Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - B2B
(business to business);
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng - B2C (business
to consumer);
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước - B2G
(business to government);
- Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau - C2C
(consumer to consumer);
- Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân - G2C
(government to consumer).
49 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5325 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Thương mại điện tử b2b: quản lý chuỗi cung ứng và hợp tác thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B:
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
VÀ HỢP TÁC THƯƠNG MẠI
Trình bày: Nhóm 7
Lớp MBA12C
Tp. HCM, 2014
THÀNH VIÊN NHÓM 5
1. Trần Vĩnh Bình
2. Nguyễn Phi Hùng
3. Trần Hoài Nam
4. Phạm Hoàng Sơn
5. Trần Thanh Phong
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 2
NỘI DUNG
1. Giới thiệu về TMĐT B2B
2. Hệ thống chuỗi cung ứng
3. Các hình thức chính của thương mại
B2B trên nền Internet
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 3
1. Giới thiệu về TMĐT B2B
1.1. Các loại hình ứng dụng TMĐT
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - B2B
(business to business);
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng - B2C (business
to consumer);
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước - B2G
(business to government);
- Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau - C2C
(consumer to consumer);
- Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân - G2C
(government to consumer).
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 4
1.2. Định nghĩa thương mại B2B
B2B = Business To Business – mô hình kinh doanh thương
mại điện tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiếp giữa các doanh
nghiệp với nhau.
TMĐT B2B chiếm tỷ trọng lớn trong TMĐT (khoảng 90%).
Các giao dịch B2B chủ yếu được thực hiện trên các hệ thống
ứng dụng TMĐT:
- Mạng giá trị gia tăng (VAN);
- Quản trị chuỗi cung ứng (SCM),
- Các sàn giao dịch TMĐT…
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 5
1.3. Lợi ích của TMĐT B2B
- Giảm chi phí: Chi phí quản lý, Chi phí tìm kiếm khách
hàng, Chi phí hàng tồn kho, Chi phí giao dịch
- Cải thiện chất lượng sản phẩm bằng cách tăng hợp tác
giữa người mua và người bán
- Giảm thời gian chu kỳ sản phẩm
- Tăng cơ hội hợp tác
- Minh bạch giá hơn
- Tăng khả năng nhìn (hiển thị), chia sẻ thông tin theo thời
gian thực.
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 6
1.4. Xu hướng của TMĐT B2B
- Giảm nhẹ rủi ro cho chuỗi cung ứng toàn cầu
- Chi phí của việc sử dụng hệ thống B2B giảm, cho phép các
công ty nhỏ hơn có thể tham gia
- Dữ liệu lớn, phát triển mạnh việc phân tích kinh doanh
- Các công ty B2B sử dụng các nền tảng mạng xã hội
- Phát triển việc sử dụng nền tảng điện thoại di động
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 7
1.5. Quá trình phát triển của TMĐT B2B
trong thời gian qua
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 8
1.6. Tương lai phát triển của TMĐT B2B
trong thời gian tới
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 9
2. Hệ thống chuỗi cung ứng
- Các công ty mua nguyên vật liệu
cần thiết để sản xuất sản phẩm
- Chuỗi cung ứng gồm các công
ty, các nhà cung cấp của họ, và
các nhà cung cấp của nhà cung
cấp, các mối quan hệ và các quá
trình liên quan
- Các bước trong quá trình mua sắm:
Quyết định xem mua từ ai và trả bằng gì
Hoàn thành giao dịch
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 10
Quá trình mua sắm
Tìm kiếm Kiểm tra điều Thương lượng Yêu cầu mua Lập hoá đơn Vận chuyển Trả tiền cho
kiện hàng hàng được
chuyển
Catalogs Lịch sử tín Giá Yêu cầu sản Nhận PO Nhập vào hệ Nhận hàng
dụng phẩm thống theo dõi
Internet Kỳ hạn trả tiền Nhập vào hệ Nhập chứng từ
của người
Kiểm tra với Đề xướng PO thống tài chính vận chuyển vào
Nhân viên Giao kèo pháp chuyển hàng
đối thủ cạnh hệ thống kho
bán hàng lý Nhập vào hệ Nhập vào hệ
tranh Chuyển hàng
thống thống hàng hoá Xác nhận đúng
Các mẫu Chất lượng
Nghiên cứu Giao hàng hoá đơn
quảng cáo Gửi thư điện tử Gửi hóa đơn
thêm bằng Thời gian
PO ứng với PO Nhập vào hệ Gửi lại hoá đơn
Điện thoại điện thoại
thống theo dõi
Kiểm tra lại Kết thúc kiểm
Fax
tra
Nhập vào hệ
thống kho Nhập hoá đơn
đúng vào hệ
thống
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 11
Các loại hình mua bán
Chia theo loại hàng hoá Chia theo phương pháp
Trực Gián Contract
Spot Purchasing
tiếp tiếp Purchasing
Quy trình mua bán yêu cầu nhiều thông tin và nhân lực:
Yêu cầu thông tin quản trị trong nhiều hệ thống của công ty
Liên quan đến 1,2 triệu người lao động Mỹ
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 12
Chuỗi cung ứng đa tầng
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 13
Vai trò của các hệ thống
Hệ thống máy tính:
Các quy trình kinh doanh được
quản lý bởi hệ thống gồm máy
chủ và các máy tính mini
Hệ thống doanh nghiệp:
Hỗ trợ, kiểm soát tất cả các khía cạnh của sản xuất
Mua bán
Tài chính
Nhân lực
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 14
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Những sự phát triển chính trong SCM
- Just-in-time and lean production
- Đơn giản hóa chuỗi cung ứng
- Chuỗi cung ứng thích nghi
- Chuỗi cung ứng có trách nhiệm
- Chuỗi cung ứng bền vững
- Trao đổi dữ liệu điện tử
- Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
- Hợp tác thương mại
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 15
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Just in time and lean production
- Phương pháp quản lý chi phí hàng
tồn kho
- Tìm cách loại bỏ tồn kho dư thừa
- Thiết lập các phương pháp và công
cụ sản xuất
- Tập trung vào loại bỏ sự dư thừa
khi xây dựng chuỗi giá trị khách
hàng, không chỉ hàng tồn kho
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 16
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Đơn giản hoá chuỗi cung ứng:
Làm việc với các nhóm chiến lược của các nhà cung cấp để
giảm chi phí hành chính, chi phí sản xuất và nâng cao chất
lượng
Thích ứng chuỗi cung ứng:
Giảm tập trung
Giảm thiểu rủi ro do phụ thuộc vào một nhà cung cấp duy
nhất, có thể mất ổn định
Chuyển việc sản xuất đến những nơi khác an toàn hơn trong
trường hợp sản xuất tại địa phương gián đoạn
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 17
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Cung ứng có trách nhiệm
- Nô lệ, lao động cưỡng bức
- Lao động trẻ em
- Tiếp xúc thường xuyên với
các chất độc hại
- Làm việc trên 48 giờ/tuần
- Quấy rối và lạm dụng
- Đền bù không thoả đáng
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 18
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng
(SCM)
Chuỗi cung ứng bền vững
- Quan tâm đến lợi ích sinh thái
và xã hội
- Sử dụng hiệu quả nhất các công
cụ đối với môi trường trong sản
xuất, phân phối, hậu cần
- Kinh doanh tốt hơn, lâu dài hơn
- Tạo ra giá trị cho người tiêu dùng, các nhà đầu tư, cộng
đồng
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 19
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
Các phần mềm ứng dụng giúp EDI cung cấp sự trao đổi
thông tin kinh doanh quan trọng, hỗ trợ các quy trình kinh
doanh
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 20
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
- Kết nối một cách liên tục các hoạt động mua
bán, sản suất và vận chuyển sản phẩm từ nhà
cung cấp đến các công ty mua sắm sản phẩm.
- Hợp nhất công đoạn đặt hàng vào trong toàn
bộ quá trình
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 21
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
- Với hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
(QLCCU) và sự bổ sung liên tục, hàng tồn
kho được loại trừ và sản xuất chỉ bắt đầu khi
có đơn đặt hàng.
- Hệ thống QLCCU của HP: thời gian trễ từ
đơn hàng đầu vào đến lúc chuyển hàng là 48h.
- Hệ thống tự động nhận dạng RFID
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 22
Xu hướng trong quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Hợp tác thương mại
- Dùng công nghệ số để kết hợp việc thiết kế,
sản xuất và quản lý sản phẩm xuyên suốt qua
chu trình sống của sản phẩm.
- Thay đổi việc tập trung vào sự giao dịch sang
tập trung vào mối quan hệ.
- Sử dụng internet cho môi trường thông tin
giàu có hơn, có tính tương tác hơn
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 23
3. Các hình thức chính của thương mại B2B
trên nền Internet
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 24
Hai loại chính của thương mại B2B trên
nền Internet
1. Thị trường mạng. 2. Mạng lưới công nghiệp tư
- Mang đến hàng ngàn nhân.
người mua và người -Mang đến số lượng nhỏ các
bán tiềm năng công ty đối tác chiến lược
kết hợp với nhau
- Nền tảng là sự giao
dịch. -Nền tảng là mối quan hệ.
-Hỗ trợ các mối quan hệ cả
- Hỗ trợ các mối quan nhiều – một và nhiều – ít.
hệ cả nhiều – nhiều
đến một – nhiều.
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 25
Hai loại chính của thương mại B2B trên
nền Internet
Nhà cung cấp Doanh nghiệp
Nhà cung cấp
Thị trường
mạng
Mạng
lưới công nghiệp
tư nhân
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 26
Thị trường mạng
- Kinh doanh mua cái gì (hàng hóa trực tiếp hay
gián tiếp)
- Kinh doanh mua như thế nào (mua một ít hay
cung cấp dài hạn)
- Có 4 loại chính: phân phối điện tử, mua sắm điện
tử, sàn giao dịch, tập đoàn công nghiệp.
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 27
Các đặc tính khác của thị trường mạng
Bảng từ vựng B2B
• Khuynh hướng: giữa bên mua, bán và trung
gian, bên nào được hưởng lợi ích.
• Quyền sở hữu: công nghiệp và bên thứ ba, ai
sở hữu thị trường.
• Cơ chế giá: danh mục giá cố định, đấu giá, giá
mua/bán, và đề xuất mời thầu/báo giá.
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 28
Những loại hình thuần túy của thị trường
mạng
Mua những gì
Đầu vào gián tiếp Đầu vào trực tiếp
Mua giao
Nhà phân phối Sàn giao dịch
ngay điện tử
- Grainger.com - Powersourceonline.com
Mua bằng - Staples.com - Gotopaper.com
cách nào
Mua sắm Tập đoàn công
Mua dài điện tử nghiệp
Exostar.com
hạn -Mạng lưới nhà cung cấp Ariba -
- Click2procure (Siemens) - Elimica.com
- Dairy.com
Thị trường mở rộng Thị trường thu hẹp
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 29
Nhà phân phối điện tử (E-distributor)
Nhà Cung cấp Danh mục Người mua
nhà phân phối
điện tử trục tuyến
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 30
Nhà phân phối điện tử
- Sở hữu hình thức trung gian
- Tính phí dựa trên sản phẩm phân phối
- Người mua và người bán ngang hàng
- Giá cố định
- Lợi ích: Chi phí tìm kiếm, chi phí giao dịch rẻ, giao
hàng nhanh,
- Hình thức phổ biến nhất của thị trường mạng.
- Bảng kê mục lục điện tử giới thiệu sản phẩm của
hàng ngàn sản phẩm của các nhà sản xuất trực tiếp.
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 31
Thị trường mạng mua sắm điện tử
(E-Procurement)
Danh mục Dịch vụ thu Dịch vụ thu Danh mục
nhà cung cấp thuế GTGT đầu vào thuế GTGT đầu ra Khách hàng
Thị trường
mạng mua sắm
điện tử
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 32
Thị trường mạng mua sắm điện tử
• Các bên trung gian sở hữu độc lập.
• Kết nối hàng trăm nhà cung cấp hàng hóa gián
tiếp.
• Thị trường hàng ngang
• Các công ty chi trả phí gia nhập thị trường
• Tính phí % giao dịch
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 33
Thị trường mạng mua sắm điện tử
• Mua bán hàng hóa gián tiếp theo hợp đồng dài
hạn.
• Doanh thu từ phí giao dịch, dịch vụ tư vấn cấp
giấy phép và các phần mềm, phí mạng lưới.
• Là loại hình mở rộng của E-distributor. Cung
cấp thêm các dịch vụ quản lý chuỗi giá trị: quy
trình mua hàng tự động, thanh toán,…
• Thị trường phân bố rộng khắp ví dụ như Ariba.
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 34
Sàn giao dịch (Exchanges)
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 35
Sàn giao dịch (Exchanges)
- Sở hữu thị trường trực tuyến độc lập
- Kết nối hàng trăm đến hàng ngàn nhà cung cấp và
người mua
- Hàng giao ngay, sản phẩm đa số trực tiếp.
- Thị trường kết cấu theo chiều dọc, mua hàng trong
ngành công nghiệp đơn nhất
- Phí hoa hồng được ấn định trên các giao dịch
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 36
Sàn giao dịch (Exchanges)
- Lợi ích: giảm chi phí tìm kiếm và mua hàng
- Các nhà cung cấp tiếp cận được với khách hàng trên
toàn thế giới
- Các nhà cung cấp bị thiệt thòi bởi sự cạnh tranh
- Đã có nhiều thất bại bởi vì tính thanh khoản thấp
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 37
Tập đoàn công nghiệp (Industry Consortia)
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 38
Tập đoàn công nghiệp (Industry Consortia)
- Ngành công nghiệp sở hữu thị trường theo chiều dọc
-Mua nguyên liệu đầu vào trực tiếp từ một thành viên tham
gia trong ngành.
- Hợp đồng dài hạn
- Nhấn mạnh tới các hợp đồng mua hàng dài hạn, những
mối quan hệ ổn định, thiết lập những dữ liệu được chuẩn
hóa và đồng bộ
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 39
Tập đoàn công nghiệp (Industry Consortia)
- Mục tiêu cuối cùng: Thống nhất chuỗi cung ứng trong
toàn bộ ngành công nghiệp thông qua mạng lưới chung và
nền tảng điện toán
- Doanh thu từ phí giao dịch và đăng ký:
- Có thể buộc các nhà cung cấp sử dụng mạng lưới thông tin
của ngành, để được bán hàng cho các thành viên trong
ngành
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 40
Sự năng động của thị trường mạng trong dài hạn
- Thị trường mạng thay đổi nhanh chóng
- TMĐT B2B tạo ra các giá trị làm thay đổi hệ thống mua
hàng và cung ứng hiện tại
- Nhiều tập đoàn công nghiệp đã xây dựng thành công
những tiêu chuẩn dữ liệu được đồng bộ hóa
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 41
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 42
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 43
Mạng lưới công nghiệp tư nhân
• Trao đổi thương mại tư nhân (PTXs)
• Hệ thống mạng cho phép phối hợp quá trình hoạt
động kinh doanh của tổ chức (hợp tác thương mại)
• Trực tiếp duy trì sự trao đổi của dữ liệu điện tử
(EDI); gắn chặt với hệ thống quản lý (ERP:phần
mềm quản lý kinh doanh)
• Hỗ trợ các ngành công nghiệp
• Hỗ trợ kết nối các hãng sản xuất lớn, nhỏ
• Phạm vi kinh doanh từ công ty đơn lẻ cho đến toàn
bộ ngành công nghiệp
• Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong TMĐT B2B (>50%)
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 44
Đặc điểm của mạng lưới công nghiệp tư nhân
Bao gồm:
+ Tăng hiệu quả của ngành công nghiệp mua bán
+ Hoạch định nguồn lực để bổ sung kế hoạch tài
nguyên
+ Tăng khả năng minh bạch chuỗi cung ứng
+ Gắn kết mối quan hệ người mua người bán
+ Hoạt động trên quy mô toàn cầu
+ Giảm nguy cơ rủi ro cho ngành công nghiệp bằng
cách ngăn chặn sự mất cân bằng giữa cung và cầu
- Tiếp tục tập trung vào việc phối hợp quá trình kinh doanh
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 45
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 46
Mạng công nghiệp tư nhân và hợp tác
thương mại
- Các hình thức hợp tác:
+ Hoạch định nguồn lực hợp tác, dự báo, và bổ
sung (CPFR): Làm việc với các thành viên mạng lưới để
dự báo nhu cầu, phát triển kế hoạch sản xuất, phối hợp
vận chuyển, kho bãi và hoạt động.
+ Có khả năng nhìn ra được chuỗi nhu cầu
+ Phối hợp marketing và thiết kế sản phẩm
Có thể đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu của
marketing
Thông tin phản hồi cho phép khép kín vòng
marketing
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 47
Rào cản thực hiện
• Những lo ngại về chia sẻ quyền sở hữu dữ liệu
nhạy cảm
• Tích hợp mạng công nghiệp tư nhân vào hệ
thống ERP (Phần mềm quản lý kinh doanh)
hiện có và mạng EDI khó khăn, tốn kém
• Yêu cầu thay đổi trong suy nghĩ và hành vi của
nhân viên và nhà cung cấp
• Tất cả người tham gia mất một số quyền tự
chủ.
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 48
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
Trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh
Lớp MBA12C 49