Bài thuyết trình Suy thoái kinh tế

Suy thoái kinh tế được định n hĩa tron kinh tế học vĩ mô là sự suy giảm của tổng sản phẩm quốc nội thực trong thời gian hai ho ặc hơn hai quý liên tiếp trong n m, nói cách hác l tốc độ t n trưởng kinh tế âm liên tục trong hai quý. Tuy nhiên, định n hĩa n y hôn được chấp nhận rộn rãi, cơ quan n hiên cứu kinh tế quốc gia (NBER) của Hoa Kỳ đưa ra định n hĩa v ề suy thoái kinh tế còn mập mờ hơn “là sự tụt giảm hoạt đ ộng kinh tế trên cả nước, kéo dài nhiều tháng”. Suy thoái kinh tế có thể liên quan đ ến sự suy giảm đồng thời c ủa các chỉ số kinh tế của toàn bộ hoạt đ ộng kinh tế như việc làm, đầu tư, và lợi nhuận doanh nghiệp. Các thời kỳ suy thoái có thể đi liền v ới hạ giá cả (giảm phát), hoặc n ược lại t n nhanh giá cả (lạm phát) trong thời kì đình lạm. Suy thoái kinh tế là một iai đo ạn của chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh. Đó l sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là: suy thoái, phục hồi và bùng nổ. Vì pha phục hồi là thứ yếu nên cũn có thể chia chu kỳ kinh tế th nh 2 pha thôi đó l : suy thoái v bùn nổ.

pdf66 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3258 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Suy thoái kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC    THUYẾT TRÌNH LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ Tên đề tài: SUY THOÁI KINH TẾ GVPT: TS. DIỆP GIA LUẬT NHÓM: 11 LỚP: CHKTĐ3 KHÓA: K22 TP. HCM, tháng 01/2013. MỤC LỤC I. Tổng quan lý thuyết.......................................................................................................... 1 1. Khái niệm suy thoái kinh tế ......................................................................................... 1 2. Phân loại suy thoái kinh tế ........................................................................................... 2 2.1. Suy thoái hình chữ V............................................................................................. 2 2.2. Suy thoái hình chữ U............................................................................................. 2 2.3. Suy thoái kình chữ W............................................................................................ 3 2.4. Suy thoái hình chữ L ............................................................................................. 3 3. Nguyên nhân suy thoái kinh tế .................................................................................... 3 3.1. Xem xét từ các trường phái kinh tế ..................................................................... 3 3.2. Xem xét từ thực tế ................................................................................................. 4 3.3. Xem xét từ mô hình ............................................................................................... 5 4. Hệ quả của suy thoái kinh tế........................................................................................ 7 4.1. Thách thức từ suy thoái kinh tế............................................................................ 7 4.2. Các cơ hội từ suy thoái ....................................................................................... 10 5. Giải pháp chung cho suy thoái kinh tế ..................................................................... 10 5.1. Chính sách tài khóa ............................................................................................. 10 5.2. Chính sách tiền tệ ................................................................................................ 12 5.3. Điều tiết kinh tế vĩ mô hiệu quả - sự bảo đảm của ổn định kinh tế............... 14 II. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế đến nền kinh tế thế giới .................................... 17 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ....................................................... 17 1.1. Nguyên nhân ........................................................................................................ 17 1.2. Diễn biến............................................................................................................... 18 1.3. Hậu quả ................................................................................................................. 19 1.4. Giải pháp............................................................................................................... 20 2. Cuộc hủn hoản t i ch nh Ch u n m 1997 ..................................................... 21 2.1. Nguyên nhân ........................................................................................................ 21 2.2. Diễn biến và hậu quả ........................................................................................... 23 2.3. Các biện pháp khôi phục kinh tế sau khủng hoảng ............................................ 25 3. Cuộc suy thoái kinh tế 2008-2012 ............................................................................ 26 3.1. Nguyên nhân ............................................................................................................ 27 3.2. Diễn biến và hậu quả .............................................................................................. 29 3.3. Biện pháp đối phó khủng hoảng ........................................................................ 32 III. Thực trạng suy thoái kinh tế tại Việt Nam 2008-2012........................................... 33 1. Nguyên nhân................................................................................................................ 33 1.1. Nguyên nhân bên ngoài ...................................................................................... 33 1.2. Nguyên nhân bên trong ....................................................................................... 33 2. Thực trạng suy thoái kinh tế tại Việt Nam 2008-2012........................................... 35 2.1. Tốc độ t n trưởng kinh tế ................................................................................. 35 2.2. Lạm phát ............................................................................................................... 37 2.3. Tình trạng thất nghiệp ......................................................................................... 38 2.4. Hoạt động xuất nhập khẩu .................................................................................. 41 2.5. Tình hình đầu tư................................................................................................... 45 2.6. Thị trường bất động sản ...................................................................................... 47 2.7. Thị trường chứng khoán ..................................................................................... 49 2.8. Hệ thống ngân hàng............................................................................................. 53 3. Những giải pháp Nh nước và Chính phủ đã thực hiện để chống suy thoái kinh tế 2008-2012 ....................................................................................................................... 55 3.1. Tổng quan giải pháp ............................................................................................ 55 3.2. Chi tiết giải pháp trong từn iai đoạn: ............................................................ 56 3.3. Giải pháp đề xuất ................................................................................................. 62 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 I. Tổng quan lý thuyết 1. Khái niệm suy thoái kinh tế Suy thoái kinh tế được định n hĩa tron kinh tế học vĩ mô là sự suy giảm của tổng sản phẩm quốc nội thực trong thời gian hai hoặc hơn hai quý liên tiếp trong n m, nói cách hác l tốc độ t n trưởng kinh tế âm liên tục trong hai quý. Tuy nhiên, định n hĩa n y hôn được chấp nhận rộn rãi, cơ quan n hiên cứu kinh tế quốc gia (NBER) của Hoa Kỳ đưa ra định n hĩa về suy thoái kinh tế còn mập mờ hơn “là sự tụt giảm hoạt động kinh tế trên cả nước, kéo dài nhiều tháng”. Suy thoái kinh tế có thể liên quan đến sự suy giảm đồng thời của các chỉ số kinh tế của toàn bộ hoạt động kinh tế như việc làm, đầu tư, và lợi nhuận doanh nghiệp. Các thời kỳ suy thoái có thể đi liền với hạ giá cả (giảm phát), hoặc n ược lại t n nhanh giá cả (lạm phát) trong thời kì đình lạm. Suy thoái kinh tế là một iai đoạn của chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh. Đó l sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là: suy thoái, phục hồi và bùng nổ. Vì pha phục hồi là thứ yếu nên cũn có thể chia chu kỳ kinh tế th nh 2 pha thôi đó l : suy thoái v bùn nổ. Suy thoái kinh tế ở mức độ chưa n hiêm trọng tức là GDP suy giảm nhưn vẫn còn mang giá trị dươn thì ọi là suy giảm kinh tế. Suy thoái kinh tế kéo dài và trầm trọn được gọi là khủng hoảng kinh tế. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu hiện này là cuộc suy thoái trầm trọng nhất từ sau thế chiến thứ hai. Trang 1 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 2. Phân loại suy thoái kinh tế Các nhà kinh tế học hay miêu tả kiểu suy thoái kinh tế theo hình dáng của đồ thị t n trưởng theo quý. Có các kiểu suy thoái như sau: 2.1. Suy thoái hình chữ V Là kiểu suy thoái mà pha suy thoái ngắn, tốc độ suy thoái lớn; đồng thời, pha phục phồi cũn n ắn và tốc độ phục hồi nhanh; điểm đổi chiều giữa hai pha này rõ ràng. Suy thoái hình chữ V, như trường hợp suy thoái kinh tế Hoa Kỳ năm 1953 2.2. Suy thoái hình chữ U Là kiểu suy thoái mà pha phục hồi xuất hiện rất chậm. Nền kinh tế sau một thời kỳ suy thoái mạnh tiến sang thời kỳ vất vả để thoát khỏi suy thoái. Trong thời kỳ thoát khỏi suy thoái, có thể có các quý t n trưởn dươn v t n trưởng âm xen kẽ nhau. Suy thoái hình chữ U, như trường hợp suy thoái kinh tế Hoa Kỳ 1973 – 1975 Trang 2 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 2.3. Suy thoái kình chữ W Là kiểu suy thoái liên tiếp. Nền kinh tế vừa thoát khỏi suy thoái được một thời gian ngắn lại tiếp tục rơi n ay v o suy thoái. Suy thoái hình chữ W, như trường hợp suy thoái kinh tế ở Hoa Kỳ đầu thập niên 1980 2.4. Suy thoái hình chữ L Là kiểu suy thoái mà nền kinh tế rơi v o suy thoái n hiêm trọng rồi suốt một thời gian dài không thoát khỏi suy thoái. Một số nhà kinh tế gọi tình trạng suy thoái không lối thoát này là khủng hoảng kinh tế. Suy thoái hình chữ L, như trường hợp Thập kỷ mất mát (Nhật Bản). 3. Nguyên nhân suy thoái kinh tế Suy thoái kinh tế là sự kết hợp giữa các yếu tố bên trong mang tính chu kỳ và các cú sốc bên ngoài của nền kinh tế thị trường. 3.1. Xem xét từ các trường phái kinh tế Chúng ta sẽ điểm qua một số n uyên nh n theo các trường phái kinh tế khác nhau: Trang 3 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 3.1.1. Trường phái kinh tế học chủ nghĩa Keynes Theo Keynes, xu hướng tiêu dùng biên từ thu nhập quốc dân giảm xuống khi thu nhập quốc d n t n lên l m ia t n tiết kiệm trong nền kinh tế. Mặt khác nghịch lý tiết kiệm lại chỉ ra rằn , hi d n chún ia t n tiết kiệm dẫn đến sự giảm sút của tổng cầu. Và chính sự giảm sút của tổng cầu là nguyên nhân gây ra suy thoái, khủng hoảng kinh tế, doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất và công nhân bị thất nghiệp. 3.1.2. Trường phái kinh tế học Áo Trường phái kinh tế học Áo lại chỉ ra rằng, nguyên nhân của suy thoái kinh tế là do sự can thiệp của chính phủ vào thị trường. Theo trường phái này thì suy thoái kinh tế bắt nguồn từ những kế hoạch kinh tế sai lầm của các cá nhân, có thể là kế hoạch kinh doanh hay kế hoạch tiêu dùng. Khi tất cả các kế hoạch đều là sai lầm thì sẽ tạo th nh suy thoái. Để tất cả các kế hoạch kinh tế cá nh n đều trở thành sai lầm thì phải có sự định hướng, vì chỉ có chính phủ mới đủ quyền lực để định hướng thị trường. 3.1.3. Trường phái tiền tệ Quan điểm của trường phái tiền tệ cho rằng suy thoái kinh tế là hệ quả của sự quản lý tiền tệ yếu kém, họ chỉ trích sự can thiệp của chính phủ vào thị trường. Theo họ thị trường vốn dĩ tự điều chỉnh, khi có sự can thiệp của chính phủ trong chính sách tiền tệ làm tổng cầu biến động. 3.2. Xem xét từ thực tế Sau hi điểm qua các quan điểm của các trường phái về nguyên nhân của suy thoái, chúng tôi rút ra một nhận xét: các quan điểm trên đều chỉ tập trung nhấn mạnh các yếu tố nội sinh của nền kinh tế m đã bỏ qua một tác động không nhỏ của các yếu tố ngoại sinh. Vậy các yếu tố ngoại sinh l ì v chún có tác độn như thế nào? Các yếu tố ngoại sinh bao gồm: 3.2.1. Khủng hoảng tài chính Đ y l một yếu tố quan trọng và là nguyên nhân chủ yếu của các cuộc suy thoái kinh tế. Khủng hoảng tài chính diễn ra đối với một quốc gia sẽ nhanh chóng lây lan qua các quốc gia khác do tính toàn cầu hóa của hệ thống tài chính. Nó còn là nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm tổng cầu trên quy mô toàn thế giới. Trang 4 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 VD: Khủng hoảng tài chính tại Mỹ 2008 đã nhanh chón lay lan san các nước khác. Mặt khác Mỹ là quốc gia có tỷ trọng tiêu dùng lớn trên thế giới, như vậy hi n ười dân Mỹ giảm chi tiêu làm ảnh hưởn đến tổng cầu của các quốc gia khác. 3.2.2. Giá nguyên liệu đầu vào gia tăng đột biến Giá nguyên liệu đầu v o ia t n l m iá đầu ra ia t n theo, tron hi mức độ ia t n của thu nhập không theo kịp mức độ ia t n của iá cũn dẫn đến tổng cầu giảm. Tổng cầu giảm một lần nữa sẽ tác độn n ược trở lại tổng cung. VD: Cuộc suy thoái giá dầu tại Trun Đôn iai đoạn 1973 – 1975. 3.2.3. Chiến tranh Một nguyên nhân có vẻ không ảnh hưởng nhiều nhưn nó lại chính là nguyên nhân gây ra sự ia t n đột biến của giá nguyên liệu đầu vào. VD: Các cuộc bạo loạn tại Trun Đôn , Bắc Phi và Libya hồi đầu n m 2011 đe dọa nguồn cung dầu toàn cầu v éo iá t n vượt 100 USD/thùng. 3.2.4. Các yếu tố trung lập Ngoài những yếu tố ngoại sinh kể trên, chúng ta cần xem xét những các yếu tố được xếp vào loại trung lập (vừa mang tính nội sinh, vừa mang tính ngoại sinh): 3.2.4.1. Sự sai lầm trong việc điều hành chính sách kinh tế vĩ mô. Cũn như trườn phái o v trường phái tiền tệ, Kru man cũn chỉ trích các chính phủ. Ông cho rằng chính phủ các nước trên thế giới đã sai lầm trong các chính sách nhằm khôi phục và kích thích nền kinh tế của mình. VD: Cuộc khủng khoảng nợ côn đan diễn ra tại châu Âu. 3.2.4.2. Kỳ vọng của người dân và sự khủng hoảng niềm tin Khi một trong các nguyên nhân trên diễn ra, kỳ vọng về thu nhập của n ười dân sẽ giảm, họ sẽ ia t n tiết kiệm. Với mức độ suy giảm ngày càng nghiêm trọng của kỳ vọng sẽ dẫn đến sự khủng hoảng niềm tin. 3.3. Xem xét từ mô hình Chún ta đã xem xét một số nguyên nhân dẫn đến suy thoái kinh tế, và xuất phát từ định n hĩa của suy thoái, chúng ta xem xét mô hình suy giảm GDP dưới hai óc độ: tổng cung và tổng cầu. Trang 5 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 3.3.1. Đường tổng cầu AD giảm mạnh AD = C + I + G + X – M Tron đó:  C : Tiêu dùng  I : Đầu tư  G : Chi tiêu chính phủ  X : Xuất khẩu  M : Nhập khẩu AD giảm là do:  Giảm chi tiêu v đầu tư  Giảm tiền lươn thực (real wages) (Vì C=C0 + Cm*Yd, C giảm => Thu nhập khả dụng giảm)  Giảm phát: Giảm giá khiến cho n ười tiêu dùn trì hoãn chi tiêu. Hơn nữa giảm phát l m t n iá trị thực của nợ. Ví dụ: Khoản nợ trước 100 đồng, lãi suất 10% v o n m 2012, san n m 2013 do iảm phát khiến giá trị danh n hĩa 110 đồng hôn đổi nhưn iá trị thực bị t n lên.  Giảm nhu cầu xuất khẩu, t n nhập khẩu. Trang 6 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 3.3.2. Đường tổng cung AS giảm mạnh Ở mô hình trên ta thấy đường tổng cung giảm mạnh khiến GDP thực giảm xuống. Nhân tố ảnh hưởn đó l :  Giá t n l hiện tượng của lạm phát. Giá P t n hiến cho chi ph đầu v o t n => chi phí sản xuất t n => tổng cung giảm.  Giảm sản lượng là hiện tượng của suy thoái.  Đ y l hiện tượng có GDP thực giảm mạnh và lạm phát lại t n cao. Điều này rất khó giải quyết bởi các chính sách tiền tệ (chi tiết hơn ở phần giải pháp giải quyết các vấn đề lạm phát) bởi vì chúng ta có cả lạm phát và sản lượng giảm. Trong thực tế thì khi tổng cầu giảm mạnh, kéo theo tổn cun cũn iảm, kết hợp sự giảm sút của cả tổng cầu và tổng cung dẫn đến sự suy giảm mạnh của GDP, và suy thoái hình thành. 4. Hệ quả của suy thoái kinh tế Suy thoái kinh tế tạo ra những thách thức, nhưn bên cạnh đó nó cũn đem đến nhữn cơ hội cho nền kinh tế: 4.1. Thách thức từ suy thoái kinh tế  Vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh: Việc thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài là một yếu tố quan trọn để quyết định sự thành công của nền kinh tế. Nhưn tron iai đoạn suy thoái, việc cắt giảm đầu tư do t m lý lo sợ của các nhà đầu tư nước ngoài là không thể tránh khỏi. Mặt khác các khoản viện trợ cũn iảm do suy thoái là tình hình chung của tất cả các quốc gia. Trang 7 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22  Đầu tư v tiêu dùn iảm mạnh: Khi nền kinh tế rơi v o suy thoái, tiêu dùn tron nước đều bị sụt giảm do thu nhập khả dụng giảm và rủi ro đầu tư t n cao đồng thời dòng vốn đầu tư cả trực tiếp và gián tiếp suy giảm vì những lo ngại về bất ổn kinh tế, các nh đầu tư có xu hướng rút vốn về do lo ngại rủi ro đầu tư.  Bất ổn cán cân thanh toán: Suy thoái kinh tế dẫn đến sự sụt giảm nhanh chóng về nhu cầu nhập khẩu trên thế giới do n ười tiêu dùng trên thế giới thắt chặt chi tiêu dẫn đến hoạt động xuất khẩu ra thị trường quốc tế bị suy giảm. Xét phươn trình: CA = X – M + NIA + NTR CA : cán cân tài khoản vãng lai X : xuất khẩu M : nhập khẩu NIA : chuyển nhượn ròn (như viện trợ cho nước n o i, đón óp n n sách cho hiệp hội kinh tế mà quốc ia đan xét l th nh viên…) NTR : thu nhập tài sản ròn (như lợi nhuận từ hoạt độn đầu tư, tiền lãi cổ phiếu, tiền lãi trái phiếu… tạo ra khi công dân của một nước có những tài sản sinh lợi ở một nước khác) Do X↓, M↓ → CA bị ảnh hưởng. Xét phươn trình: BOP = CA – KA BOP : cán cân thánh toán KA : cán cân tài khoản vốn Do đó, BOP cũn bị ảnh hưởng.  Tốc độ t n trưởng giảm: Khi suy thoái kinh tế xuất hiện, việc một loạt các hoạt động kinh doanh buộc phải giải thể l điều không thể tránh khỏi, đồng thời sự sụt giảm tron tiêu dùn , đầu tư, th m hụt cán c n thươn mại dẫn đến GDP của nền kinh tế sụt giảm hơn nữa, hậu quả tất yếu l t n trưởng kinh tế chậm lại. AD = C + I + G + X – M C↓, I↓, (X-M)↓ → AD↓. Để thị trường cân bằn thì Yt↓. M Yt ↓ dẫn đến gt↓  Tỷ lệ thất nghiệp t n cao: Suy thoái kinh tế làm cho tiêu dùng giảm mạnh và hàng tồn kho của các doanh nghiệp t n lên n o i dự kiến, dẫn đến sự thu hẹp sản Trang 8 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 xuất của các doanh nghiệp do tổng cầu giảm, do đó cầu về lao động giảm, các doanh nghiệp thực hiện cắt giảm nhân công và làm cho tỷ lệ thất nghiệp t n cao. Khi suy thoái kinh tế thường dẫn đến tình trạng thất nghiệp chu kỳ.  Giảm phát: Việc cắt giảm chi tiêu khi suy thoái kinh tế xảy ra làm cho suy thoái càng nặng nề hơn dẫn đến giảm phát. Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống liên tục. Nguyên nhân chính của giảm phát là do tổng cầu giảm, có thể dùng sơ đồ AD-AS để minh họa điều n y. Ban đầu tổng cầu tươn ứng với đường AD. Điểm cân bằng của nền kinh tế l điểm E tại iao điểm của hai đường AD và đường AS (đường tổng cung). Sau đó, tổng cầu giảm, đường AD dịch chuyển son son san trái th nh đường AD' cắt đường AS ở điểm E'. E' l điểm cân bằng mới của nền kinh tế và so với điểm cân bằn cũ E, sản lượng và mức iá chun đều giảm.  Vấn đề an sinh xã hội: Suy thoái kinh tế tác động tiêu cực lên nền kinh tế dẫn đến xu hướng bất bình đẳng về thu nhập và phân hóa giàu nghèo trong xã hội có khả n n ia t n . Đồng thời gây ra những bất ổn trong xã hội do tội phạm t n .  Sự suy sụp của hệ thống tài chính và các thị trường bong bóng  Sự suy sụp của hệ thống tài chính: Suy thoái kinh tế xảy ra làm cho tình hình tài chính củng có nhiều bất ổn, các nh đầu tư bắt đầu gặp hó h n về dòng tiền do vòng xoáy nợ nần y ra, l n son bán tháo do hôn có đối tác nào có thể bán tại mức iá ch o bán cao được niêm yết trước đó, dẫn đến một sự suy giảm Trang 9 Đề tài: Suy thoái kinh tế Nhóm 6 – Đêm 3 – K22 thanh khoản nặng nề và sụp đổ bất ngờ theo chiều thẳn đứng của thị trường tài chính, làm cho giá cổ phiếu giảm mạnh, nh đầu tư hoảng sợ, thị trường chứng hoán đi xuống và chứng khoán bị bán ra ồ ạt. Bên cạnh việc có những tác động tiêu cực lên thị trường chứng khoán, suy thoái kinh tế cũn l m cho các ngân hàng gặp nhiều hó h n, một số ngân hàng mất khả n n thanh hoản, có thể gây ra sự sụp đổ của các ngân hàng do nợ xấu t n lên, n ười vay vốn không còn khả n n trả nợ v n ười gửi tiền hoảng loạn đua nhau rút tiền gởi, làm cho chất lượng tín dụng suy giảm và nợ xấu t n nhanh hơn tốc độ t n trưởng tín dụng  Sự suy sụp của các thị trường bong bóng: Các thị trườn bon bón trước suy thoái như thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản sẽ có n uy cơ tan vỡ sau một thời ian t n trưởng quá nóng. 4.2