Bài thuyết trình về lạm phát

Lạm phát là gì? Nguyên nhân nào gây đến lạm phát? Có phải lạm phát hoàn toàn là thảm họa kinh tế hay còn có tác dụng tích cực đối với nền kinh tế? Lạm phát ở Việt Nam và lạm phát ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống chúng ta? Bạn đã hiểu thế nào về lạm phát? Làm thế nào “thuần phục” được lạm phát?

ppt47 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 17790 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình về lạm phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* LẠM PHÁT * * LẠM PHÁT * Nguyễn Thị Thùy Nhiên Nguyễn Thị Cẩm Như Lê Thị Kiều Oanh Trương Thị Hoàng Oanh Mai Thị Phượng Phạm Thị Mỹ Phượng Lâm Văn Quỳnh Trịnh Hùng Sáng Nguyễn Tân Tạo Bùi Thị Sen Nguyễn Minh Tâm Huỳnh Thị Thanh Thảo Nguyễn Thị Thu Thảo * LẠM PHÁT * Lạm phát là gì? Nguyên nhân nào gây đến lạm phát? Lạm phát ở Việt Nam và lạm phát ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống chúng ta? Có phải lạm phát hoàn toàn là thảm họa kinh tế hay còn có tác dụng tích cực đối với nền kinh tế? Bạn đã hiểu thế nào về lạm phát? Làm thế nào “thuần phục” được lạm phát? LẠM PHÁT * Mai Thị Phương...Bà bán rau Kiều oanh...Bà bán trứng Hùng sáng...ông bán sữa TÓM TẮT NỘI DUNG * LẠM PHÁT * A. Lạm phát tiền tệ I.1 Khái niệm, bản chất của lạm phát: Có nhiều quan điểm về lạm phát * LẠM PHÁT * Đặc trưng chung của lạm phát A. Lạm phát tiền tệ * Đặc trưng chung của lạm phát I.1 Khái niệm, bản chất của lạm phát: Sự thừa tiền do cung tiền tệ tăng quá mức Sự tăng giá cả đồng bộ, liên tục theo sự mất giá của tiền giấy. Sự phân phối lại theo giá cả Sự bất ổn về kinh tế - xã hội A. Lạm phát tiền tệ I.1 Khái niệm, bản chất của lạm phát: K/N: Lạm phát là hiện tượng cung tiền tệ tăng lên kéo dài làm cho mức giá cả chung tăng nhanh tồn tại trong một thời gian dài.  Tiền mất giá, giá hàng hóa tăng. * LẠM PHÁT * A. Lạm phát tiền tệ I.1 Khái niệm, bản chất của lạm phát: Bản chất lạm phát là hiện tượng tiền tệ khi giá cả biến động tăng diễn ra trong thời gian dài. * LẠM PHÁT * A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * A. Lạm phát tiền tệ I.1+ Nguyên nhân của lạm phát: Phân loại các nguyên nhân: A. Lạm phát tiền tệ I.1+ Nguyên nhân của lạm phát: Cầu hàng hóa dịch vụ tăng trong khi nền sản xuất kinh tế đã đạt sản lượng tìm năng (Max) làm xảy ra lạm phát cầu. Cầu tăng vì trào lượng tiền tệ (M.V) tăng. M tăng vì tăng trưởng tín dụng, tăng đầu tư kinh tế, in tiền chống thâm hụt NSNN. Cầu tăng cũng có thể do tâm lý thích tiêu dùng hoặc tâm lý không muốn giữ tiền của người dân làm cho tốc độ lưu thông tiền V tăng. A. Lạm phát tiền tệ I.1+ Nguyên nhân của lạm phát: Chi phí nguyên nhiên liệu, lương công nhân tăng làm giá cả tăng => lạm phát chi phí đẩy. Sản xuất yếu kém, ngoại thương yếu kém=> thiếu thốn hàng hóa => nhà cung ứng là “vua”. Các yếu tố mắc nghẽn như việc mất cân đối hàng hóa dư thừa nơi này lại thiếu ở nơi kia do việc “ngăn sông cấm chợ”, thuế khóa nặng và chồng chéo, chính sách nhập khẩu có nhiều vướng mắc, thủ tục hành chính phiền toái. Ngoài ra nguyên nhân cũng có thể là do việc đầu cơ, độc quyền và do thiên tai, chiến tranh. A. Lạm phát tiền tệ I.1+ Nguyên nhân của lạm phát: * LẠM PHÁT * Các nguyên nhân bất khả kháng: Hạn hán, lũ lụt,... Sản xuất sút kém cộng thêm ngoại thương yếu ớt Khủng hoảng chính trị, ch.sách, mất niềm tin Biến động nhiên liệu, vàng, đô... Gây sốc Cung tiền tệ, tăng trưởng tín dụng quá mức Ngân sách quốc gia bị thâm hụt=> in tiền Nền kinh tế quốc dân mất cân đối Nguyên nhân A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * I.2 Đo lường lạm phát: Lạm phát được đo lường bằng cách theo dõi sự thay đổi trong giá cả một lượng lớn các hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế. Không tồn tại một phép đo chính xác duy nhất chỉ số lạm phát vì chỉ số này phụ thuộc vào tỷ trọng người ta gán cho mỗi hàng hóa và phạm vi tính toán. A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * I.2 Đo lường lạm phát: Các số đo phổ biến chỉ số lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Chỉ số giá sinh hoạt (CLI) Chỉ số giá sản xuất (PPI) Chỉ số giá bán buôn Chỉ số giá hàng hóa Chỉ số giảm phát GDP Chỉ số chi phí tiêu dùng cá nhân (PCEPI) A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * I.3 Các loại lạm phát: Các tiêu chí phân loại:  Căn cứ cường độ của lạm phát: LP vừa phải, LP phi mã và siêu lạm phát  Căn cứ mức độ biểu hiện giá trên thị trường: Lạm phát dự đoán trước và lạm phát bất thường.  Căn cứ vào nguyên nhân cốt yếu gây ra lạm phát: LP cầu dư thừa, LP cung, LP chi phí, LP cơ cấu, LP nhập khẩu, LP tài chính-tín dụng. * LẠM PHÁT *  Căn cứ vào biểu hiện bên ngoài: LP lưu thông tiền tệ, LP giá cả, LP sức mua và LP suy thoái.  Căn cứ vào không gian phạm vi ảnh hưởng: QG và TG  Căn cứ vào tính lịch sử: LP cổ điển-gắn với đối đầu, LP hiện đại-gắn với cạnh trạnh hòa bình. A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * I.3 Các loại lạm phát: (phân chia dựa vào mức độ) A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * II.1 Hậu quả của lạm phát: Ngoại trừ trường hợp lạm phát nhỏ, vừa phải có tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế, còn lại lạm phát đều ảnh hưởng tiêu cực đến qua trình phát triển của nền kinh tế xã hội. A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * II.1 Hậu quả của lạm phát:  Tăng giá nhanh hơn việc tăng tiền lương danh nghĩa gây khó khăn trong chi tiêu cá nhân và gia đình, trong đời sống kinh tế.  Hàng hóa càng trở nên đắt đỏ cũng như khan hiếm có thể do thiếu hoặc do đầu cơ chờ giá-cầu giả tạo, nhà cung ứng trở thành vua trên thị trường. * LẠM PHÁT *  Sự phân phối lại thu nhập của giá cả. Rơi xuống là đối với người có mức thu thấp-cố định như viên chức, cán bộ hưu trí...  Lưu thông tiền tệ rối loạn, đồng tiền mất dần khả năng tích lũy gía trị, trao đổi H-H’ thay cho H-T-H’, nợ lúc trước trở nên dễ trả, tín dụng khó khăn.  Thu chi ngân sách bị biến động ngoài dự kiến.  Địa vị tiền cũng như địa vị kinh tế quốc gia suy yếu trên trường quốc tế. A. Lạm phát tiền tệ A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * II.1 Hậu quả của lạm phát: Thu nhập cao A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * II.1 Hậu quả của lạm phát: A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * II.1 Hậu quả của lạm phát: “Tiền rác” ở Hungari 1946 100 tỉ đô Zimbabuwe để mua 3 quả trứng những năm 2000 A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * II.2 Những biện pháp cơ bản khắc phục lạm phát: Lạm phát nếu không kiểm soát có thể sẽ bóp chết cả nền kinh tế. Nhưng chấp nhận lạm phát để có được mức tăng trưởng kinh tế, giải quyết thất nghiệp. A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * II.2 Những biện pháp cơ bản khắc phục lạm phát:  Giải pháp tình thế: Thắt chặt tiền tệ: Quản lý chặt chẽ và hợp lí tiền cung ứng. Tăng lãi suất, tăng dự trữ bắt buộc, quản lí chặt tín dụng Không in tiền và phát hành để bù bội chi ngân sách Can thiệp thị trường: Thu tiền nhờ việc bán vàng, đô ở thị trường mở Open market, phát hành trái phiếu chính phủ/kho bạc. Kiềm giữ giá cả, quy định mặt hàng bình ổn giá. Nhập khẩu hàng hóa thiếu, rà soát đầu cơ, chống độc quyền. Quản lí thu chi ngân sách: Giảm, tiết kiệm chi tiêu ngân sách Giải quyết thâm hụt NS bằng cách phát hành trái phiếu kho bạc Biện pháp bất đắc dĩ cuối cùng khi lạm phát ngoài tầm kiểm soát là cải cách tiền tệ A. Lạm phát tiền tệ * LẠM PHÁT * II.2 Những biện pháp cơ bản khắc phục lạm phát: Giải pháp bền vững dài hạn: Xây dựng chiến lược, luật, qui phạm pháp luật phù hợp, chi tiêu công cân nhắc và hiệu quả. Định hướng ngành mũi nhọn, phát triển sản xuất hàng hóa, cân đối các ngành nghề sản xuất. Theo dõi sát xao thị trường, dự đoán dài hạn và chuẩn bị đối sách. Hội nhập, tranh thủ sự giúp đỡ đồng thời cũng cạnh tranh trên thị trường thế giới và giữ tự chủ kinh tế. Dùng lạm phát để chống lạm phát (khi còn tiềm năng YTSX) A. Lạm phát tiền tệ II.3 Phân biệt lạm phát với một so khái niệm liên quan:  Kích giá: + Việc tăng giá một lần do bị sốc + Chỉ số giá mặt hàng cá biệt tăng + Giá cả tăng có tính chất thời điểm, thời gian ngắn  Giảm lạm phát: Là quá trình hãm bớt mức tăng giá cả để đạt tới một mức lạm phát vừa phải hoặc thấp.  Giảm phát (thiểu phát): Là một hiện tuợng thể hiện qua việc giảm sút các phương tiện thanh toán, không đi đôi với sự giảm sút của sản xuất về khối lượng và do đó không đi đôi với sự giảm sút giá cả. * LẠM PHÁT * B. Lạm phát ở Việt Nam * LẠM PHÁT * Việt Nam dùng chỉ số CPI trong tính lạm phát Phương pháp tính chỉ số CPI của nhiều nước khác với Việt Nam. Họ thường loại trừ giá lương thực, năng lượng ra khi tính toán CPI (=> CPI cơ bản). Công thức Laspeyres: Trong đó: It->0: Chỉ số giá tiêu dùng CPI kỳ báo cáo so với kỳ gốc 0. pit: giá mặt hàng i kỳ báo cáo pi0: là giá mặt hàng i thời kỳ gốc Wi0: Quyền số cố định năm 2009(572 mặt hàng) * LẠM PHÁT * Tổng cục thống kê vẫn thường tính CPI đồng thời theo bốn gốc so sánh khác nhau, mỗi gốc có sự phản ánh riêng về biến động giá của thị trường và cũng có ý nghĩa riêng. www.thmemgallery.com Company Logo B. Lạm phát ở Việt Nam B. Lạm phát ở Việt Nam * LẠM PHÁT * 1976-1980: Siêu lạm phát (262%) 1980-1989: Siêu lạm phát (>700%) 1990-1995: 2 con số (13%) 1996-2000: 1 con số Năm 2000: Thiểu phát (-0,6%) 2001-2005: 1 con số 0,8% - 9,5% 2005 -2011: Lạm phát 2 con số * LẠM PHÁT * Năm 2011: Chỉ số giá tiêu dùng CPI 18,58% theo Ngân hàng nhà nước công bố trên website của mình, và 18,13% theo tổng cục thống kê. Năm 2011, lạm phát của Việt Nam vượt mức 18%, cao thứ hai thế giới. (Theo ông Trương Đình Tuyển, chuyên gia kinh tế, nguyên Bộ trưởng Bộ Thương mại cho biết). * LẠM PHÁT * Năm 2011: Chỉ số giá tiêu dùng CPI 18,58%% theo Ngân hàng nhà nước công bố trên website của mình, và 18,13% theo tổng cục thống kê. Năm 2011, lạm phát của Việt Nam vượt mức 18%, cao thứ hai Thế giới. (Theo ông Trương Đình Tuyển, chuyên gia kinh tế, nguyên Bộ trưởng Bộ Thương mại cho biết). B. Lạm phát ở Việt Nam * LẠM PHÁT * Thống kê lạm phát Việt Nam từ năm 1980 ( B. Lạm phát ở Việt Nam * LẠM PHÁT * từ Th1/1996 – T1/2012 Thực hiện chương trình Nguyễn Tân Tạo Nguyễn Thị Thùy Nhiên Nguyễn Thị Thu Thảo TrươngThị Hoàng Oanh Tư liệu Nguyễn Thị Cẩm Như Lâm Văn Quỳnh Bùi Thị Sen Nguyễn Minh Tâm Huỳnh Thị Thanh Thảo Mai Thị Phượng Phạm Thị Mỹ Phượng Kỹ thuật vi tính Nguyễn Thị Thu Thảo Lê Thị Kiều Oanh Trịnh Hùng Sáng
Luận văn liên quan