Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Nhà máy chế biến tôm số 2”

MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án Hiện nay, do dân số và công nghệ phát triển, các sản phẩm thực phẩm được khai thác từ tự nhiên đã có dấu hiện cạn kiệt, không ổn định và không đáp ứng đủ nhu cầu của con nguời. Mặt khác, khi kinh tế phát triển, nhu cầu hưởng thụ, trong đó có thực phẩm của con người ngày càng tăng. Con người trở nên không hài lòng với các loại thực phẩm có sẵn ở địa phương nơi họ sống, họ có xu hướng tìm đến các loại thực phẩm mới lạ ở các vùng địa lý khác nhau. Vì vậy, nhu cầu về các loại thực phẩm được nuôi trồng, chế biến, lưu trữ và phân phối công nghiệp sẽ ngày càng phát triển. Với sản phẩm tôm đông lạnh cũng không phải một ngoại lệ. Nắm bắt được nhu cầu trên và với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh. Sử dụng hoàn toàn nguyên liệu và nhân công trong nước, nhằm góp phần xây dựng kinh tế cho tỉnh nhà và cho xã hội, Công ty TNHH thủy sản Thông Thuận – Ninh Thuận tiến hành xây dựng nhà máy chế biến tôm số 2.

doc64 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 3134 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Nhà máy chế biến tôm số 2”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY TNHH THỦY SẢN THÔNG THUẬN – NINH THUẬN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN: “NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2” (Đã chỉnh sửa theo Công văn số 2350/STNMT-MT ngày 02/12/2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường) Phan Rang, tháng 10 năm 2010 (Địa danh), tháng năm 200 CÔNG TY TNHH THỦY SẢN THÔNG THUẬN – NINH THUẬN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN: “NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2” CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY TNHH THỦY SẢN THÔNG THUẬN – NINH THUẬN CÔNG TY TNHH TÀI NGUYÊN (Địa danh), tháng năm 200 Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng nhà máy chế biến tôm số 2 của Công ty TNHH Thuỷ sản Thông Thuận đã được phê duyệt tại Quyết định số ngày..tháng .nămcủa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. Phan Rang-Tháp Chàm, ngày ..tháng ..năm 2011 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các hạng mục xây dựng cơ bản và kinh phí thực hiện 15 Bảng 1.2: Các thiết bị và vật tư 17 Bảng 1.3: Khối lượng nhu cầu nguyên liệu 29 Bảng 1.4: Nhu cầu vật liệu xây dựng 31 Bảng 1.5: Cơ cấu nhân sự của Công ty 34 Bảng 2.1: Đặc trưng nhiệt độ không khí TBNN tại Trạm Khí tượng Phan Rang 39 Bảng 2.2: Tốc độ gió bình quân trong tháng của Trạm khí tượng Phan Rang (m/s) 40 Bảng 2.3: Tốc độ gió bình quân theo các hướng gió chính trong các tháng ở Trạm khí tượng Phan Rang (m/s ) 40 Bảng 2.4: Lượng bốc hơi khả năng trung bình ngày, tháng, năm (mm) 41 Bảng 2.5: Số ngày xuất hiện dông trung bình tháng và năm (Đơn vị: ngày) 41 Bảng 2.6: Độ ẩm không khí tương đối bình quân tháng và năm tại Phan Rang (%) 41 Bảng 2.7: Số giờ nắng trong năm ( Đơn vị: giờ) 42 Bảng 2.8: Biến động lượng mưa trung bình tháng, năm Trạm Phan Rang theo các thời kỳ và lượng mưa trung bình nhiều năm ( mm ) 43 Bảng 2.9: Chất lượng không khí tại khu vực thực hiện dự án 44 Bảng 2.10: Vị trí và điều kiện lấy mẫu môi trường không khí 44 Bảng 2.11: Vị trí và điều kiện lấy mẫu chất lượng nước mặt 45 Bảng 2.12: Chất lượng nước mặt tại khu vực thực hiện dự án 45 Bảng 2.13: Vị trí các điểm lấy mẫu nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án 46 Bảng 2.14: Chất lượng nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án 46 Bảng 2.15: Hiện trạng độ ồn ở khu vực thực hiện dự án 47 Bảng 4.1: Các hạng mục và các thông số kết cấu trong hệ thống xử lý nước thải 68 Bảng 4.2. Danh mục máy móc thiết bị chính 69 Bảng 5.1: Các biện pháp quản lý môi trường 77 CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TT KÝ HIỆU VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 Tôm PD Tôm thịt: là loại thành phẩm đã bỏ đầu, bóc sạch vỏ kể cả đuôi và lấy sạch đường tiêu hóa trong thân. 2 Tôm PUD Tôm thịt: là loại thành phẩm đã bỏ đầu, bóc sạch vỏ kể cả đuôi không lấy đường tiêu hóa trong thân. 3 Tôm PTO Là loại thành phẩm tôm đã bỏ đầu, bóc vỏ nhưng còn chừa lại đốt đuôi và các lá đuôi 4 HOSO Tôm nguyên con: là loại thành phẩm tôm còn nguyên cấu tạo sinh học tự nhiên của tôm sống. 5 HLSO Tôm vỏ: là loại thành phẩm tôm đã bỏ đầu nhưng vỏ và các lá đuôi để nguyên. 6 R Ký hiệu cho thấy sản phẩm tương ứng sau nó chưa được hấp/luộc chín (Raw). VD: RPD là thành phẩm PD tươi (chưa hấp/luộc). 7 C Ký hiệu cho thấy sản phẩm tương ứng sau nó đã được hấp/luộc chín (cooked). VD CPD là thành phẩm PD đã hấp/luộc chín. 8 IQF Dây chuyền cấp đông siêu tốc. 9 Block Là sản phẩm đông lạnh ở dạng khối trong đó các đơn vị sản phẩm được liên kết lại với nhau nhờ phần nước đá xen kẽ. Sản phẩm này được cấp đông bằng tủ đông tiếp xúc hoặc hầm đông 10 MT Tấn (1,000 kgs) 11 CCN Cụm công nghiệp MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án Hiện nay, do dân số và công nghệ phát triển, các sản phẩm thực phẩm được khai thác từ tự nhiên đã có dấu hiện cạn kiệt, không ổn định và không đáp ứng đủ nhu cầu của con nguời. Mặt khác, khi kinh tế phát triển, nhu cầu hưởng thụ, trong đó có thực phẩm của con người ngày càng tăng. Con người trở nên không hài lòng với các loại thực phẩm có sẵn ở địa phương nơi họ sống, họ có xu hướng tìm đến các loại thực phẩm mới lạ ở các vùng địa lý khác nhau. Vì vậy, nhu cầu về các loại thực phẩm được nuôi trồng, chế biến, lưu trữ và phân phối công nghiệp sẽ ngày càng phát triển. Với sản phẩm tôm đông lạnh cũng không phải một ngoại lệ. Nắm bắt được nhu cầu trên và với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh. Sử dụng hoàn toàn nguyên liệu và nhân công trong nước, nhằm góp phần xây dựng kinh tế cho tỉnh nhà và cho xã hội, Công ty TNHH thủy sản Thông Thuận – Ninh Thuận tiến hành xây dựng nhà máy chế biến tôm số 2. Tên dự án : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2 Tên tiếng Anh : SHRIMP PROCESSING FACTORY – N0 2. Địa chỉ: Lô C1 – Cụm Công Nghiệp Thành Hải mở rộng, Xã Thành Hải, Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận. Loại hình dự án: đầu tư mới. Cơ quan phê duyệt dự án: Chủ đầu tư dự án. 2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật dùng trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường này a. Luật - Luật bảo vệ môi trường Việt nam số 52/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, được Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12/12/2005; - Luật Tài nguyên Nước được Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/05/1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999. b. Văn bản của Chính phủ - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về Xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về việc Quản lý chất thải rắn. c. Các văn bản pháp lý liên quan - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý; - Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quản lý về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và cụm công nghiệp; - Thông tư số 14/2009/TT-BNN ngày 12/03/2008 của Bộ Nông nghiệp về việc hướng dẫn quản lý môi trường trong chế biến thủy sản. - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục chất thải nguy hại; - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động; - Quyết định số 1933/QĐ-BKHCN ngày 13/09/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 7629-2007; - Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư 16/2009/TT-BTNMT, ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. d. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản số 11:2008/BTNMT - QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; - QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2008/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; - QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối một số chất hữu cơ; - QCVN 24:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp; - TCVN 5949:1998/BTNMT - Tiêu chuẩn Việt Nam. Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư; - Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006. Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế. e. Các nguồn tài liệu, dữ liệu Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo - Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội năm 2009; - Báo cáo ĐTM dự án mở rộng cụm công nghiệp Thành Hải (năm 2010) của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận. - Niên giám thống kê năm 2009 của Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận. - Báo cáo hiện trạng nước thải sinh hoạt – Viện KH, CNMT – Đại học Bách khoa Hà Nội. - Sách ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Đặng Ngọc Chấn. - Các kết quả khảo sát thực tế và các số liệu tổng hợp tại “Công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận - Ninh Thuận DL - 601“. Số 104 - Ngô Gia Tự, tp Phan Rang-Tháp chàm, tỉnh Ninh Thuận. - Các kết quả khảo sát thực tế và các số liệu tổng hợp tại “Xí nghiệp nuôi tôm công nghiệp Thông Thuận Núi Tào“. Xã Phước Thể, Huyện Tuy Phong, Bình Thuận. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp - Hồ sơ xây dựng dự án NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2. - Hồ sơ kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho dự án. - Và các số liệu khác do chủ đầu tư cung cấp. 3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình lập ĐTM Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến tôm số 2” của công ty TNHH Thủy sản Thông Thuận – Ninh Thuận được hoàn thành dựa trên các phương pháp sau: ü Phương pháp thống kê: thu thập, xử lý các số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng dự án để đánh giá các tác động của các chất thải, việc sử dụng tài nguyên đến môi trường sinh thái khu vực. ü Phương pháp nhận dạng: liệt kê từng yếu tố tác động để phân tích, đánh giá từng yếu tố cụ thể sau đó đưa ra các phương án giảm thiểu cho từng yếu tố đã liệt kê. ü Phương pháp khảo sát hiện trường: thực hiện ghi nhận tất cả các yếu tố mang tính đặc thù tại hiện trường lô C1 như: địa hình, cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp và thoát nước, hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp. ü Phương pháp chuyên gia: dựa vào hiểu biết, kinh nghiệm của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các cá nhân trực tiếp tham gia đánh giá tác động môi trường. 4. Tổ chức thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2” tại Lô C1 – Cụm Công Nghiệp Thành Hải mở rộng, xã Thành Hải, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận được sự tư vấn của: Công ty TNHH Tài Nguyên. Địa chỉ: Khu phố 1, Phường Mỹ Bình, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. Điện thoại: 01684044445 Đại diện: Ông Nguyễn Hạnh, Giám đốc Công ty. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo gồm có: TT Họ tên Chức vụ Chức danh trong nhóm 1 Trương Hữu Thông và Nguyễn Hạnh Giám đốc Công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận – Ninh Thuận và Giám đốc Công ty TNHH Tài Nguyên Đồng trưởng nhóm 2 Hán Văn Nghĩa Cán bộ công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận – Ninh Thuận Thành Viên 3 Nguyễn Thị Thuận Cán bộ công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận – Ninh Thuận Thành Viên 4 Phạm Văn Sơn Cán bộ công ty TNHH thuỷ sản Thông Thuận – Ninh Thuận Thành Viên 5 Thuận Văn Thuyết Công ty TNHH Tài Nguyên Thành Viên Ngoài ra, còn được sự phối hợp, giúp đỡ của các cán bộ của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận. CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên dự án Tên Tiếng Việt : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM SỐ 2 Tên Tiếng Anh  : SHRIMP PROCESSING FACTORY – N0 2 1.2. Chủ dự án CÔNG TY TNHH THỦY SẢN THÔNG THUẬN – NINH THUẬN Địa chỉ: Số 104, Ngô Gia Tự, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. Đại diện: Ông Trương Hữu Thông Chức vụ: Giám đốc Mã số thuế : 3400253480-006 Điện thoại: 84 68 3826878; Fax: 84 68 3826779; Email: thongthuan@thongthuanseafood.com 1.3. Vị trí địa lý của dự án Dự án có vị trí địa lý: thuộc lô C1 Cụm Công Nghiệp Thành Hải mở rộng, xã Thành Hải, Thành Phố Phan Rang-Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận. Tổng diện tích dự án: 33.288 m2 - Phía Đông - Bắc giáp: Đường liên tỉnh đi Khánh Hải. - Phía Đông Nam giáp: Khu đất sản xuất nông nghiệp. - Phía Tây Nam giáp: Đường N2, Cụm công nghiệp Thành Hải mở rộng. - Phía Tây Bắc giáp: Kho dự trữ lương thực và lô C2, Cụm công nghiệp Thành Hải mở rộng. Hiện tại tiếp giáp với ranh giới dự án trong phạm vi bán kính 50m là ruộng rẫy, đất trống, không có dân cư sinh sống. 1.4 Nội dung chủ yếu của dự án 1.4.1 Các công trình chính Các hạng mục xây dựng cơ bản Bảng 1.1: Các hạng mục xây dựng cơ bản và kinh phí thực hiện TT HẠNG MỤC DẠNG KẾT CẤU KÍCH THƯỚC (m) DIỆN TÍCH MẶT BẰNG /XÂY DỰNG (m2) ĐƠN GIÁ (VND) THÀNH TIỀN 1 Nhà văn phòng chính Nhà BTCT - tường gạch 1 tầng hầm, 2 lầu, mái tôn 14,5*30*3 435/1,305 5,100,000 6,655,500,000 2 Nhà làm việc và phòng khách Nhà BTCT - tường gạch 1 trệt, 2 lầu, mái tôn 14,5*18,3*3 265/795 5,100,000 4,104,225,000 3 Nhà ăn và nghỉ trưa công nhân Nhà BTCT - tường gạch 1 trệt, 1 lầu, mái tôn 20*44,1*2 882/1,728 4,100,000 7,084,800,000 4 Nhà bảo vệ và phòng nhân sự Nhà cột BTCT tường gạch 1 trệt, mái tôn 5*13 65/65 3,100,000 148,800,000 5 Nhà phân xưởng sản xuất Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép 126*74 9,324/9,324 2,100,000 19,580,400,000 6 Xưởng cơ khí Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép 12*28 336/336 2,000,000 672,000,000 7 Khu xử lý nước cấp Hồ BTCT + gạch xây 12*31 372/372 2,000,000 744,000,000 8 Khu xử lý nước thoát Hồ BTCT + gạch xây 12*49 588/588 2,000,000 1,176,000,000 9 Xưởng giặt quần áo công nhân Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép 12*20 240/240 2,000,000 480,000,000 10 Hệ thống giao thông và thoát nước mưa Đường BT đá 1x2 M.200 dầy 20cm, mương và cống BTCT 7,391/7,391 815,000 5,297,500,000 11 Hệ thống điện Điện hạ thế và máy phát điện 500 KVA 1,000,000,000 12 Hệ thống cấp nước Hệ 800,000,000 13 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ 200,000,000 14 Hệ thống chiếu sáng khuôn viên Hệ 140,000,000 15 Hệ thống xử lý nước thải Công suất 1.000 m3/ngày bằng công nghệ vi sinh 2,000,000,000 15 Công viên cây xanh 2,703/2,703 42,250 122,475,000 16 Hàng rào (m) 22,376/590 330,000 194,700,000 17 Nhà để xe 2,000,000 300,000,000 18 Nhà trạm biến thế 2,000,000 96,000,000 19 Tháp nước 2,000,000 36,000,000 20 Dự phòng 1,000,000,000 Tổng cộng  51,832,400,000 Thiết bị và vật tư Bảng 1.2: Các thiết bị và vật tư TT Hạng mục ĐVT Số lượng Đơn giá (USD) Thành tiền I Thiết bị và vật tư 1 Máy nén trục vis 2 cấp MYCOM 2520LSC-L/51 Bộ 1 177,604 177,604 2 Máy nén trục vis 2 cấp MYCOM 2016LSC-L/51 Bộ 3 123,553 370,658 3 Máy nén Piston 2 cấp MYCOM N 62 M Bộ 2 57,961 115,922 4 Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md 3215 Bộ 4 6,973 27,893 5 Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md 3115 Bộ 2 6,593 13,186 6 Dàn ngưng tụ bay hơi Bộ 2 60,037 120,074 7 Cối đá vẩy 10 tấn/ngày Bộ 1 20,127 20,127 8 Kho đá vẩy 10 tấn/ngày Bộ 1 10,008 10,008 9 Cối đá vẩy 20 tấn/ngày Bộ 1 34,428 34,428 10 Kho đá vẩy 20 tấn/ngày Bộ 1 11,723 11,723 11 Van và thiết bị điều khiển HTL NH3 Hệ 1 118,330 118,330 12 Dàn lạnh kho thành phẩm 1;2 Bộ 2 12,336 24,672 13 Dàn lạnh kho thành phẩm 3;4 Bộ 2 12,220 24,440 14 Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu Bộ 4 14,607 58,429 15 Dàn lạnh kho tiền đông Bộ 1 1,994 1,994 16 Kho tiền đông Bộ 1 8,796 8,796 17 Dàn lạnh phòng ante 1 Bộ 2 1,763 3,526 18 Dàn lạnh phòng ante 2 Bộ 1 1,485 1,485 19 Dàn lạnh hành lang xuất hàng Bộ 1 2,120 2,120 20 Kho thành phẩm 1;2 Kho 1 42,537 42,537 21 Kho thành phẩm 3;4 Kho 1 39,848 39,848 22 Kho nguyên liệu 1,2 Kho 1 84,362 84,362 23 Phòng đệm 1;2 Phòng 1 19,716 19,716 24 Hành lang xuất hàng Hệ 1 42,842 42,842 25 Băng chuyền siêu tốc 600Kg/giờ Bộ 4 232,760 931,040 26 Tủ đông tiếp xúc 1.500 Kg/mẻ/2h Bộ 6 34,100 204,600 27 Hầm đông gió 4.000 Kg/mẻ Bộ 2 42,008 84,016 28 Hệ thống bình áp lực Hệ 1 31,541 31,541 29 Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh Hệ 1 5,378 5,378 30 Tủ điện động lực và điều khiển Hệ 1 93,383 93,383 31 Hệ thống xả tuyết Hệ 1 5,805 5,805 32 Hệ giải nhiệt máy nén Hệ 1 2,657 2,657 33 Đường ống, cách nhiệt, gas Hệ 1 265,510 265,510 34 Hệ thống điều hòa không khí Hệ 1 45,815 45,815 35 Hệ thống đường ống và phụ kiện nước chế biến Hệ 1 12,760 12,760 36 Hệ thống nước xả băng Hệ 1 4,950 4,950 37 Hệ thống cấp khí tươi Hệ 1 11,550 11,550 38 Xưởng sản xuất nước đá 1.500 cây/ngày Hệ 1 395,780 395,780 39 Máy phân cỡ tôm Cái 3 32,450 97,350 40 Máy rửa tôm nguyên liệu Cái 3 8,690 26,070 41 Máy hấp và làm nguội tôm 500Kg/giờ Cái 1 52,800 52,800 42 Máy luộc thực phẩm 6 rổ 500Kg/giờ Cái 2 9,460 18,920 43 Phòng thổi sạch 4 người/lượt Cái 1 12,650 12,650 44 Phòng thổi sạch 8 người/lượt Cái 3 27,867 83,600 45 Máy giặt đồ bảo hộ Cái 2 8,360 16,720 46 Máy quay ly tâm Cái 2 5,115 10,230 47 Thùng cách nhiệt 1.000 lít Cái 160 634 101,414 48 Thùng cách nhiêt 600 lít Cái 100 490 48,979 49 Bàn chế biến có vòi nước Cái 75 468 35,063 50 Bàn chế biến phẳng Cái 210 347 72,765 51 Khay cấp đông 200x300x60 Cái 5000 3.19 15,950 52 Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm Cái 5000 1.98 9,900 53 Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm Cái 5000 1.98 9,900 54 Mâm đựng 4 khay 425x625x27 Cái 1250 7.26 9,075 55 Khay cấp đông 148x226x60 Cái 6000 2.31 13,860 56 Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm Cái 6000 1.32 7,920 57 Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm Cái 6000 1.32 7,920 58 Mâm đựng 4 khay Cái 1500 6.26 9,390 59 Xe đẩy Innox Cái 30 539 16,170 60 Xe thùng Cái 15 671 10,065 61 Máy quay tăng trọng tôm Cái 8 1,925 15,400 62 Máy rã đông Block Cái 2 2,750 5,500 63 Máy mạ băng Block Cái 2 2,145 4,290 64 Máy hút chân không và dán bao Cái 2 18,700 37,400 65 Máy dò kim loại Cái 6 15,400 92,400 66 Máy hàn miệng bao Cái 10 880 8,800 67 Máy quấn đai niền thùng Cái 10 660 6,600 68 Dự phòng chi phí 27,721 Cộng 4,354,325 c. Công nghệ và quy mô sản xuất c.1. Dây chuyền sản xuất * Sơ đồ dây chuyền sản xuất Dây chuyền chế biến chung của ngành chế biến thuỷ sản đông lạnh ở Việt Nam là dây chuyền tổng quát có tính khoa học đồng bộ và chỉ phát huy tác dụng tốt khi có sự phối hợp nhịp nhàng, cân đối giữa các khâu. Sơ đồ: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT Nguyên liệu tôm nguyên con Nước thải ¯ Rửa bằng máy rửa ¯ Hấp Ü Phân cỡ sơ bộ Þ Luộc ¯ Bảo quản lạnh ¯ Sơ chế (bỏ đầu, lột vỏ) ¯ Phân cỡ Chất thải rắn ¯ Cân, Xếp khuôn ¯ Cấp đông ¯ Mạ băng, Bao gói, đóng thùng Chất thải rắn ¯ Bảo quản đông b. Thuyết minh quy trình sản xuất - Nguyên liệu sau khi chở về công ty, đư
Luận văn liên quan