đúng hạn
Tiêu chí 3: chi phí mua thấp
Tiêu chí 4: giao hàng đúng chất lượng
Tiêu chí 5: thời gian chờ thấp
44
Xây dựng cải tiến nhà cung cấp:
- Xây dựng đội cải tiến cải tiến quy trình công nghệ, phương pháp
quản lý tối ưu tăng chất lượng cung ứng.
- Xây dựng tiêu chuẩn, cam kết thống nhất trong đặt hàng, thanh toán,
giảm thiểu tối đa thời gian và chi phí.
- Xây dựng hệ thống thông tin, kiểm soát chất lượng từ đầu ra của nhà
cung cấp.
- Phối hợp tối ưu thùng xe chứa vật tư (có thể tái sử dụng, phù hợp, dễ
dùng). giảm thời gian giao nhận, không gian lưu trữ và chi phí.
Lựa chọn nhà cung cấp45
CẢI TIẾN
CHUỖI CUNG ỨNG
--- THAY ĐỔI BỘ PHẬN--
Đề xuất cải tiến hệ thống vận tải
Hiện Trạng Đề Xuất Cải tiến
- Bố trí kho phân lớp theo dòng sản phẩm (Homecare, Personalcare
vv…)
Yêu cầu ít không gian lưu trữ nhưng phức tạp cho công việc
nhập/xuất, kéo dài thời gian lấy hàng.
- Bố trí chưa tính tới tần suất xuất nhập hàng của mỗi nhãn hiệu mặt
hàng cũng như loại nguyên vật liệu để bố trí thuận tiện nhất đối với các
mặt hàng, nguyên vật liệu xài thường xuyên.
Tốn nhiều thời gian lấy hàng hơn.
Dễ nhầm nhẫm gây mất thời gian.
- Thuê nhân công không theo kế hoạch
Chi phí thuê cao, không đáp ứng đủ vào giai đoạn cao điểm.
- Không xác định trước đội xe cần thiết cho nhu cầu hàng ngày tuyến
đường vận chuyển
Bị động trong kế hoạch xe dẫn đến thiếu xe, xe sai yêu cầu
Chi phí vận chuyển cao
- Bố trí kho dành riêng cho mỗi nhãn hiệu như
Comfort, Omo…
Yêu cầu nhiều không gian tồn trữ nhưng công
việc xuất/nhập nhanh
- Có phân tích thống kê các vật liệu, hàng sử dụng
thường xuyên để bố trí vị trí kho bãi tối ưu.
Đáp ứng nhanh chóng và chính xác trong việc
xuất nhập kho.
- Có kế hoạch thuê nhân công và điều độ lịch làm việc
Chi phí thuê thấp, đáp ứng được nhu cầu vào
mùa cao điểm
- Xác định trước đội xe và tuyến đường vận chuyển
Chủ động hơn trong kế hoạch xe
Chi phí vận chuyển thấp
47
Đề xuất cải tiến quản lý tồn kho
Hiện Trạng Đề Xuất Cải tiến
Không sử dụng phân loại A-B-C và giải thuật cực
tiêu chi phí
- Đặt hàng theo chu kì cho tất cả các loại
nguyên vật liệu
Tổng chi phí đặt hàng và tồn trữ cao
- Theo dõi liên tục tất cả các loại nguyên liệu
trong kho
Nguồn lực cần để theo dõi cao.
Sử dụng phương pháp phân loại A-B-C và giải thuật
cực tiểu chi phí
- Xác định thời điểm đặt hàng và cỡ lô tối ưu.
Tổng chi phí đặt hàng và tồn trữ thấp
- Chỉ theo dõi liên tục đối với các loại nguyên
vật liệu nhóm A-B
Nguồn lực cần để theo dõi thấp
48
Đề xuất cải tiến hệ thống thông tin
Hiện Trạng Đề xuất cải tiến
- Chỉ sử dụng hệ thống SAP
Khó truy xuất thông tin do giao diện phức tạp
Không có cái nhìn tổng quát về các hoạt động trong chuỗi
cung ứng
Khó tùy biến.
Không giám sát được chi tiết và trực quan các hoạt động của
nhà máy.
Khó khăn khi áp dụng để kiểm soát chi tiết các quá trình hoạt
động, khó thu thập dữ liệu Real Time.
- Áp dụng hệ thống SAP làm nền tảng của hệ thống kết hợp
với các hệ thống phần mềm phụ trợ khác:
Dễ dàng có được các thông tin về dự báo, lịch sản xuất, tồn
kho, phân phối vv…
Thấy được sự liên kết của các hoạt động của chuỗi cung ứng.
Chuyển tải dữ liệu dạng phức tạp sang trực quan, các bảng
thông báo, hiển thị -> giúp dễ dàng kiểm soát vận hành trong
hệ thống.
Có thể thông tin liên kết dữ liệu giữa nhà máy và các Vendor,
từ đó giúp kiểm soát các quá trình giao nhận hàng, dự báo sản
lượng, nắm tồn kho Vendor…
Bổ trợ những chức năng của SAP giúp hoạt động của chuỗi
cung ứng linh hoạt đáp ứng với những thay đổi cải tiến một
cách nhanh chóng và liên tục.
49