Hiện nay, chính phủ và UBND tỉnh Kiên Giang có chủ trương phát triển huyện đảo Phú Quốc thành trung tâm kinh tế, du lịch sinh thái chất lượng cao, và định hướng đến năm 2010 đưa Phú Quốc trở thành đặc khu hành chính với mũi nhọn kinh tế biển, du lịch sinh thái phát triển bến vững Công ty TNHH điện tử Hoàn Kiếm đã đầu tư vào dự án với mong muốn được đóng góp công sức vào quá trình phát triển của huyện đảo Phú Quốc và cũng nhằm đẩy mạnh chiến lược phát triển kinh doanh của công ty.
Huyện đảo Phú Quốc không chỉ là khu du lịch sinh thái được nhiều người biết đến mà còn là một ngư trường lớn với các nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú và đa dạng.Chính sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ này đã làm thay đổi các thành phần và chất lượng môi trường nơi đây.
Công tác bảo vệ môi trường trên đảo còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của đảo. Hiệu quả thu gom chất thải rắn đô thị và giải pháp tiêu tán lâu dài, hình thức chôn lấp chưa phù hợp. Chất thải do các cơ sở sản xuất tư nhân (chế biến thủy hải sản) chưa có hệ thống xử lý. Các đe dọa tiềm ẩn của sự biến đổi khí hậu đối với môi trường sinh thái và sự phát triển kinh tế - xã hội trên đảo chưa được tính toán, cân nhắc để có các biện pháp kịp thời.
Theo đánh giá của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường nếu tiếp tục triển khai phương án phát triển các dự án quy hoạch mà không có sự điều chỉnh, lồng ghép một cách hợp lý hài hòa các vấn đề bảo vệ môi trường thì sẽ gây ra các tác động lớn đến thành phần môi trường.
68 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2401 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường chủ đầu tư công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Hoàn Kiếm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM
Bảng 1.1: Bảng quy hoạch sử dụng đất
Bảng 1.: Các loại chủng loại vật tư, máy móc cần thiết trong giai đoạn xây
dựng dự án.
Bảng 1.3: Các loại máy móc thiết bị khi dự án đi vào hoạt động
Bảng 1.4: Nguyên liệu sử dụng trong quá trình xây dựng dự án
Bảng 3.1: Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng
Bảng 3.2: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải.
Bảng 3.3: Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động.
Bảng 3.4: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động của dự án.
Bảng 3.5: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động xây dựng dự án
Bảng 3.6: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi dự án đi vào hoạt động
Bảng 3.7: Đối tượng quy mô bị tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động
Bảng 3.8: Mức ồn của một số máy móc trong xây dựng (đo ở khoảng cách 15m)
Bảng 3.9: Tải lượng khí thải của các phương tiện giao thông vận tải
Bảng 3.10: Tải lượng nước thải sinh hoạt tính cho một người trong một ngày đêm
Bảng 3.11: Tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu
Bảng 3.12: Thành phần và tính chất dầu DO
Bảng 3.13: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện sử dụng dầu DO trong một giờ.
Bảng 3.14: Thành phần khí độc hại trong khói thải của động cơ ô tô
Bảng 3.15: Tải lượng khí thải của các phương tiện giao thông
Bảng 3.17: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.18: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải
Bảng 3.19: Thành phần đặc trưng của rác thải sinh hoạt
Bảng 6.1: Bảng các công trình xử lý môi trường
Bảng 6.2: Chương trình quản lý môi trường
Bảng 7.1: Bảng dự trù kinh phí hệ thống xử lý nước thải
Bảng 7.2: Bảng dự trù kinh phí hệ thống thu gom chất thải rắn
Bảng 7.3: Bảng dự trù kinh phí hệ thống thu gom nước mưa
Bảng 7.4: Bảng dự trù kinh phí hệ thống thoát nước thải
Bảng 7.5: Bảng dự trù kinh phí hệ thống kiểm soát khí thải máy phát điện dự phòng
Bảng 7.6: Bảng dự trù kinh phí bể tự hoại
Bảng 7.7: Chi phí vận hành các công trình xử lý môi trường
Bảng 7.8: Dự kiến kế hoạch xây dựng các công trình xử lý chất thải
Bảng 9.1: Bảng mức độ tin cậy của các đánh giá
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án
Hình 2.2: Hiện trạng môi trường nước biển khu vực dự án
Hinh 4.1: Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn cho máy phát điện.
Hình 4.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BOD – Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT – Bộ Tài Nguyên Môi Trường
COD – Nhu cầu oxy hóa học
CPĐT – Cổ phần đầu tư
CTY – Công ty
ĐTM – Đánh giá tác động môi trường
N – Nito
P – Photpho
PCCC – Phòng cháy chữa cháy
QCVN – Quy chuẩn môi trường
SKH&CN – Sở Khoa Học và Công Nghệ
TCVN – Tiêu chuẩn môi trường
TN – Tài nguyên
TNHH – Trách nhiệm hữu hạn
THC – Tổng Hydrocacbon
TSS – Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng
UBND - Ủy Ban Nhân Dân
UBMTTQ - Ủy Ban Mặt Trận Tổ Quốc
WHO – Tổ chức Y Tế Thế Giới
MỞ ĐẦU
1.Xuất xứ của dự án
1.1. Cơ sở lập dự án
Hiện nay, chính phủ và UBND tỉnh Kiên Giang có chủ trương phát triển huyện đảo Phú Quốc thành trung tâm kinh tế, du lịch sinh thái chất lượng cao, và định hướng đến năm 2010 đưa Phú Quốc trở thành đặc khu hành chính với mũi nhọn kinh tế biển, du lịch sinh thái phát triển bến vững… Công ty TNHH điện tử Hoàn Kiếm đã đầu tư vào dự án với mong muốn được đóng góp công sức vào quá trình phát triển của huyện đảo Phú Quốc và cũng nhằm đẩy mạnh chiến lược phát triển kinh doanh của công ty.
Huyện đảo Phú Quốc không chỉ là khu du lịch sinh thái được nhiều người biết đến mà còn là một ngư trường lớn với các nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú và đa dạng.Chính sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ này đã làm thay đổi các thành phần và chất lượng môi trường nơi đây.
Công tác bảo vệ môi trường trên đảo còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của đảo. Hiệu quả thu gom chất thải rắn đô thị và giải pháp tiêu tán lâu dài, hình thức chôn lấp chưa phù hợp. Chất thải do các cơ sở sản xuất tư nhân (chế biến thủy hải sản) chưa có hệ thống xử lý. Các đe dọa tiềm ẩn của sự biến đổi khí hậu đối với môi trường sinh thái và sự phát triển kinh tế - xã hội trên đảo chưa được tính toán, cân nhắc để có các biện pháp kịp thời.
Theo đánh giá của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường nếu tiếp tục triển khai phương án phát triển các dự án quy hoạch mà không có sự điều chỉnh, lồng ghép một cách hợp lý hài hòa các vấn đề bảo vệ môi trường thì sẽ gây ra các tác động lớn đến thành phần môi trường.
Đứng trước thực trạng đó, dự án “Matic Resort” đặc biệt quan tâm đến bảo vệ môi trường sinh thái như: xử lý chất thải, rác thải của doanh nghiệp một cách nghiêm túc, thiết kế quan cảnh sao cho vẫn bảo tồn nét hoang sơ vốn có của khu vực dự án, đồng thời bổ sung thêm cảnh quan mang đậm chất thiên nhiên.
Theo khoản 4, điều 22, Luật Bảo vệ Môi trường quy định “Các dự án phải lập đánh giá tác động môi trường (ĐTM) chỉ được phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư xây dựng, khai thác sau khi báo cáo đã được phê duyệt”, Công ty TNHH điện tử Hoàn Kiếm phối hợp cùng công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Ánh Dương lập báo cáo ĐTM cho dự án “ Matic Resort” tại ấp Ông Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang để trình các cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
1.2. Quy mô đầu tư của dự án:
Tổng diện tích đất xin thành lập dự án: 61 ha
Tổng diện tích đất xây dựng công trình: 451.654 m2
Tổng diện tích vỉa hè: 92.357 m2
Tổng diện tích cây xanh: 455.851 m2
Tổng diện tích đường giao thông: 58.931 m2
1.3. Thông tin chung về dự án
- Loại dự án: đầu tư mới.
- Cơ quan phê duyệt dự án: UBND tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan phê duyệt ĐTM: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên giang.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường “ Dự án “ Matic resort” thực hiện trên cơ sở các văn bản pháp luật như sau:
Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ 01/07/2006 (hay gọi là Luật Bảo vệ Môi trường 2005).
Luật Du lịch của nước CHXHCN Việt Nam số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005, có hiệu lực từ 01/01/2006.
Các nghị định có liên quan:
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về việc quản lý chất thải rắn.
Các thông tư có liên quan
Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17/10/2009 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý.
Các quyết định có liên quan
Quyết định số 02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.ban hành quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch.
Quyết định số 01/2007/QĐ-TTg ngày 08/01/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2006 – 2020.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành và các tiêu chuẩn khác có liên quan được sử dụng trong báo cáo bao gồm:
QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh.
QCVN 07/2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.
QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2011)
QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2011)
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Công ty TNHH điện tử Hoàn Kiếm thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án với sự phối hợp của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Ánh Dương trên cơ sở:
Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản có liên quan đến dự án như điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, các tài liệu kỹ thuật.
Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự án và vùng lân cận.
Đánh giá tác động của dự án đến môi trường khu vực dự án và vùng lân cận.
Đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm và các chương tình quản lý giám sát môi trường khi thi công dự án, khi dự án đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn:
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Ánh Dương
Người đứng đầu: Nguyễn Đăng Ánh
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 91/13 đường 30/4, phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ
ĐT & Fax: 07103769892
Bảng 1: Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM
STT
Họ và tên
Chuyên ngành
Cơ quan
1
Nguyễn Thị Mai
Giám đốc Ct.y TNHH Hoàn Kiếm
2
Nguyễn Đăng Ánh
Thạc sĩ kiến trúc
Tổng GĐ Cty CP ĐT Xây Dựng Ánh Dương
3
Nguyễn Thị Hồng Diệu
Cử nhân Quản lý Môi trường
Cty CP ĐT Xây Dựng Ánh Dương
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.Tên dự án: “ Matic Resort”
1.2.Chủ dự án:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Điện Tử Hoàn Kiếm
Địa chỉ trụ sở chính: Số 38A Hai Bà Trưng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Số điện thoại: 9437100/ 9437103/ 9437024 FAX: 9437104
Email: hatv1@hn.vnn.vn/ hatv2@hn.vnn.vn
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 042359 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 07/11/1994, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 03/03/2008.
Chức năng, ngành nghề kinh doanh chính: sản xuất, buôn bán sản phẩm điện tử, kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng, nhà ở.
Người đại diện theo pháp luật: Bà Trần Thị Hảo
Chức danh: Chủ tịch Hội đồng Thành viên.
Sinh ngày: 22/02/1958 Dân tộc: Kinh
Chứng minh nhân dân số: 011108038
Ngày cấp: 25/02/2004 Nơi cấp: Công An TP.Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 1, ngõ 2 Đê Tô Hoàng, phường Cầu Dền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
1.3.Vị trí địa lý của dự án:
Dự án được đầu tư xây dựng tại ấp Ông Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Phía Bắc: giáp đất xã Cửa Dương quản lý dài khoảng 807m.
Phía Nam giáp dự án sân golf của Công ty Lan Anh dài khoảng 807m.
Phía đông giáp đường Dương Đông – Cửa Cạn dài khoảng 496m
Phía Tây giáp biển Vịnh Thái Lan (biển Ông Lang) dài khoảng 496m.
1.4. Nội dung chính của dự án:
1.4.1. Mục tiêu và chức năng của dự án
a. Mục tiêu
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí chất lượng cao.
Phát triển chiến lược kinh doanh của chủ đầu tư.
b. Chức năng
Là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp vui chơi giải trí
1.4.2. Danh mục các hạng mục của công trình
a.Hạng mục chính: bao gồm các hạng mục như sau:
Bảng 1.1: Bảng quy hoạch sử dụng đất
STT
Công trình
Số lượng
Diện tích (m2)
1
Khu vui chơi trẻ em
1
26207
2
Khu mua sắm
1
14100
3
Vườn ẩm thực
1
13800
4
Nhà hàng tiệc cưới
1
15549
5
Khách sạn 5 sao
1
31098
6
Khu thể thao giải trí
1
30246
7
Khách sạn 3 sao
1
19378
8
Khu văn phòng cho thuê
1
21498
9
Khu Karaoke
1
16236
10
Khu massage
1
12784
11
Vũ trường
1
14824
12
Khu tổ chức cắm trại
1
13872
13
Khu tự nấu ăn
1
13872
14
Nhà hàng
1
8160
15
Khu Resort
1
15260
16
Công viên
1
14229
17
Khu nuôi thú
1
11400
18
Trường đua
1
12614
19
Nhà ở công nhân + khu xử lý rác thái, nước thải + xử lý nước sạch
1
12078
20
Trạm xá – dưỡng lão – khu dưỡng sinh
1
14256
21
Vườn trồng cây ăn trái
1
23040
22
Vườn hoa + các loại hồ tắm
1
25344
23
Bãi tắm
1
24
Bến du thuyền
1
25
Văn phòng công ty (khu điều hành)
1
8550
26
27
b. Hạng mục phụ trợ:
Hệ thống kỹ thuật của tòa nhà bao gồm: hệ thống điện, cấp thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống thông gió – điều hòa không khí, hệ thống PCCC.
Hành lang kỹ thuật
Để đảm bảo cho các tuyến hạ tầng kỹ thuật chung toàn khu vực thì các phía khu vực giáp khu quy hoạch, khu dân cư được thiết kế lùi vào trong 18m, khoảng này được trồng các cây cao và vườn hoa cảnh quan, phía giáp biển được thiết kế lùi vào trong 20m để đảm bảo an toàn.
Hệ thống cấp điện
Hệ thống cấp điện là tuyến trung thế 22kV, hệ thống được thiết kế đồng bộ 24h/ngày.
- Đường dây dẫn điện từ trạm biến áp tới công trình dùng cáp ngầm.
- Đường dây dẫn bên trong công trình dùng loại ruột đồng vỏ PVC 2 lớp được bố trí trong hộp kỹ thuật (ngầm bên trong kết cấu), bố trí cầu dao, Automat tự ngắt tại từng phòng để đảm bảo an toàn.
Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đồng bộ, đấu nối với các hệ thống hạ tầng của xã.
Hệ thống cấp nước
Nguồn cấp nước được lấy từ đường ống cấp nước chung của xã.
Nhu cầu sử dụng nước
- Nước sinh hoạt:
Trong đó: N: tổng số dân, N = 500 người
1000: hệ số quy đổi đơn vị
qSH: tiêu chuẩn dùng nước cho một người/ngày đêm
qSH = 300 l/người/ngày đêm
k: hệ số dân dùng nước; k = 100%
Từ đó tính được: QSH = 186 m3/ngày đêm.
- Nước công cộng:
QCC = 10% QSH = 10% * 186 = 18,6 m3/ngày đêm
- Nước dùng cho khu vực trung tâm: QTT = 80 m3/ngày đêm
- Nước rò rỉ và dự phòng: QRR = 30% * (QSH + QCC + QTT) = 85,3 m3/ngày đêm.
Lượng nước cấp trong một ngày đêm:
Q = QSH + QCC + QTT + QRR = 370 m3/ngày đêm.
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động cần có lượng nước dự trữ do lượng khách đến dự án có thể dao động tăng lên hay giảm xuống nên cần dự trù lượng nước cấp khoảng 400 m3/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, nước mưa được thu gom lại và thoát ra đường cống thoát nước chung của xã.
Nước thải từ các lô nhà và các công trình được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trong nhà và được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Sau quá trình xử lý được dẫn ra đường cống thoát nước chung của xã.
Hệ thống PCCC:
Mặt bằng công trình nằm ở vị trí thuận lợi cho giao thông đường bộ, khi có sự cố xảy ra sẽ dễ dàng cho xe PCCC thao tác, trong đường nội bộ cũng thiết kế, đường 6m đủ cho xe chữa cháy hoạt động. Do đó khi thiết kế chọn vật liệu chịu nhiệt cao. Các khối tách độc lập. Ta bố trí hệ thống chữa cháy tại chỗ bằng máy bơm bố trí các đường ống PCCC dẫn đến các hạng mục công trình. Trong từng khối nhà phải bố trí đầy đủ và thuận tiên các thiết bị chữa cháy ban đầu như các bình bọt khí CO2 nhằm dập tắt các đám cháy ban đầu. Ngoài ra trong các khối nhà cao cần phải bố trí các cột thu lôi chống sét nhằm giảm tối đa nguyên nhân dẫn đến hỏa hoạn.
1.4.3. Danh mục máy móc, thiết bị cần thiết cho dự án
a. Giai đoạn xây dựng
Bảng 1.: Các loại chủng loại vật tư, máy móc cần thiết trong giai đoạn xây dựng dự án.
Hạng mục
Qui cách
Chủng loại
Xuất xứ
Xây dựng
Bồn tắm
Đứng
Châu Âu
Bồn vệ sinh
Theo TK
ToTo
ToTo
Lavabo
Theo TK
ToTo
ToTo
Ciment
Bao
Hà Tiên
Việt Nam
Bồn chứa
Theo TK
Hoàn Mỹ
Việt Nam
Hệ thống đường nước
Theo TK
Đạt Hoa
Việt Nam
Van nước
Theo TK
Taiwan
Đài Loan
Vòi nước
Theo TK
Taiwan
Đài Loan
Vòi tưới
Theo TK
VN
Việt Nam
Vòi phun
Theo TK
Taiwan
Đài Loan
Miệng thu
Theo TK
VN
Việt Nam
Cống
Theo TK
BLBL
BT ST
Máy bơm nước
Theo TK
Taiwan
Đài Loan
Hệ thống tưới sân vườn
Theo TK
VN
Việt Nam
Hệ thống điện
Các loại cáp, dây, ống
Theo TK
Cadivi
Việt Nam
Đèn làm việc
Theo TK
Điện Quang
Việt Nam
Đèn ngủ
Theo TK
Điện Quang
Việt Nam
Đèn hành lang
Theo TK
Điện Quang
Việt Nam
Đèn trang trí
Theo TK
Điện Quang
Việt Nam
Đèn trang trí
Theo TK
Korea
Việt Nam
Đèn sân vườn
Theo TK
Châu Âu
Châu Âu
Đèn bảo vệ
Theo TK
VN
Việt Nam
Các loại CB
Theo TK
Châu Âu
Châu Âu
Các loại PK
Theo TK
Châu Âu
Châu Âu
Máy phát dự phòng
Theo TK
Mỹ
Mỹ
Trạm biến áp
Theo TK
VN
Việt Nam
Phòng chữa cháy
Tủ trung tâm
Theo TK
Châu Âu
Việt Nam
Hệ thống chữa cháy VT
Theo TK
VN
Hệ thống chữa cháy TĐ
Theo TK
Châu Âu
Châu Âu
Hệ thống báo khói TĐ
Theo TK
Châu Âu
Châu Âu
Ống kẽm
Theo TK
VN
Việt Nam
Ống cao su
Theo TK
Taiwan
Đài Loan
Máy bơm cao áp
Theo TK
Mỹ
Mỹ
b. Các loại máy móc thiết bị cần cho dự án khi đi vào hoạt động
Bảng 1.3: Các loại máy móc thiết bị khi dự án đi vào hoạt động
TT
Khoản mục chi phí
ĐVT
Số lượng
A
Phòng nghỉ khách sạn
1
Tủ đầu giường
Cái
40
2
Bàn tiếp khách
Cái
40
3
Giường
Cái
40
4
Nệm
Cái
40
5
Máy lạnh
Cái
40
6
Tivi LCD32 inch
Cái
40
7
Máy tính
Cái
40
8
Đèn đầu giường
Cái
40
9
Bồn tắm
Cái
40
C
Tiếp tân và phòng khách
1
Quầy lễ tân
Bộ
1
2
Kệ trang trí
Bộ
1
3
Tổng đài 40 số
Bộ
1
4
Máy tính
Bộ
2
5
Máy in
Bộ
2
6
Máy Photo
Bộ
1
7
Sofa
Bộ
2
8
Tủ lạnh
Cái
1
9
Máy lọc nước
Bộ
1
10
Máy lạnh
Bộ
2
D
Nhà hàng
1
Dụng cụ bếp
Bộ
2
2
Dụng cụ nhà ăn
Bộ
2
3
Tủ hồ sơ
Cái
3
4
Máy tính
Bộ
3
5
Máy in
Bộ
3
6
Máy lạnh
Bộ
15
E
Phòng y tế
1
Giường khám
Cái
2
2
Bàn BS
Bộ
1
3
Tủ thuốc
Cái
2
4
Tủ đựng dụng cụ Y tế
Cái
1
5
Tủ lạnh
Cái
2
6
Tủ hồ sơ
Cái
2
7
Máy tính
Bộ
1
8
Máy in
Cái
1
9
Máy lạnh
Bộ
2
10
Dụng cụ y tế
Bộ
1
F
Bi-a giải trí
1
Bàn bi-a Thanh Tâm
Cái
10
2
Bàn ghế khán giả
Bộ
10
3
Tủ để dụng cụ…
Cái
10
4
Máy lạnh
Cái
10
5
Sofa
Cái
10
G
Khu Cafê
1
Quầy thanh toán
bộ
1
2
Âm thanh
bộ
1
3
Nhạc cụ
Bộ
1
4
Tivi LCD 42inch samsung
cái
3
5
Bàn ghế
bộ
50
6
Máy tính tiền
cái
1
H
Phòng giặt ủi
1
Máy giặt C.nghiệp
HT
2
2
Máy sấy C.nghiệp
HT
2
I
Phương tiện dự phòng khác
1
Máy bơm cao áp
bộ
2
2
Máy phát dự phòng
bộ
1
J
Karaoke
1
Âm thanh
Boä
20
2
Màn hình LCD 42inch
Cái
20
3
Bàn ghế nệm
Bộ
20
4
Trang trí vách, hộp đèn
HT
20
5
Máy lạnh
Bộ
20
K
Massage
1
Giường nệm Massage
Bộ
20
2
Tủ dụng cụ
Bộ
20
3
Thiết bị
HT
2
4
Máy lạnh
HT
1
5
Phòng tắm
Bộ
20
6
Hồ Zacuzzi
Bộ
2
L
Hồ bơi
1
Ghế thư giãn
Bộ
10
2
Thiết bị làm sóng
Bộ
1
3
Đèn nước
HT
1
M
Khu xử lý nước thải
1
Công suất 320m3
HT
1
TỔNG
1.4.4. Danh mục nguyên vật liệu, nhiên liệu và hóa chất đầu vào
a. Nhu cầu về nguyên liệu
Trong quá trình xây dựng, dự án sẽ sử dụng các loại nguyên liệu sau:
Hạng mục
Quy cách
Chủng loại
Xuất xứ
Thép các loại
Theo TK
Thép miền nam
Việt Nam
Đá các loại
Theo TK
Biên Hòa
Đồng Nai
Gạch xây
Theo TK
Tuynen
An Giang
Cát xây tô
Theo TK
Tân Châu
An Giang
Cát nền
Theo TK
Đen
Trà Vinh
Gạch nền
600 * 600
Bột đá
Nhà máy Đồng Tâm
Trần
Phẳng
Vĩnh Tường
Thái Lan
Sơn tường
Theo TK
ICI
Mỹ
Bảng 1.4: Nguyên liệu sử dụng trong quá trình xây dựng dự án
Khi dự án đi vào hoạt động, các nhà hàng phục vụ sẽ cần lượng lớn nguồn nguyên liệu về thực phẩm để phục vụ khách hàng. Nguồn thực phẩm được sử dụng là nguồn lấy ngay tại xã
b. Nhu cầu về nước
Dự án sẽ sử dụng nước cấp từ