Theo thống kê của BộCông Thương, nhu cầu vềque hàn dùng cho ngành công
nghiệp Việt Nam là 60.000 tấn, lượng dây hàn là 9.000 tấn, sản lượng này sẽtăng từ15-20% trong những năm tới nhằm mục đích phục vụcho các ngành đóng tàu, chếtạo ô tô,
xe máy, ngành gia công kết cấu kim loại. Trong đó Công ty Cổphần Que hàn điện Việt
Đức đạt xấp xỉ13.000 tấn que hàn và 2.500 tấn dây hàn năm 2008, vượt công suất thiết kế
của nhà máy. Với diện tích hiện nay của Công ty là 2,4ha ởThường Tín – Hà Nội thì
không đáp ứng đủyêu cầu vềbốtrí mặt bằng sản xuất và nâng cao sản lượng sản xuất sản
phẩm vật liệu hàn các loại của Công ty cho thịtrường hiện nay và những năm tới.
Nhận thấy nhu cầu ngày càng lớn vềcác vật liệu hàn, đặc biệt là các sản phẩm dây
hàn sẽdần thay thếque hàn, Công ty Cổphần que hàn điện Việt Đức đã đầu tưxây dựng
dựán "Nhà máy sản xuất dây hàn công suất 6.000 tấn/năm" tại xã Tân Trường, huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, đây là khu vực có tốc độphát triển kinh tế- xã hội cao, lao
động dồi dào, có trình độ, có nhiều chính sách ưu đãi đầu tư, đáp ứng được nhu cầu sản
xuất, kinh doanh của Công ty, đồng thời cũng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
thịtrường vềcác sản phẩm trên, nhất là sẽtận dụng được lực lượng lao động vốn có.
Thực hiện nghiêm chỉnh điều 18/Luật Bảo vệmôi trường của Nhà nước Việt Nam,
Công ty đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường tiến hành lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường cho dựán nhằm đảm bảo phát triển kinh tếkết hợp với
việc thực hiện tốt các công tác bảo vệmôi trường.
2. Cơquan cấp giấy chấp thuận đầu tư
80 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3606 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất dây hàn 6000tấn-Năm của Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt - Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
COD Nhu cầu oxy hóa hóa học
BOD5 Nhu cầu oxy hóa sinh học (5 ngày)
DO Hàm lượng oxy hòa tan
TSS Tổng hàm lượng chất rắn
SS Hàm lượng chất rắn lơ lửng
HC Hàm lượng hydrocacbon
V/v Về việc
VSV Vi sinh vật
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BKHNCN Bộ Khoa học công nghệ
MT Môi trường
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
BTCT Bê tông cốt thép
KS Kỹ sư
CN Cử nhân
UBND Uỷ ban Nhân dân
UBMT Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
PCCC Phòng cháy chữa cháy
PCCN Phòng chống cháy nổ
MỞ ĐẦU
I. Xuất xứ của Dự án
1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án
Theo thống kê của Bộ Công Thương, nhu cầu về que hàn dùng cho ngành công
nghiệp Việt Nam là 60.000 tấn, lượng dây hàn là 9.000 tấn, sản lượng này sẽ tăng từ 15-
20% trong những năm tới nhằm mục đích phục vụ cho các ngành đóng tàu, chế tạo ô tô,
xe máy, ngành gia công kết cấu kim loại... Trong đó Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt
Đức đạt xấp xỉ 13.000 tấn que hàn và 2.500 tấn dây hàn năm 2008, vượt công suất thiết kế
của nhà máy. Với diện tích hiện nay của Công ty là 2,4ha ở Thường Tín – Hà Nội thì
không đáp ứng đủ yêu cầu về bố trí mặt bằng sản xuất và nâng cao sản lượng sản xuất sản
phẩm vật liệu hàn các loại của Công ty cho thị trường hiện nay và những năm tới.
Nhận thấy nhu cầu ngày càng lớn về các vật liệu hàn, đặc biệt là các sản phẩm dây
hàn sẽ dần thay thế que hàn, Công ty Cổ phần que hàn điện Việt Đức đã đầu tư xây dựng
dự án "Nhà máy sản xuất dây hàn công suất 6.000 tấn/năm" tại xã Tân Trường, huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, đây là khu vực có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội cao, lao
động dồi dào, có trình độ, có nhiều chính sách ưu đãi đầu tư, đáp ứng được nhu cầu sản
xuất, kinh doanh của Công ty, đồng thời cũng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
thị trường về các sản phẩm trên, nhất là sẽ tận dụng được lực lượng lao động vốn có.
Thực hiện nghiêm chỉnh điều 18/Luật Bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam,
Công ty đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường tiến hành lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhằm đảm bảo phát triển kinh tế kết hợp với
việc thực hiện tốt các công tác bảo vệ môi trường.
2. Cơ quan cấp giấy chấp thuận đầu tư
Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Hải Dương
3. Mối quan hệ của Dự án
Dự án nằm ở phía Bắc Quốc lộ 5A, đoạn từ Km 40 + 200 đến Km 40 + 700 thuộc
xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
II. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Các văn bản pháp luật
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản
xuất dây hàn 6.000tấn/năm” của Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt - Đức được lập theo
các căn cứ pháp luật hiện hành sau đây:
- Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2006.
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua tháng 5 năm 1998.
- Luật Hoá chất do Bộ Công nghiệp chủ trì soạn thảo đã được thông qua tại Quốc
hội khóa XII, kỳ họp thứ 2, số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành
ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn.
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 07/2001/QH10 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2001.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ V/v quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ V/v xử phạt hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP V/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ.
- Nghị định số 67/2003 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của Chính phủ
ban hành ngày 13/6/2003.
- Nghị định số 16/2005 NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý Dự án đầu tư và xây
dựng công trình.
- Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCN-MT ngày 25/6/2002 của BKHCN&MT về việc
công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường V/v bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại.
- Thông tư hướng dẫn số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường V/v Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn
a. Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí
- Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về việc
áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động
+ Tiêu chuẩn vệ sinh phúc lợi
+ Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh
+ Tiêu chuẩn chiếu sáng
+ Tiêu chuẩn vi khí hậu
- TCVN 5937:2005 - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
- TCVN 5938:2005 - Tiêu chuẩn nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại
trong không khí xung quanh..
- TCVN 5939:2005 - Giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí
thải công nghiệp
- TCVN 6438:2001 - Phương tiện giao thông đường bộ. Giới hạn lớn nhất cho
phép của khí thải.
b. Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn và độ rung
- TCVN 5949:1998 - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư, mức ồn tối đa cho phép.
- TCVN 6962:2001 – Tiêu chuẩn rung động và chấn động do hoạt động xây dựng
tối đa cho phép đối với môi trường khu vực công cộng và khu dân cư.
- Quyết định 3733:2002/QĐ-BYT (Tiêu chuẩn 12): Mức tiếng ồn cho phép tại khu
vực lao động.
c. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước
- TCVN 5945:2005 - Tiêu chuẩn thải đối với nước thải công nghiệp.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
sinh hoạt.
- TCVN 7629:2007: Tiêu chuẩn ngưỡng chất thải nguy hại (bùn thải)
3. Các nguồn tài liệu
a. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
1. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả (1994), Đánh giá tác động môi trường, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Trịnh Xuân Lai (2002), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
3. Luật Bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam, năm 2005.
4. Bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – 1995, 1998, 2005 về môi trường, QCVN về
môi trường, TC BYT và các tiêu chuẩn bổ sung hiện hành.
5. Đặng Kim Chi (2000), Hoá học môi trường, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật,
Hà Nội.
6. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 1, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
7. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 2, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
8. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 3, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
9. WHO - Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí - Tập
I, II Generva, 1993.
10. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (1999), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
11. Phạm Ngọc Đăng (2003), Môi trường không khí, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội.
b. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
- Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm”
- Kết quả phân tích của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương.
- Các bản vẽ quy hoạch tổng thể của Dự án.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến Dự án.
III. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo, đánh giá các tác động đến
môi trường của dự án để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.
Báo cáo ĐTM được thực hiện theo những phương pháp sau:
1. Phương pháp liệt kê, thu thập số liệu
Nhằm thu thập và xử lý số liệu khí tượng, thuỷ văn, kinh tế - xã hội tại khu vực
thực hiện dự án được nêu trong phần II của chương 2 báo cáo.
2. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm các thông số về chất lượng môi trường
Để xác định hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án. Các phương pháp này
được tiến hành theo đúng quy định hiện hành của các TCVN, QCVN tương ứng.
Các số liệu lấy mẫu, đo đạc, phân tích được nêu chi tiết trong phần hiện trạng môi
trường của dự án tại chương 2 trang 31-32
3. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm
Phương pháp này dựa trên hệ số ô nhiễm để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt
động của dự án. Phương pháp này được thể hiện rõ tại phần tính toán ô nhiễm từ các hoạt
động trong giao thông và tính toán tải lượng nước thải sinh hoạt trong chương 3 của Báo
cáo này.
4. Phương pháp kế thừa
Là phương pháp tra cứu những số liệu đã được nghiên cứu và được công nhận để phục
vụ cho mục đích lập báo cáo đánh giá tác động của Dự án.
5. Phương pháp điều tra kinh tế - xã hội
Được sử dụng trong thời gian điều tra ý kiến dân cư, chính quyền địa phương, các
nhà quản lý liên quan đến dự án, điều tra tình hình kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 phần II, chương 6 để lấy ý kiến cộng
đồng.
6. Phương pháp dự báo
Nhằm dự báo trước những ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực do các hoạt động
của dự án tác động lên môi trường trong khu vực. Phương pháp này được sử dụng trong
chương 3
IV. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản xuất dây hàn 6000
tấn/năm” tại Hải Dương do Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức chủ trì thực hiện với
sự tư vấn của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Hải Dương.
Giám đốc Trung tâm: Ông Tạ Hồng Minh
Địa chỉ: Số 209, Nguyễn Lương Bằng, thành phố Hải Dương.
Điện thoại: 0320.2210558, Fax: 0320.3892428
Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án bao gồm:
Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM
TT Thành viên tham gia Học vị, chuyên ngành đào tạo
I Cơ quan tư vấn
1 Tạ Hồng Minh - Giám đốc TT CN khoa học môi trường
2 Phan Thị Uyên - Phó GĐTT CN Hóa phân tích
3 Nguyễn Thị Bích Ngọc KS Môi trường
4 Nguyễn Văn Tuyến KS Công nghệ môi trường
5 Trần Xuân Toàn KS Công nghệ môi trường
6 Lê Phú Đồng CN Hóa phân tích
7 Vũ Minh Hiệp Chuyên ngành Hóa dầu
II Chủ dự án
1
2
Trong quá trình thực hiện báo cáo đã có sự phối hợp chặt chẽ của:
- Chi cục bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương.
- Phòng Quản lý tài nguyên và môi trường huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- UBND xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Các chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường.
Nội dung của báo cáo được sắp xếp như sau:
Mở đầu
- Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
- Chương 2: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội
- Chương 3: Đánh giá các tác động môi trường
- Chương 4: Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường
- Chương 5: Chương trình quản lý và giám sát môi trường
- Chương 6: Tham vấn ý kiến cộng đồng
- Kết luận, kiến nghị và cam kết
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
I. Tên Dự án
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm.
II. Chủ dự án
+ Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt - Đức
+ Đại điện theo pháp luật: ông Ngô Bá Việt
+ Chức danh: Chủ tịch HĐQT - Giám đốc Công ty
+ Điện thoại: 034.853360 Fax: 034.853653
+ Địa chỉ: xã Nhị Khê, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
III. Vị trí địa lý của dự án
Vị trí khu đất xin thuê nằm ở phía Bắc Quốc lộ 5A, đoạn từ km 40+200 đến Km
40+700 thuộc thôn Tràng Kỹ, xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, có tọa
độ là N: 20056’23” vĩ độ Bắc, 106013’13” kinh độ Đông với tổng diện tích là 24.218,3 m2.
Khu đất có ranh giới tiếp giáp các mặt như sau:
- Phía Bắc giáp ruộng canh tác, cách xa khu dân cư
- Phía Đông giáp Nhà máy thép tiền chế SEICO
- Phía Nam giáp Quốc lộ 5A
- Phía Tây giáp với dự án của Công ty TNHH Văn Nhân, cách chợ Ghẽ 500m
Vị trí địa lý của Dự án có nhiều mặt thuận lợi cho quá trình phát triển sản xuất và
kinh doanh của Công ty như:
- Về phía Bắc dự án có mương thoát nước của khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tiêu thoát nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn thải.
- Vị trí nằm giáp Quốc lộ 5 đi Hà Nội - Hải Phòng, cách trung tâm thành phố Hải
Dương 5km, nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển, giao dịch, giảm được giá thành sản
phẩm.
- Khu vực dự án thuộc xã Tân Trường gần KCN Tân Trường và nhiều nhà máy xí
nghiệp sản xuất cơ khí có nhu cầu lớn về dây hàn và đây cũng là khu vực có nguồn lao
động dồi dào.
- Môi trường chính sách đầu tư: được UBND tỉnh Hải Dương tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư.
Sơ đồ vị trí Dự án được thể hiện ở sau trang 8
IV. Nội dung chủ yếu của Dự án
1. Tiến độ thực hiện Dự án
Tiến độ thực hiện Dự án của Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt - Đức như sau:
- Tiến hành đền bù đất nông nghiệp từ tháng
- Tiến hành công việc san lấp mặt bằng trong thời gian 1 tháng kể từ ngày thực
hiện xong các thủ tục đền bù và nhận bàn giao khu đất.
- Công ty sẽ bắt đầu khởi công xây dựng đồng loạt các công trình xây dựng ngay
sau khi hoàn thành công tác san lấp mặt bằng và dự kiến sẽ hoàn thành trong thời gian 7 tháng.
- Thời gian lắp đặt thiết bị và sản xuất thử ½ tháng.
- Thời gian chính thức vận hành vào tháng 12/2009
Tại thời điểm đánh giá tác động môi trường dự án vẫn đang là bãi đất trống đã san
lấp mặt bằng, đơn vị chưa triển khai việc thi công xây dựng.
2. Quy mô đầu tư xây dựng
a. Các hạng mục công trình
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất và thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường,
trên mặt bằng khu đất của Dự án các công trình được bố trí như sau:
Bảng 2. Danh mục các công trình xây dựng
TT Các hạng mục công trình Diện tích (m2)
1 Nhà điều hành, văn phòng 378
2 Nhà trưng bày và giới thiệu sản phẩm 885
3 Nhà xưởng sản xuất dây hàn 3024
4 Kho nguyên liệu 3024
5 Kho thành phẩm 1155
6 Nhà ăn và nghỉ giữa ca 1155
7 Nhà để xe cho khách 102
8 Nhà để xe cho cán bộ công nhân viên 435
9 Trạm cân ô tô 80 tấn 198
10 Trạm cấp nước sạch 90
11 Khu chứa chất thải rắn 90
12 Trạm cấp nước và nước tuần hoàn 180
13 Trạm biến áp 180
14 Nhà bảo vệ 20
15 Nhà vệ sinh chung 300
16 Cây xanh, bồn hoa 2360
17 Sân đường nội bộ 8993
18 Cổng chính -
19 Đất lưu không 2162,1
Bảng 3. Tỷ lệ diện tích xây dựng
TT Phương án sử dụng Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Diện tích xây dựng công trình 11.216 50,8
2 Diện tích sân đường nội bộ 8993 40,8
3 Diện tích cây xanh 2.360 10,7
4 Diện tích đất được xây dựng 22.056,2 100%
5 Diện tích lưu không 2.162,1 -
Tổng diện tích khu đất 24.218,3 -
Nguồn: Báo cáo dự án đầu tư xây dựng
Sơ đồ mặt bằng tổng thể các hạng mục công trình thể hiện ở sau trang 9
b. Giải pháp quy hoạch và kiến trúc:
Để đảm bảo các điều kiện môi trường trong khu vực sản xuất và xung quanh nhà
máy, các hạng mục công trình được quy hoạch hợp lý, có kiến trúc đơn giản. Tuy nhiên
các công trình này được thiết kế đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn, ánh sáng, độ thông gió
thuận lợi cho sản xuất và làm việc của công nhân.
- Nhà điều hành và văn phòng (2 tầng): Kết cấu khung, dầm, mái đổ bê tông, có
mái tôn chống nóng. Tường và vách ngăn xây gạch; trát vữa xi măng, lăn sơn, nền bằng
bê tông gạch vỡ, lát gạch Ceramic.
- Xưởng sản xuất dây hàn, kho nguyên liệu, kho thành phẩm: Kết cấu BTCT, mái
lợp tôn sóng công nghiệp, có cửa trời; vách tường ngăn xây gạch 220, trát vữa xi măng,
cao 4,5m, phần trên bịt tôn; móng BTCT mác 250 có hệ giằng bao quanh, nền lát gạch.
- Nhà nghỉ ăn ca (1 tầng): Kết cấu khung, dầm, mái đổ bê tông, mái tôn chống
nóng. Tường và vách xây gạch, trát vữa xi măng, lăn sơn, nền đổ bê tông gạch vỡ, lát
gạch Ceramic
- Khu chứa chất thải rắn (90m2): Hệ thống tường gạch chịu lực, quét vôi ve; cửa đi
gỗ nhóm 3, cửa sổ hoa sắt; nền lát gạch xi măng hoa; trần BTCT, mái tôn chống nóng
màu đỏ.
- Nhà để xe (2 nhà): Liên kết cột thép tròn 110 xà gồ thép, mái lợp tôn liên doanh
dày 0,42ly, nền láng vữa xi măng.
- Trạm cân ô tô 80 tấn, khu vực chứa chất thải, nhà bảo vệ, trạm biến áp: Hệ thống
dầm cột BTCT chịu lực, tường xây gạch đặc, quét vôi ve, nền lát gạch xi măng, trần đổ
BT, mái tôn chống nóng màu đỏ.
- Cổng và hàng rào bảo vệ: Xây gạch, lắp khung thép, cao 1,8m; cổng được chế tạo
bằng khung sắt.
c. Giải pháp kỹ thuật
- Giải pháp san lấp mặt bằng: Độ cao san lấp dự kiến bằng cốt đường Quốc lộ
5A; nền được san lấp bằng cát đen đầm chặt với hệ số K = 0,98, độ dốc san nền I = 0,3%.
Khối lượng cát dùng cho san lấp là 12.109m3
- Sân đường nội bộ: Hệ thống đường nội bộ trong nhà máy có chiều rộng 12m,
thiết kế đảm bảo cho xe 40 tấn, phần đường cho xe chạy quanh nhà máy có chiều rộng
6m. Thiết kế hệ thống cây xanh và đèn chiếu sáng ở hai bên đường.
+ Kết cấu đường và vỉa hè:
Tải trọng trục: 12 tấn, áp lực tính toán lên mặt đường là 6 kg/cm
Lớp 1: Bê tông nhựa mịn dày 5 cm
Lớp 2: Bê tông hạt trung bình dày 7 cm
Lớp 3: Móng cấp phối đá dăm loại I, dày 15 cm
Lớp 4: Cấp phối đá dăm loại II, dày 25cm
Lớp 5: Cát tôn nền đầm kỹ, K = 0,98 dày 1m
Lớp 6: Cát tôn nền đầm kỹ, K = 0,95
+ Kết cấu vỉa hè: Cát vàng đầm kỹ dày 50, cát san nền đầm chặt K = 0,98, độ dốc
san nền I = 0,3%, nát gạch xi măng 300x300x30.
- Hệ thống cấp điện:
Công ty hợp đồng với Chi nhánh điện huyện Cẩm Giàng lắp đặt trạm biến thế. Hệ
thống dẫn điện từ trạm biến thế đến các nhà xưởng và các công trình phụ dùng loại cáp 1
lõi và nhiều lõi có lớp bọc nhựa cách điện XLPE và vỏ bọc PVC, đường kính cáp từ 20 – 40mm.
Hệ thống dẫn điện trong các nhà xưởng và các công trình phụ dùng loại dây dẫn
đơn vỏ bọc nhựa cách điện PVC, đường kính dây từ 2,4 – 5,0mm. Hệ thống dây dẫn được
chạy luồn trong ống gen nhựa chống cháy.
Các thiết bị điện như cầu giao, ổ cắm, công tắc, rơle, cầu trì... được mua từ các
hãng liên doanh để đảm bảo việc cung cấp điện cho sản xuất.
Các nhà xưởng được đầu tư hệ thống đèn chiếu sáng đủ để đảm bảo điều kiện làm
việc cho công nhân.
- Hệ thống chống sét:
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được an toàn, liên tục và tránh thiệt hại về tài
sản, con người do sét gây ra, tất cả các nhà xưởng sản xuất, nhà văn phòng, nhà nghỉ ăn
ca đều có thiết kế hệ thống chống sét hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007 –
Chống sét cho công trình xây dựng. Hệ thống chống sét bao gồm: bộ phận thu sét, bộ
phận dẫn xuống, các loại mối nối, điểm kiểm tra đo đạc, bộ phận dây dẫn nối đất, bộ phận
cực nối đất.
- Hệ thống thông tin liên lạc:
Gồm có: trung tâm điện thoại, fax, e-mail + máy đếm giờ đặt ở phòng tổng đài. Khu
vực văn phòng và các hộ có số điện thoại, fax riêng và được cung cấp cáp truyền hình.
- Hệ thống cấp nước và phân phối nước
+ Nhà máy sẽ lấy nước ngầm qua hệ thống xử lý để phục vụ cho sản xuất và
sinh hoạt
+ Hệ thống phân phối nước: Nhà máy thiết kế hệ thống phân phối nước theo kiểu
mạng vòng. Vật liệu ống cấp nước dùng ống gang dẻo cho các tuyến ống có đường kính
D100, D125, D150, D200 và dùng ống thép tráng kẽm cho các tuyến ống có đường kính ≤
D100. Ống chôn sâu từ 0,7 – 1,0 m