Theo dựbáo của tổchức Nông - Lâm thếgiới (FAO). Đến năm 2010 toàn
thếgiới sẽcó nhu cầu khoảng 476 triệu tấn giấy, năm 2020 là 640 triệu tấn. Các
nước trong khu vực Đông Nam á đang phát triển nhanh có mức tăng trưởng
GDP cao và nhu cầu sửdụng giấy cũng tăng nhanh.
Việt Nam hiện được đánh giá là quốc gia có mức tăng trưởng cao và khá ổn
định, mức tăng trưởng GDP bình quân đầu người giai đoạn 2001 - 2005 là
5,94%, giai đoạn 2005 - 2010 sựphát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp
và sựcải thiện đời sống của người dân, chính là nguyên nhân làm cho nhu cầu
giấy các loại tăng nhanh (năm 2000 nhu cầu tiêu dùng giấy bình quân là
8kg/năm). Năm 2006 ước tính 13,5kg/người/năm. Mức tăng nhu cầu sửdụng
giấy trong những năm tới được dựbáo là 10-15%/năm, riêng giấy bao bì
20%/năm.
Ngành công nghiệp Giấy Việt Nam có nhu cầu lớn vềgiấy bao bì và bột
giấy nguyên liệu. Đặc biệt là nhu cầu vềgiấy bao bì chiếm tới 60% tổng nhu cầu
giấy, nhu cầu vềbao bì phụvụcho nhà máy sản xuất sản phẩm công nghiệp và
sản phẩm có nhu cầu sửdụng giấy bao bì. Các cơsởsản xuất giấy trong nước
hiện chỉ đáp ứng được 50% nhu cầu đó. Phần còn lại phải nhập khẩu. Theo các
đánh giá của các chuyên gia, nhu cầu này vẫn tiếp tục tăng lên không ngừng.
Sựthiếu hụt nguyên liệu bột giấy và giấy làm bao bì trong thời gian qua sẽ
tiếp tục tăng. Năm 2004 giá giấy làm bao bì tăng từ10-20% trong khi giá sản
phẩm giấy viết và giấy in có chiều hướng giảm.
Xuất phát từnhững mục tiêu đó, Công ty Cổphần Đầu tưThương mại Đại
Nguyên đã quyết định đầu tưxây dựng: “Nhà máy chếbiến bột gỗ Đại Nguyên
công suất 25.000 tấn/năm”tại thôn Ao Vè, xã Vô Tranh, huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang.
43 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4918 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án nhà máy chế biến bột gỗ Đại Nguyên công suất 25000 tấn/Năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Theo dự báo của tổ chức Nông - Lâm thế giới (FAO). Đến năm 2010 toàn
thế giới sẽ có nhu cầu khoảng 476 triệu tấn giấy, năm 2020 là 640 triệu tấn. Các
nước trong khu vực Đông Nam á đang phát triển nhanh có mức tăng trưởng
GDP cao và nhu cầu sử dụng giấy cũng tăng nhanh.
Việt Nam hiện được đánh giá là quốc gia có mức tăng trưởng cao và khá ổn
định, mức tăng trưởng GDP bình quân đầu người giai đoạn 2001 - 2005 là
5,94%, giai đoạn 2005 - 2010 sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp
và sự cải thiện đời sống của người dân, chính là nguyên nhân làm cho nhu cầu
giấy các loại tăng nhanh (năm 2000 nhu cầu tiêu dùng giấy bình quân là
8kg/năm). Năm 2006 ước tính 13,5kg/người/năm. Mức tăng nhu cầu sử dụng
giấy trong những năm tới được dự báo là 10-15%/năm, riêng giấy bao bì
20%/năm.
Ngành công nghiệp Giấy Việt Nam có nhu cầu lớn về giấy bao bì và bột
giấy nguyên liệu. Đặc biệt là nhu cầu về giấy bao bì chiếm tới 60% tổng nhu cầu
giấy, nhu cầu về bao bì phụ vụ cho nhà máy sản xuất sản phẩm công nghiệp và
sản phẩm có nhu cầu sử dụng giấy bao bì. Các cơ sở sản xuất giấy trong nước
hiện chỉ đáp ứng được 50% nhu cầu đó. Phần còn lại phải nhập khẩu. Theo các
đánh giá của các chuyên gia, nhu cầu này vẫn tiếp tục tăng lên không ngừng.
Sự thiếu hụt nguyên liệu bột giấy và giấy làm bao bì trong thời gian qua sẽ
tiếp tục tăng. Năm 2004 giá giấy làm bao bì tăng từ 10-20% trong khi giá sản
phẩm giấy viết và giấy in có chiều hướng giảm.
Xuất phát từ những mục tiêu đó, Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đại
Nguyên đã quyết định đầu tư xây dựng: “Nhà máy chế biến bột gỗ Đại Nguyên
công suất 25.000 tấn/năm” tại thôn Ao Vè, xã Vô Tranh, huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM
2.1. Căn cứ pháp lý:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006.
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
3. Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
4. Thông tư 08/2006TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
5. Nghị quyết số 41- NQ/ TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về Bảo vệ
Môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
6. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam”
(Chương trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội Đồng Thẩm định Báo cáo Đánh
giá môi trường chiến lược, Hội Đồng Thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi
trường.
8. Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất.
9. Qui chế quản lý CTR nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định số
155/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/7/1999.
10. Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải”. Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày
08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí bảo vệ Môi trường
đối với nước thải”.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
11. Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động”.
12. Công văn số: …./UBND – TNMT của UBND tỉnh Bắc Giang chấp
thuận cho Công ty khảo sát địa bàn thực hiện Dự án tại thôn Ao Vè, xã Vô
Tranh, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
2.2. Các tài liệu kỹ thuật:
1. Thuyết minh Dự án Xây dựng Nhà máy chế biến bột gỗ Đại Nguyên
công suất 25.000 tấn/năm tại thôn Ao Vè, xã Vô Tranh, huyện Lục Nam, tỉnh
Bắc Giang của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đại Nguyên.
2. Bản đồ tổng thể mặt bằng Nhà máy chế biến bột gỗ Đại Nguyên công
suất 25.000 tấn/năm của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đại Nguyên tại
thôn Ao Vè, xã Vô Tranh, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
3. Báo cáo tổng kết 6 tháng đầu năm 2008 về tình hình phát triển kinh tế -
xã hội tại xã Vô Tranh , huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
4. Các số liệu điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường
trên địa bàn dự kiến triển khai Dự án do Trạm Quan trắc môi trường Bắc Giang
thực hiện tháng 11 năm 2008.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ Đầu tư Dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc môi trường - Sở Tài
nguyên và Môi trường Bắc Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường.
- Cơ quan tư vấn : Trạm Quan trắc môi trường - Sở Tài nguyên và Môi
trường Bắc Giang.
- Trạm trưởng : Vũ Đức Phượng.
- Địa chỉ liên hệ : Thôn Đông Giang – xã Xương Giang – thành Phố Bắc Giang .
- Điện thoại : 0240.3824.760.
Trình tự thực hiện gồm các bước sau:
1. Nghiên cứu Dự án:“ Đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến bột gỗ Đại
Nguyên công suất 25.000 tấn/năm” của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
Đại Nguyên tại thôn Ao Vè, xã Vô Tranh, huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2. Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Vô
Tranh - huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang.
3. Tổ chức khảo sát hiện trạng môi trường khu xây dựng Dự án, hiện trạng
môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm đến môi trường.
4. Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học và các tác động
của Dự án ảnh hưởng đến môi trường sinh học.
5. Tổ chức khảo sát, lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường
trường không khí, môi trường nước trong khu vực dự kiến thực hiện Dự án và
các vùng lân cận.
6. Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng hợp
số liệu lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án.
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích
STT Tên thiết bị Nước SX
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không
khí
1 Thiết bị lấy mẫu khí SKC PA 15330 Mỹ
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước
6 Tủ sấy Mỹ
7 Máy đo BOD5 Đức
8 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
9 Máy so màu DR - 2000 Mỹ
Bảng 2: Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TT Họ và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn
1 KS. Vũ Đức Phượng Trạm trưởng - Trạm Quan trắc môi trường
2 KS. Ngô Quang Trường Phụ trách bộ phận
3 KS. Nguyễn thị thu Huyền Cán bộ
4 KTV. Nguyễn Văn Cường Cán bộ
5 KS. Hà Văn Huân Cán bộ
6 KS. Tạ Thị Minh Tâm Phụ trách Phòng phân tích
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Đầu tư Xây dựng Nhà máy Chế biến bột gỗ Đại Nguyên
công suất 25.000 tấn/năm
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại Đại Nguyên
- Địa chỉ liên hệ: Thị tứ Bảo Sơn, xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3589.679.
- Đại diện: Ông Trương Văn Phẩm.
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.
1.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến bột gỗ Đại Nguyên công suất
25.000 tấn/năm của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đại Nguyên có tổng
diện tích là 24.500 m2 được thực hiện tại thôn Ao Vè, xã Vô Tranh, huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang. Có các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp với thôn Đồng Hiệu thuộc xã Bình Sơn, huyện Lục Nam.
- Phía Tây giáp với thôn Di, xã Vô Tranh.
- Phía Nam giáp với thôn Đồng Bóng, xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn.
- Phía Bắc giáp với xã Trường Sơn, huyện Lục Nam.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư
a. Mục tiêu đầu tư:
- Tiêu thụ sản phẩm rừng của các Nông trường trên địa bàn và các khu vực
lân cận, giải quyết việc làm cho khoảng 100 lao động địa phương.
- Thực hiện Chủ trương của Chính phủ về chương trình phát triển một triệu
tấn bột giấy/năm và quy hoạch tổng thể phát triển ngành Giấy Việt Nam trong
giai đoạn 2000 – 2015 của Tổng Công ty Giấy Việt Nam đã được Chính phủ phê
duyệt theo Quyết định số 160/1998/QĐ – TTg ngày 14 tháng 9 năm 1998.
- Góp phần làm phong phú cho nền công nghiệp tỉnh Bắc Giang và giải
quyết việc làm cho nguồn lao động tại địa phương.
- Tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đóng góp vào các công trình
phúc lợi của địa phương, bên cạnh đó còn mang lại lợi nhuận cho Công ty.
b. Hình thức đầu tư:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Đầu tư xây dựng mới Nhà máy chế biến bột gỗ công suất 25.000 tấn/năm.
Chủ Đầu tư trực tiếp quản lý Dự án.
1.4.2. Chế độ làm việc, công suất thiết kế và các sản phẩm của Dự án
a. Chế độ làm việc:
Chế độ làm việc của Nhà máy phù hợp với quy định về thời gian làm việc
theo Luật lao động. Cụ thể như sau:
- Số ngày sản xuất trong năm: 300 ngày;
- Số ca làm việc trong ngày: 02 ca/ngày;
- Số giờ làm việc trong 1 ca: 08 giờ.
b. Cụng suất thiết kế và Cỏc sản phẩm của dự ỏn:
Sản phẩm của dự án là bột tảy trắng và bột giấy làm bìa caton.
* Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của 2 loại bột:
- Bột cho tẩy trắng: - Độ dài cuối > 80 đến 92%
- Dài trung bình sợi: 1,5 - 2,5mm
- Độ khô: 48 - 50%
- pH: 7 - 7,5
- Bột cartonduplex: - Dài trung bình sợi: 2 - 3mm
- Độ khô: 48 - 50%
- pH: 7 - 7,5
* Công suất thiết kế: (công suất lý thuyết) 25.000 tấn sản phẩm/ năm.
1.4.3. Tiến độ thực hiện và thời gian khấu hao của Dự ỏn:
Dự kiến tiến độ xõy dựng cơ bản trong thời gian khoảng 12 thỏng.
Thời gian khấu hao của dự án là 10 năm. Sau khoảng thời gian này có thể
xuất hiện dòng sản phẩm hay công nghệ cạnh tranh hơn, lúc đó Công ty Đại
Nguyên sẽ xem xét hoặc đầu tư nâng cấp hay lựa chọn một dự án mới.
1.4.4. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, năng lượng và thiết bị của
Nhà máy:
a. Nhu cầu về nguyên liệu, vật tư, năng lượng và phương pháp cung cấp:
* Nhu cầu:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Trong quá trình sản xuất, Công ty sẽ tiến hành nhập nguyên vật liệu theo
tiến độ sản xuất của từng thời kỳ. Ưu tiên sử dụng nguồn nguyên liệu sãn có
trong địa bàn và một số vùng lân cận.
Bảng : Nhu cầu về nguyên liệu hàng năm cho Nhà máy
STT
Tên nguyên liệu và năng
lượng
ĐVT Tổng nhu cầu hàng năm
1 Gỗ, tre, nứa tấn 50.000
2 Xút (NaOH) tấn 4.000
3 Than cục tấn 2187
4 Điện năng Kwh 160.000
5 Nước m3 100.000
* Phương thức cung cấp như sau:
- Nguyên liệu mhư: Keo, bạch đàn, tre, nứa… Công ty ký hợp đồng trực
tiếp với Lâm trường và từng hộ dân trên địa bàn huyện Lục Nam và một số
vùng lân cận.
- Hoá chất: Xút (NaOH) được mua trong nước.
- Nguồn điện năng sử dụng là lưới điện quốc gia, qua trạm hạ thế 320KVA
rồi đưa đến các thiết bị tiêu thụ điện.
- Than được mua từ các mỏ than trong địa bàn huyện Lục Nam, ngoài ra
còn mua từ mỏ than Bố Hạ, mỏ than Quảng Ninh.
b. Nhu cầu vê thiết bị cho Nhà máy:
Các thiết bị máy móc phục vụ Dự án có xuất xứ từ Trung Quốc.
Bảng 4: Danh sách các loại máy moc thiết bị phục vụ dự án
STT Tên máy móc, thiết bị Đơn vị tính Số lượng Xuất xứ
1 Máy chặt miếng gỗ Chiếc 1 Trung Quốc
2 Máy sàng lắc Chiếc 1 Trung Quốc
3 Máy nghiền vụn kiểu trống Chiếc 1 Trung Quốc
4 Băng tải Bộ 2 Trung Quốc
5 Quả cầu hơi Bộ 5 Trung Quốc
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
6 Máy tẩy Chiếc 6 Trung Quốc
7 Máy nghiền hai đĩa Chiếc 4 Trung Quốc
8 Máy khử cát nồng độ cao Chiếc 1 Trung Quốc
9 Máy khử cát nồng độ thấp Chiếc 1 Trung Quốc
10 Máy lọc cát phân giải toàn
phần
Chiếc 1 Trung Quốc
11 Nồi trộn Bộ 2 Trung Quốc
12 Sàng rung Bộ 2 Trung Quốc
13 Máy cô đặc lưới tròn Chiếc 1 Trung Quốc
14 Bộ khuấy Ф 700mm Bộ 14 Trung Quốc
15 Bơm bột 6 inch Cái 20 Trung Quốc
16 Máy ép bột vít xoáy kép Chiếc 2 Trung Quốc
17 Máy truyền vít xoáy
nghiêng Ф 420mm
Chiếc 2 Trung Quốc
18 Tháp phun Bộ 2 Trung Quốc
19 Bộ phân ly nước ga Bộ 2 Trung Quốc
20 Bộ trao đổi nhiệt Bộ 1 Trung Quốc
21 Lô nước nóng Hệ thống 1 Trung Quốc
22 Bơm phun nước Cái 1 Trung Quốc
23 Nồi hơi Cái 2 Trung Quốc
24 Máy xeo tấm bột lưới dài Chiếc 1 Trung Quốc
25 Máy cắt tấm bột Chiếc 1 Trung Quốc
26 Máy tách dịch đen Chiếc 1 Trung Quốc
1.4.5. Các hạng mục công trình chính của Dự án:
Bảng: Khối lượng xây lắp các hạng mục công trình chính của nhà máy
TT Hạng mục ĐVT Khối lượng
1 Kho nguyên liệu ngoài trời m2 4000
2 Nhà xưởng sản xuất m2 4800
3 Kho thành phẩm, vật tư m2 1500
4 Nhà điều hành m2 500
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
5 Ký túc xá cho công nhân m2 1000
6 Đường nội bộ m 1000
7 Móng máy và bể chứa bột các loại m3 600
8 Trạm bơm cấp nước 100m/h trạm 1
9 Xây dựng khu sử lý nước thải trạm 1
10 Trạm hạ áp 320 kwh trạm 1
11 Đường điện đến trạm hạ áp
320kwh
km 1
12 Hệ thống chiếu sáng và cứu hoả HT 1
13 Lò than tạo nhiệt cái 2
1.4.5. Tổ chức lao động của Nhà máy:
Tổ chức Nhà máy gồm có các phòng ban như: phòng tổng hợp, phòng
nghiệp vụ, phòng vật tư; Bộ phận sản xuất gồm có 01 Quản đốc và các trưởng ca
dưới quyền điều hành của Quản đốc. Chi tiết phân công lao động cho dây
chuyền sản xuất, cụ thể như sau:
- Lao động trực tiếp trên dây truyền sản xuất: 74 người.
- Lao động phụ trợ: 8 người.
- Lao động gián tiếp: 18 người.
Tổng nhu cầu lao động cho Nhà máy là 100 người (trong đó Kỹ sư và Cử
nhân là 10 người; Trung cấp và cao đẳng có 26 người; Công nhân kỹ thuật có 50
người và lao động phổ thông có 14 người).
1.4.6. Tổng vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế của Dự án:
a. Tổng vốn đầu tư của Dự án:
Tổng vốn đầu tư: 121.517.350.000 đồng. Trong đó:
- Vốn đầu tư cố định là: 89.767.350.000 đồng.
- Vốn lưu động và dự phòng là: 31.750.000.000đồng.
b. Hiệu quả kinh tế:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Tổng doanh thu mà Dự án đạt được của năm sau luôn cao hơn năm trước
bởi lý do như giá bán tăng, cơ cấu sản phẩm thay đổi sẽ làm doanh thu tăng lên
hàng năm.
Dự án có thời gian khoảng 10 năm. Thời gian hoàn vốn là 35 tháng.
1.4.7. Quy trình công nghệ sản xuất của Nhà máy:
Dự án đầu tư được hình thành trên cơ sở kết quả sản xuất thực tế của cả hai
loại bột giấy cho tẩy trắng làm giấy cao cấp và bột làm giấy bao bì thực phẩm.
Công nghệ sản xuất được thể hiện trong sơ đồ sau đây:
Sơ đồ lưu trình công nghệ sản xuất bột giấy
Gç
nguyªn liÖu
M¸y lét
vá gç
M¸y
c¾t l¸t
B¨ng chuyÒn
B¨ng chuyÒn
Kho nguyªn
liÖu gç
B¨ng chuyÒn
M¸y tÈy
röa gç l¸t
H¬i ch−ng cÊt
Thuèc hç trî
b»ng hãa chÊt
Bèn chiÕc bãng
cÇu ch−ng cÊt
B¨ng chuyÒn
kiÓu di ®éng
B¬m bét
M¸y t¸ch sîi mµi
vÝt me kÐp XJ, XJ
B¨ng chuyÒn BÓ ®æ nguyªn
liÖu
BÓ hßa l¾ng
sè 3, sè 4
M¸y c« ®Æc
l−ìi trßn
B¬m bét gç BÓ hßa l¾ng
sè 1, sè 2
M¸y mµi bét tiÕt
kiÖm n¨ng l−îng
nång ®é cao ZDPH
M¸y b¨ng
truyÒn vÝtme
®¬n
TËn dông
tuÇn hoµn
dung dÞch
M¸y Ðp
bét vitme
kÐp XSJ
M¸y b¨ng truyÒn
vÝtme ®¬n
M¸y mµi bét tiÕt
kiÖm n¨ng l−îng
nång ®é cao ZDPH
M¸y b¨ng
truyÒn vÝtme
®¬n
§−êng èng tÈy
tr¾ng ®o¹n I
(clo)
B¬m bét
BÓ ®Èy chËm
§−êng èng tÈy
tr¾ng ®o¹n II
(kiÒm hãa)
B¬m bét
§−êng èng tÈy
tr¾ng ®o¹n II
(kiÒm hãa)
BÓ ®Èy chËm
B¬m bét
M¸y tÈy tr¾ng
3 ®o¹n
Sµng dung ¸p
lùc kiÓu n¨ng
chÈy XRUV
Bét khö c¸t t¹p
chÊt n¾ng 3 ®o¹n
lo¹i 1
B¬m khö c¸t
BÓ lo·ng sè 5,
sè 6
B· cuèi
Sµng dung tÇn sè
cao
M¸y röa bét
tèc ®é cao
N−íc th¶i bÓ
lo·ng
M¸y Ðp bét
vitme kÐp XSJ TuÇn hoµn
N−íc th¶i tËn
dông
M¸y b¨ng truyÒn
vitme ®¬n
Thµnh phÇn bét gç tr¾ng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Sơ đồ mô tả bán lưu trình công nghệ dịch nấu
Nguyªn liÖu gç
Bé b¨ng chuyÒn
vitme ®Èy
N−íc s¹ch
Sö dông l¹i
n−íc
BÓ th¶i dung
dÞch
TÐc pha chÕ
thuèc
TÐc tÝnh sè
l−îng
TÐc dù tr÷
NaOH
§èt ch¸y
BÓ kh« hãa
BÓ sö lý sinh
hãa
BÓ n¾ng xuèng
®¸y
§Õn n¬i sö lý
n−íc th¶i
Bét qua nguån
nång ®é cao
BÓ dung dÞch
th¶i
BÓ n¾ng axit
§Õn n¬i sö lý
n−íc th¶i
N−íc s¹ch
Sö dông l¹i
n−íc
§. b¶ bét
M¸y pha chÕ
thuèc
M¸y tÝnh sè
l−îng
TÐc dù tr÷
BÓ dung dÞch
BÓ dung dÞch
th¶i
N−íc s¹ch
Sö dông l¹i
n−íc
Bé trë l¹i m¸y
c« ®Æc l−ìi trßn
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Mô tả công nghệ sản xuất bột giấy:
- Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu: Gỗ, tre, nứa các loại được cắt thành
mảnh nhỏ có kích thước trung bình 3cm x 3cm, sau khi cắt mảnh nhỏ nguyên
liệu được một băng tải vận chuyển đến nồi cầu, quá trình nạp nguyên liệu vào
nồi cầu được quay lắc để tăng hệ số nạp liệu (nguyên liệu được xếp chặt trong
nồi) khi nồi đầy nạp dung dịch hoá chất nấu đã được hoà tan trong nước theo tỷ
lệ của mỗi qui trình công nghệ. Tiếp tục cho nồi cần vận hành quay đảo chiều để
dung dịch hoá chất được thẩm thấu ngấm vào mảnh nguyên liệu trong thời gian
30 phút.
- Công đoạn nấu mảnh nguyên liệu: Công đoạn này có hai qui trình nấu ra
hai loại sản phẩm bột khác nhau (qui trình được đặt theo chế độ khác nhau)
+ Loại bột để tẩy trắng.
+ Loại bột để làm giấy bao bì các loại.
- Công đoạn chế biến bột sau khi nấu: Công đoạn này chia làm 2 nhánh
khác nhau theo yêu cầu sản xuất ra các loại bột giấy khác nhau.
+ Nhánh bột cho tẩy trắng: Bột đã nấu đã được đưa xuống bể rửa khuếch
tán rửa sạch chuyển qua hai vít tải đến máy phân ly để phân rã bó sợi. Bột tiếp
qua lọc, và sàng các tấm để loại bỏ đốt rồi chuyển xuống bể chứa có máy khuấy
rồi được bơm cấp đến công đoạn tiếp theo…và đến máy xeo lưới đôi ép tạo ra
thành bột giấy có độ khô >40% rồi được viết tải nạp vào goòng chuyển đến kho
chứa.
+ Nhánh bột để làm bìa cartonduplex.
Riêng lớp bột mặt có thể nấu như nhánh 1, sau khi xuống bể chứa bột được
đưa vào nghiền tinh để phục vụ sản xuất lớp mặt đối với giấy bao bì chất lượng
cao, phần lớp giữa và lớp đáy còn lại nấu theo nhánh 2, độ nấu chín bột thấp hơn
hiệu suất thu hồi bột cao hơn nhánh 1.
CHƯƠNG 3
ĐáNH GIá TáC Động môi trường
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG
Bảng 3.1: Thống kê các yếu tố gây ô nhiễm môi trường và nguồn phát sinh
TT Yếu tố gây ô nhiễm 5.5.1 Nguồn phát sinh
1
Bùn thải và nước thải
và dịch đen
- Quá trình xây dựng Nhà máy;
- Bùn thải từ các hệ thống xử lý nước thải, dịch đen từ
khâu ép bột, tẩy trắng;
- Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất.
2 Khí thải
- Trang thiết bị, máy móc xây dựng Nhà máy.
-