Đối tượng là những mặt hàng có giá cả biến động mạnh với xu
hướng khó nắm bắt.
VD: xăng, dầu, sắt, thép, xi măng, gas, cà phê, nông sản, tiêu, .
Thời hạn thực hiện dài, giao hàng nhiều lần.
Thời điểm giao hàng chưa cụ thể.
28 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2439 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Tranh chấp trong hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: TS.Bùi Thanh Tráng
LOGO
2
I. CÁC TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP
II. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
III. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TRANH CHẤP
IV. VÍ DỤ VỀ TRANH CHẤP
TRANH CHẤP
NGHĨA VỤ NGHĨA VỤ
CỦA CỦA
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
1.1. Nghĩa vụ giao hàng
Không đúng thời hạn, địa điểm
Không đúng tên gọi, quy cách,
chủng loại TRANH
Không đúng chất lượng CHẤP
Dư/thiếu số lượng
Không giao hàng, ….
1.2 Nghĩa vụ cung cấp chứng từ hàng hóa
Gửi chậm
Gửi thiếu
Không gửi
trở ngại cho NM trong việc nhận & phân phối hàng hoá
1.3 Tranh chấp về điều khoản giá - khi HĐ:
Đối tượng là những mặt hàng có giá cả biến động mạnh với xu
hướng khó nắm bắt.
VD: xăng, dầu, sắt, thép, xi măng, gas, cà phê, nông sản, tiêu,….
Thời hạn thực hiện dài, giao hàng nhiều lần.
Thời điểm giao hàng chưa cụ thể.
1.4 Nghĩa vụ sau bán hàng
HĐ mua bán máy móc thiết bị toàn bộ, hàng điện tử, ô tô…
NB không hoặc thực hiện không tốt nghĩa vụ:
Điều khoản bảo hành
Hướng dẫn sử dụng hàng hóa
Vận hành,….
=> NM có quyền phản đối, yêu cầu NB phải làm tròn nghĩa vụ
tranh chấp
Tranh chấp khác liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa, việc cung cấp bao bì & ký mã hiệu,…
2.1 Nghĩa vụ thanh toán tiền hàng
a. Trường hợp thanh toán bằng L/C
Không mở L/C
Mở L/C không đúng thời hạn quy định
Số tiền ghi trên L/C không đúng
Chọn NH mở L/C không đúng quy định
Mở L/C không đúng các quy định của HĐ
Tự ý yêu cầu NH ngừng thanh toán
b. Trường hợp thanh toán bằng D/P hoặc D/A
NM chậm trả hoặc không chấp nhận trả tiền hối phiếu
tranh chấp
2.2 Nghĩa vụ nhận hàng
Tiếp nhận hàng hóa không kịp thời & đầy đủ gây tổn thất cho NB.
VD:
a)Bán hàng theo đk FOB, nếu NM chậm trễ hay không thực hiện việc
thuê & chỉ định tàu thiệt hại cho NB tranh chấp.
b)NM không gửi lệnh giao hàng hoặc gửi lệnh chậm trễ
thiệt hại cho NB tranh chấp
1 Các phương thức mang tính tài phán
2 So sánh GQTC bằng pp tài phán và phi tài phán
3 Giải quyết tranh chấp tại Việt Nam
TRỌNG TÀI
TÒA ÁN QUỐC GIA
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TRỌNG TÀI TRỌNG TÀI
QUY CHẾ VỤ VIỆC
Tòa án (TA) Trọng tài (TT)
Tính trung lập Thẩm phán quốc gia thường cùng quốc Bình đẳng
tịch với một bên
Năng lực chuyên Các thẩm phán có trình độ chuyên môn Có thể lựa chọn TTV có trình độ chuyên môn
môn khác nhau cao
Sự kế tục của Nhiều cấp thẩm phán TTV theo suốt vụ kiện
các cá nhân
Tính linh hoạt Bị ràng buộc nghiêm ngặt bởi các quy tắc Quy tắc tố tụng linh hoạt
tố tụng quốc gia
Các biện pháp Cưỡng chế khẩn cấp và cưỡng chế đối Không thể ra lệnh cho bên thứ ba
tạm thời với bên thứ ba
Nhân chứng Có quyền triệu tập bên thứ ba và nhân Không có quyền triệu tập bên thứ ba & nhân
chứng chứng
Tốc độ Có thể bị trì hoãn và kéo dài Nhanh hơn TA
Tính bí mật Công khai Không công khai
Phí tổn Chủ yếu là thù lao của các luật sư. Các bên trả trước các khoản thù lao, chi phí đi
lại, ăn ở cho TTV và chi phí hành chính.
TRỌNG TÀI HÒA GIẢI
Biện pháp giải quyết tranh
Biện pháp hòa giải bởi hòa giải
Tính pháp lý chấp tư bởi trọng tài viên,
viên, không mang tính pháp lý
mang tính pháp lý
Tính cưỡng chế Có Không
Quá trình Phải tuân theo các quy định Không chịu sự chi phối bởi các
giải quyết của pháp luật hiện hành về thủ quy định có tính khuôn mẫu
tranh chấp tục và quy định của pháp luật.
Đàm phán dưới sự hỗ trợ của
Xem xét bằng chứng và đưa bên thứ 3, chỉ đạt được cách
Quyết định
ra quyết định giải quyết khi các bên đều
đồng ý
※Điểm giống nhau
Phân loại: Trọng tài vụ việc - trọng tài quy chế
Hòa giải vụ việc - hòa giải quy chế
Không thể tiến hành nếu không có thỏa thuận hai
bên (điều khoản hợp đồng, thỏa thuận ngầm hoặc
bằng văn bản)
Sự hiện diện của bên thứ ba do các bên tranh chấp
lựa chọn làm trung gian.
Bên thứ ba hoàn toàn trung lập với xung đột lợi ích
của các bên tranh chấp.
3.1. Tòa án kinh tế Việt Nam
a. Chức năng
Xét xử các vụ án kinh tế theo quy định của Pháp luật
Tuyên bố phá sản doanh nghiệp
b. Cơ cấu tổ chức
c. Thủ tục xét xử các vụ án kinh tế
Khởi kiện
Thụ lý đơn
Chuẩn bị xét xử - Tiến hành hòa giải
Hòa giải thành Hòa giải không thành
Nguồn: website Tòa án nhân dân tối cao
Đưa ra xét xử
3.2. Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam
Trụ sở: 9 Đào Duy Từ, Hà Nội
ĐT: 84.4.574 2021 / 574 4001
Tổ chức phi Chính phủ, bên cạnh VCCI
Giải quyết tranh chấp trong quan hệ
Quốc tế:
• Thể nhân hoặc pháp nhân nước ngoài
• Có thoả thuận hoặc điều ước quốc tế ràng buộc
Kinh doanh trong nước: có sự thoả thuận
Thủ tục xét xử
Đơn
1 kiện
7n
Đơn kiện Nguyên đơn
và bảng
tự bảo vệ Bản tự
bảo vệ
(+ đơn
kiện lại)
Bị đơn
2
Thành Bầu Chủ tịch HĐTT
lập
Hội đồng
Nguyên
Bị đơn
Trọng tài đơn
(Chọn hoặc yêu cầu của Chủ (Chọn hoặc yêu cầu của Chủ
tịch VIAC chỉ định 1 TTV) tịch VIAC chỉ định 1 TTV)
Thủ tục xét xử
3
Nghiên Hội đồng trọng tài
cứu hồ Nghiên cứu hồ sơ
sơ
Nguyên đơn Bị đơn
4
Phiên Hội đồng trọng tài
họp -Phiên họp giải quyết tranh chấp (không công
khai)
-- Phán quyết Trọng tài
Nguyên đơn Bị đơn
5
Ban hành
Phán quyết Phán quyết
phán Trọng tài Trọng tài
quyết VIAC
Gửi phán quyết Trọng tài cho các
Trọng tài bên
Nguyên đơn Bị đơn
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Hà Nội
90 Phan Bội Châu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Thăng Long
47 Lê Hồng Phong, quận Ba Đình, Hà Nội
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Bắc Giang
65 Nguyễn Văn Cừ, TX Bắc Giang
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Sài Gòn
460 Cách Mạng Tháng Tám, P.4, Q. Tân Bình, TP. HCM
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Cần Thơ
111 Nguyễn An Ninh, TP Cần Thơ
1. Làm tốt khâu đàm phán, soạn thảo, ký kết hợp đồng
xuất nhập khẩu
2. Bàn bạc soạn thảo kỹ những tình huống bất khả kháng,
miễn trách, khó khăn trở ngại dẫn đến phải điều chỉnh,
sửa đổi lại hợp đồng.
3. Tổ chức quá trình thực hiện hợp đồng một cách có
khoa học, hợp lý
TRANH CHẤP VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHÈ
Nguyên đơn: Người mua Ba Lan ※ Bị đơn: Người bán Việt Nam
Hàng hóa: 11 MT chè đen loại D & 10.5 MT chè đen loại PS
Tiêu chuẩn chất lượng Thực tế chất lượng
trên hợp đồng khi giao hàng
10,5 MT loại PS đạt yêu cầu
Tiêu chuẩn hàng 11 MT loại D không đạt do chứa:
• Thủy phần: tối đa 9,0% •Thủy phần 8%
• Tro: tối đa 6,5% •Ferromagnetic
• Tạp chất: tối đa 0,3% (tạp chất chứa sắt từ tính) 6,05%/kg
•Tro không tan trong nước 11,14%
TRANH CHẤP VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHÈ
Lập luận của bị đơn
- Không chấp nhận kết quả giám định
- Hàng được cấp giấy chứng nhận của
Vinacontrol
- Không có tiêu chí: hàm lượng Ferromagnetic
và tro không tan trong nước quá cao trong hợp
đồng
TRANH CHẤP VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHÈ
Phán quyết của trọng tài
Về hiệu lực của các văn bản
- Căn cứ điều 175
- ĐiềuKhông 175 chấp Luật nhận lýTMVN: do chè là Hàng hàng nôngđược sản giám nên dễ định hư hỏng theo thoả thuận
- giữaGiấy cácchứng bên nhận trong của Vinacontrol HĐMBHH, chỉ nói trường chung chunghợp HĐ không có quy
- Vinacontrol cũng đã lưu ý với bị đơn về hàm lượng sắt của lô chè
định thì các bên có quyền lựa chọn tổ chức giám định.
Về yêu cầu bồi thường của nguyên đơn
- Nguyên đơn thiếu sự kiểm tra chặt chẽ hợp đồng
- Trong các mục đòi bồi thường có một số khoản không tính ra con số cụ thể
Do đó:
Bị đơn phải chịu trách nhiệm về việc giao hàng không phù hợp với tiêu chuẩn xuất
khẩu của Việt Nam đối với chè đen loại D.
Bị đơn phải hoàn trả cho nguyên đơn số tiền là 8.778 USD tiền hàng
TRANH CHẤP DO KHÔNG MỞ THƯ TÍN DỤNG THANH TOÁN
TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN THÉP
Nguyên đơn: Bên bán – Quốc tịch Áo ※ Bị đơn: Bên mua – Quốc tịch Việt Nam
26/06/1999 ký HĐ mua bán
Hàng hóa : 1500 tấn thép tấm cán nóng
Điều kiện giao hàng : C.I.F (F.O.B cảng Hải Phòng)
Tổng trị giá hợp đồng : 370.880 USD
Thanh toán bằng L/C không hủy ngang có xác nhận (ngày mở chậm nhất 30/06/1999)
30/06/1999Điều 7 HĐ (ngày: Trường cuối cùng hợp để chậm mở L/C) trễ giao hàng/gửi L/C chậm thì
BM thôngBM/BB báo cókhông quyền mở đượchủy HĐ,L/C vàbên đề vinghị phạm xin hủy phải HĐ trả tiền phạt là 5%
Lí do:tổng chưa trịtrả giáhết tiềnHĐ. nợ cho ngân hàng nên ngân hàng không mở L/C
03/07/1999 (3 ngày sau khi hết thời hạn mở L/C)
BB đã telex đồng ý gia hạn ngày mở L/C đến 7/6/1999 (⇒7/7/1999)
09/08/1999 BB vẫn không nhận được L/C và tiền phạt từ phía BM
⇒ BB kiện BM ra Trọng tài
TRANH CHẤP DO KHÔNG MỞ THƯ TÍN DỤNG THANH TOÁN
TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN THÉP
Lập luận của bị đơn (BM)
• Khó khăn về tài chính là khó khăn khách quan
• BB gia hạn mở L/C lùi về quá khứ là có ý đồ thúc ép BM
• BB không trả lời yêu cầu hủy HĐ của BM
• BM đã xin hủy HĐ trong một thời hạn hợp lý không gây thiệt
hại cho BB nên không phải trả tiền phạt
việc không kịp mở L/C và xin hủy HĐ là không vi phạm HĐ
TRANH CHẤP DO KHÔNG MỞ THƯ TÍN DỤNG THANH TOÁN
TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN THÉP
Phán quyết của Trọng tài
1. Về việc không mở L/C của BM:
09/08/1999 BM vẫn chưa mở L/C
⇒Theo Điều 7 HĐ, BM đã vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
・Khó khăn về tài chính không là một căn cứ miễn trách
・BB im lặng không có nghĩa là đồng ý hủy HĐ
BM VPHĐ nhưng không có căn cứ miễn trách nhiệm nên phải chịu trách
nhiệm trước BB.
2. Về tiền phạt:
Theo Điều 7 HĐ: số tiền phạt = 5% x 370.880 USD = 18.544 USD
Đây là tiền phạt do không thực hiện hợp đồng cho dù không gây thiệt
hại cho bên kia.
LOGO