VD: giữaNestlévàCocacola,cảhaiđềulà cáccôngty sảnxuấtđồ
uốngnhưngcósựkhácbiệtcơbản.
•Nestlésảnxuấtcàphê,trà, sữacacao,bộtngũcốc,nướcchấm.,
phầnnhiềuđềulà nhữngthực phẩmđượcsử dụngtại giađìnhvà
dùngkhicósựthamgiacủanhiềungười.
•Trongkhiđó,Cocacolalại là thứ đồuốngdùngkèmvớiđồăn
nhanhởngoàiquáncũngnhưthườngđượcuốngmộtmình.
•NhữngsảnphẩmnhưcủaCocamangđậmtính cánhânnêncóthể
dễdàngtiêu chuẩnhóađểtrở thành mộtphầntrong ngôilàng toàn
cầu.Ngượclại,cácsảnphẩmcónhiềutínhcộngđồngnhưcủaNestlé
lạisẽphụthuộcnhiềuvàovănhóabảnđịanêncầnđượcđiềuchỉnhít
nhiềuchophùhợpvớitừngquốcgia.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 26 trang
26 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2235 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Quản trị kinh doanh quốc tế Hoạt động marketing quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Quản trị kinh doanh quốc tế
Hoạt động marketing quốc tế
 GV: NCS. Nguyễn Thanh Trung
 HVTH: QTKD. Đ2 – K22 – Nhóm 5
 Danh sách nhóm
 Bạch Thùy Dung
 Nguyễn Thị Diễm Hương
 Đặng Đức Minh
 Nguyễn Hữu Ngọc
 Lê Thiện Tâm
 Hoàng Hà Thùy Trang
 Nguyễn Chí Vinh
 Nội dung
I. Toàn cầu hóa thị tr ường và các nhãn 
 hiệu sản phẩm
II. Phân khúc thị trường
III. Các thuộc tính của sản phẩm
IV. Chiến lược Marketing toàn cầu
V. Phát triển sản phẩm mới
I. Toàn cầu hóa thị trường và các
 nhãn hiệu sản phẩm
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG
 Sự hợp nhất những thị trường
 riêng rẽ và cách biệt thành thị
 trường khổng lồ toàn cầu
TOÀN CẦU HÓA CÁC NHÃN 
 HIỆU SẢN PHẨM
 VD: các sản phẩm Ipod, Iphone của
 Apple, màn hình tinh thể lỏng của
 Samsung, máy ảnh kỹ thuật số của
 Nikon, hay quần áo hiệu Zara.
 TOÀN CẦU HÓA CÁC NHÃN 
 HIỆU SẢN PHẨM
VD: giữa Nestlé và Cocacola, cả hai đều là các công ty sản xuất đồ
uống nhưng có sự khác biệt cơ bản.
•Nestlé sản xuất cà phê, trà, sữa cacao, bột ngũ cốc, nước chấm...,
phần nhiều đều là những thực phẩm được sử dụng tại gia đình và
dùng khi có sự tham gia của nhiều người.
•Trong khi đó, Cocacola lại là thứ đồ uống dùng kèm với đồ ăn
nhanh ở ngoài quán cũng như thường được uống một mình.
•Những sản phẩm như của Coca mang đậm tính cá nhân nên có thể
dễ dàng tiêu chuẩn hóa để trở thành một phần trong ngôi làng toàn
cầu. Ngược lại, các sản phẩm có nhiều tính cộng đồng như của Nestlé
lại sẽ phụ thuộc nhiều vào văn hóa bản địa nên cần được điều chỉnh ít
nhiều cho phù hợp với từng quốc gia.
II.PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG 
 QUỐC TẾ
 1. Vì sao cần 2. Quy trình
 phân khúc thị phân tích thị
 trường trường
 3. Các nguyên Những biến 
 tắc cơ bản của số phân khúc 
 phân khúc thị thị trường 
 trường quốc tế
 1. Vì sao cần phân khúc thị trường
• Đối với những doanh nghiệp hoạt động trên quy mô
 quốc tế, có những quốc gia rất gần nhau nhưng lại
 rất khác nhau về mức độ phát triển kinh tế, về văn
 hóa và chính trị. 
• Do vậy các công ty hoạt động đa quốc gia cần
 phải phân tích thị trường và chia thị trường quốc tế
 thành từng nhóm khác nhau có cùng nhu cầu và ý 
 muốn tương tự nhau để dễ nhận biết, nắm bắt và
 đáp ứng hiệu quả hơn.
 2. Quy trình phân tích thị trường
Giai đoạn nghiên cứu
Giai đoạn phân tích
Giai đoạn mô tả
3. Các nguyên tắc cơ bản của phân
 khúc thị trường
 Có thể đo lường
 được
 Có thể tiếp cận
 được
 Đáng kể
Những biến số phân khúc thị trường
 quốc tế
 Vị trí địa Nhân tố
 lý kinh tế
 Chính trị
 Nhân tố
 & pháp
 văn hóa
 luật
 III. THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM
Khái niệm:
 Thuộc tính là các tính năng của sản phẩm mà
khách hàng có thể sử dụng để so sánh với một
sản phẩm khác trước khi quyết định mua sản
phẩm đó
THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM
 CÁC THUỘC TÍNH 
 CỦA SẢN PHẨM
 GIÁ CẢ SỰ SẴN CÓ CHẤT LƯỢNG
 THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM
GIÁ CẢ:
 Giá cả luôn là vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào
khi bước vào kinh doanh cũng phải để tâm . Trước hết
giá cả liên quan trực tiếp đến lợi nhuận, doanh thu của
công ty. Kế đến giá sản phẩm quyết định mạnh mẽ đến
quyết định mua hàng của người tiêu dùng
 THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM
SỰ SẴN CÓ:
 Sẵn có trong không gian (các điểm bán) và sẵn có về
thời gian (theo mùa vụ hoặc quanh năm)
 THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM
CHẤT LƯỢNG
 Thuộc tính chất lượng kiến thức: người tiêu dùng có
 thể xác định các thuộc tính này khi mua sản phẩm. Ví
 dụ: hình ảnh, màu sắc….
 Thuộc tính chất lượng kinh nghiệm: người tiêu dùng
 chỉ có thể xác định các thuộc tính này sau khi mua
 sản phẩm. Ví dụ: sự tiện dụng…
 Thuộc tính chất lượng tin tưởng: Nguời tiêu dùng
 không thể tự mình đánh giá thuộc tính này . Ví dụ: an
 toàn cho sức khỏe, sử dụng chất tự nhiên, thân thiện
 với môi truờng….
IV. CHIẾN LƯỢC MARKETING TOÀN 
 CẦU
 1. Đánh giá thị trường quốc tế
 2. Chiến lược sản phẩm
 3. Chiến lược khuyến mãi
 4. Chiến lược giá
 5. Chiến lược phân phối
 ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Thẩm định nhu cầu
 Tiến hành lựa chọn
cơ bản và thị trường
 cuối cùng
tiềm năng
Thầm định các Thẩm định môi
điều kiện về 6 khía cạnh trường cạnh
kinh tế và tài đánh giá tranh
chính
Thẩm dịnh các áp Thẩm định các áp lực 
lực về chính trị và vè văn hóa, xã hội.
luật pháp
 CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
 2 nhóm sản phẩm
Không cần điều chỉnh Cần điều chỉnh từ trung
hoặc điều chỉnh thấp bình đến cao
Các mặt hàng công Xem xét những nhân tố:
nghiệp và các dịch vụ  Điều kiện kinh tế
kỹ thuật là những loại  Điều kiện vè văn hóa
sản phẩm tiêu biểu.  Luật pháp của địa
 phương
  Đời sống của sản
 phẩm
 CHIẾN LƯỢC KHUYẾN MÃI
 Bản chất của sản 
 Quảng cáo Bán hàng
 phẩm
 Sản phẩm đồng nhất và thông điệp đồng nhất.
 Sản phẩm đồng nhất nhưng thông điệp thì khác
 biệt.
 Sản phẩm được điều chỉnh nhưng thông điệp thì
 đồng nhất.
 Sản phẩm điều chỉnh và thông điệp cũng phải điều
 chỉnh.
 CHIẾN LƯỢC KHUYẾN MÃI
 Bản chất của sản 
 Quảng cáo Bán hàng
 phẩm
Có các cách tiếp cận như sau:
 Sử dụng cùng một thông điệp trên toàn thế giới.
 Thay đổi thông điệp quảng cáo cho phù hợp với
 từng quốc gia, vùng.
 CHIẾN LƯỢC KHUYẾN MÃI
 Bản chất của sản 
 Quảng cáo Bán hàng
 phẩm
 Bán hàng trực tiếp qua nhân viên bán hàng.
 Bán hàng thông qua điện thoại.
 Bán hàng thông qua mạng.
 CHIẾN LƯỢC GIÁ
Các nhân tố tác động đến việc định giá bao gồm:
 Sự kiểm soát của Nhà nước: Chế độ định giá
 trần, giá sàn; chế độ ngăn cấm bán phân biệt giá.
 Sự đa dạng của thị trường: đa dạng về thị hiếu,
 chất lượng của sản phẩm, luật về thuế và thái độ
 đối với việc vay nợ trong tiêu dùng.
 Sự biến động của tỷ giá hối đoái
 Áp lực leo thang vềgiá khi phân phối qua mạng
 lưới trung gian.
 CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
 Các hệ thống phân phối khác biệt nhau tại từng
 quốc gia
 Lựa chọn hệ thống phân phối tốt nhất theo các
 tiêu chuẩn như: Tìm người phân phối tốt nhất qua
 việc đánh giá khả năng về tài chính; có khả năng
 thực hiện các mối quan hệ và liên kết; số lượng
 và chủng loại sản phẩm hiện hành mà nhà phân
 phối đó tiến hành phân phối.
 Khuyến khích nhà phân phối chỉ phân phối loại
 sản phẩm của chúng ta.
 V. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
Hoạt động marketing sản phẩm mới của doanh nghiệp được 
cấu thành từ các bộ phận trọng yếu sau đây:
 - Miêu tả thị trường mục
 tiêu, dự kiến định vị sản
 phẩm, lượng bán, thị phần
 và lợi nhuận trong những
 năm đầu bán sản phẩm.
 - Quan điểm chung vầ phân
 phối hàng hoá và dự báo chi
 phí marketing cho năm đầu.
 - Những mục tiêu tương lai
 về tiêu thụ, doanh số, lợi
 nhuận, an toàn, xã hội và
 nhân văn.