Bài thuyết trình Triết học cổ điển Đức

•Hoàncảnhrađời •Đặcđiểm Đặcđiểm •Giớithiệu sơlược •Tưtưởng, quanđiểmvềbảnthể luận & nhậnthứcluận •Đánhgiá Tưtưởngtriết họccủaHeghen •Giớithiệu sơlược •Tưtưởng, quanvềbảnthểluận & nhậnthứcluận •Mốiliên hệvớitriếthọcCanto &Heghen

pdf19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3502 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thuyết trình Triết học cổ điển Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6btmftu.sdh@gmail.com 1 Triết học cổ điển Đức • Hoàn cảnh ra đời Đặc điểm • Đặc điểm Tư tưởng triết • Giới thiệu sơ lược • Tư tưởng, quan điểm về bản thể học của Heghen luận & nhận thức luận • Đánh giá • Giới thiệu sơ lược Tư tưởng triết • Tư tưởng, quan về bản thể luận & học của Phoi-o- nhận thức luận bac • Mối liên hệ với triết học Canto &Heghen 6btmftu.sdh@gmail.com 2 1. Hoàn cảnh lịch sử:  Châu Âu đã tiến lên chủ nghĩa tư bản trong khi nước Đức vẫn là một nước phong kiến lạc hậu.  Có nền văn hóa phát triển rực rỡ : văn học, hội họa, triết học.  Dựa trên nền tảng khoa học tự nhiên phát triển 6btmftu.sdh@gmail.com 2. Đặc điểm :  Là thế giới quan của giai cấp tư sản Đức, phản ánh tính chất nửa vời của giai cấp này dao động giữa duy vật & duy tâm.  Khôi phục phép biện chứng, chống lại tư duy siêu hình.  Có tính nhân bản , đề cao vai trò lý tính con người. Là sự hệ thống hóa toàn bộ tri thức của con người tạo ra những hệ thống tri thức lớn, nhất là triết học Heghen Các đại biểu : Imanuen Can-tơ ; Heghen ; Phôi-ơ-bách Hình ảnh 6btmftu.sdh@gmail.com Chân dung 2 nhà Triết học tiêu biểu của Triết học cổ điển Đức Click here G.W.F Hegel (1770 – 1831) Click here Phoiơbắc (1804 - 1872) 6btmftu.sdh@gmail.com 5 1. Giới thiệu sơ lược  G.W.F Hegel (1770 – 1831) sinh ra ở Stuttgart là con một công chức cao cấp  Người xây dựng nên phép biện chứng duy tâm  Triết học của Heghen là đỉnh cao của chủ nghĩa duy tâm Đức cuối thế kỉ 18 - đầu thế kỉ 19. 6btmftu.sdh@gmail.com 2. Tư tưởng, quan niệm về bản thể luận & nhận thức luận a) Bản thể luận:  Nguồn gốc của mọi sự vật, hiện tượng tự nhiên & xã hội là ý niệm tuyệt đối (tinh thần tuyệt đối)  Khi các dạng tồn tại được “tinh thần tuyệt đối” tạo ra thì không ngừng biến đổi theo các nguyên lý:  Mỗi dạng tồn tại khác nhau, làm “trung giới cho nhau”  Mỗi dạng tồn tại trải qua quá trình vận động, phát triển; trên cơ sở ba nguyên tắc: 6btmftu.sdh@gmail.com 7  Nguyên tắc 1: Chất và lượng quy định lẫn nhau  Nguyên tắc 2: Sự thống nhất & đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc & động lực của phát triển =>>chuyển hóa giữa: nội dung & hình thức, bản chất & hiện tượng, nguyên nhân & kết quả, khả năng & hình thức, ...  Nguyên tắc 3: Phủ định của phủ định với tính cách là sự phát triển diễn theo hình thức xoáy ốc 6btmftu.sdh@gmail.com 8 b) Nhận thức luận:  Là nhà triết học duy tâm khách quan:  Là nhà biện chứng 6btmftu.sdh@gmail.com 9 c) Đánh giá:  Nêu ra được các phạm trù & quy luật cơ bản của phép biện chứng duy tâm  Trình bày thế giới tự nhiên, lịch sử & tinh thần dưới dạng một quá trình vận động, biến đổi & phát triển; đồng thời cố gắng vạch ra mối liên hệ bên trong của nó.  Phép biện chứng duy tâm của Heghen là phép biện chứng ngược đầu 6btmftu.sdh@gmail.com 10 1. Giới thiệu sơ lược  1804-1872, khi nước Đức vẫn lạc hậu về kinh tế & chính trị.  Là nhà triết học duy vật: khẳng định vật chất là tính thứ nhất; ý thức & tư duy là tính thứ hai.  Là đại diện vĩ đại cuối cùng của triết học cổ điển Đức, đấu tranh chống lại chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo, phục hồi & phát triển chủ nghĩa duy vật trong thời kỳ chuẩn bị cách mạng tư sản Đức (1848). 6btmftu.sdh@gmail.com 11 2. Tư tưởng, quan điểm về bản thể luận & nhận thức luận a) Bản thể luận: Thế giới là thế giới vật chất, giới tự nhiên không do ai sáng lập ra, tồn tại độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào bất cứ triết học nào =>> cơ sở tồn tại của giới tự nhiên nằm ngay trong lòng giới tự nhiên. 6btmftu.sdh@gmail.com b) Nhận thức luận:  Tư tưởng về con người:  Là nhà duy vật nhân bản =>>coi con người là sản phẩm cao nhất của giới tự nhiên  Chủ nghĩa duy vật nhân bản đóng góp to lớn vào cuộc đấu tranh chống lại việc giải thích duy tâm, nghị nguyên luận, chủ nghĩa duy tâm tầm thường về vấn đề con người 6btmftu.sdh@gmail.com 13  Tư tưởng về đạo đức  Nhấn mạnh đạo đức chỉ tồn tại ở đâu có quan hệ người với người, không có mối quan hệ giữa tôi và anh.  Hạn chế: + Quy mọi quan hệ vào quan hệ đạo đức; + Yêu thương giữa mọi người & nguyện vọng tự nhiên muốn có hạnh phúc làm nguyên tắc cơ bản; + Tuyên truyền cho tình yêu phổ biến =>>khắc phục mọi bất công xã hội, mọi đau khổ của con người. 6btmftu.sdh@gmail.com 14 3. Mối liên hệ với các tư tưởng triết học khác a) Liên hệ với triết học của Heghen Phoi-o-bắc có thái độ phủ định sạch trơn, không thấy được thành tựu quý giá của Heghen là phép biện chứng để kế thừa và phát triển. Ông hiểu tính quy luật, tính tất yếu, tính nhân quả.. một cách siêu hình 6btmftu.sdh@gmail.com b) Liên hệ với triết học của Cantơ  Phoi-o-bắc không đề cao, thần thánh hóa năng lực con người,  Quy triết học về nhân bản học, hiểu con người theo nghĩa trần tục bằng xương bằng thịt =>> duy vật máy móc.  Về tư tưởng đạo đức: phê phán tư tưởng của Heghen & Cantơ, khôi phục lại tư tưởng nhất nguyên duy vật thế giới & con người. 6btmftu.sdh@gmail.com 16 c) Liên hệ với triết học của Mac và anghen  Chủ nghĩa duy vật của Phoi-o-bắc đã giúp Mác và Ăngghen đoạn tuyệt với chủ nghĩa duy tâm của Heghen và phái Heghen trẻ. d) Đóng góp cho chủ nghĩa Mac sau này  Có nhiều đóng góp cho chủ nghĩa Mác sau này, nó đã được vận dụng nhiều trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng CNXH ở Việt Nam. 6btmftu.sdh@gmail.com 17 3 nhà triết học tiêu biểu của triết học cổ điển Đức Georg Wilhelm Ludwig Feuerbach Immanuel Kant Friedrich Hegel 6btmftu.sdh@gmail.com 18 6btmftu.sdh@gmail.com 19
Luận văn liên quan