Thành phố Hồ Chí Minh có tổng diện tích đất tự nhiên trên 2.000Km2, hiện nay có gần 1 triệu ngôi nhà với diện tích khoảng 41triệu m2, nhưng nhu cầu về chỗ ở ổn định vẫn đang là nhu cầu cấp thiết đối với nhiều người dân thành phố.Tình trạng ách tắc giao thông, nhà lụp xụp trên kênh rạch, nạn ô nhiễm môi trường Đã trở thành những vấn đề nan giải đối với đời sống đô thị. Đây là những nguyên nhân khiến thành phố gặp nhiều khó khăn, phức tạp trong việc quản lí, điều hành và phát triển đô thị, đã ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, đến đời sống sinh hoạt của người dân.
Huyện Bình Chánh là một huyện ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh, với lợi thế là quỹ đất dồi dào. Vì thế, nơi đây trong tương lai sẽ là hướng phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh trong việc giãn dân từ nội thành, đồng thời thúc đẩy quá trình đô thị hoá cũng như việc phát triển đồng đều và toàn diện Thành phố. Mặt khác, kết hợp với chủ trương giảm áp lực dân cư trong nội thành, giải quyết nhu cầu nhà ở cho những người có thu nhập thấp và việc bố trí tái định cư cho người dân. Theo quy hoạch chung, diện tích cần thiết cho việc phát triển các khu đô thị mới khoảng 2.100 Hecta và các khu vực hiện hữu khác khoảng 900 Hecta, cơ cấu chiếm khoảng 11,7% so với tổng diện tích toàn huyện.
Để góp một phần thực hiện chủ trương chính sách nói trên, đồng thời góp phần xây dựng một đô thị hoàn chỉnh đảm bảo đúng tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật cũng như mỹ thuật, Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh nhà InTresCo sẽ xây dựng Chung cư cao cấp Phong Phú – khu B tại xã Phong Phú – huyện Bình Chánh – TP. Hồ Chí Minh với diện tích: 12.396m2.
Dự án đã được Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh – Ban quản lý Khu Nam chấp thuận về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng theo Quyết định số 21/QĐ-BQLKN ngày 29/5/2003 và Quyết định số 45/QĐ-BQL ngày 21/05/2007.
Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường Công ty Cổ phần đầu tư Kinh doanh nhà InTresCo đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho “Dự án đầu tư xây dựng Khu chung cư Phong Phú – Khu B tại xã Phong Phú – huyện Bình Chánh – TP.Hồ Chí Minh”.
76 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 10774 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho Dự án đầu tư xây dựng khu chung cư Phong Phú – Khu B tại xã Phong Phú – huyện Bình Chánh – TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH NHÀ INTRESCO
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CHUNG CƯ CAO CẤP PHONG PHÚ – KHU B
TẠI XÃ PHONG PHÚ – HUYỆN BÌNH CHÁNH – TP.HCM
(Đã chỉnh sửa theo ý kiến đóng góp của Hội Đồng Thẩm Định Báo cáo Đánh Giá Tác Động Môi trường ngày 20.03.2008 thuộc Sở Tài nguyên – Môi trường TP.HCM)
TP.HCM, THÁNG 03/2008
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH NHÀ INTRESCO
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUNG CƯ CAO CẤP
PHONG PHÚ – KHU B
Tại xã Phong Phú – huyện Bình Chánh – TP.HCM
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH
DOANH NHÀ INTRESCO
P.Giám đốc
Trương Minh Thuận
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH (GREE)
Giám đốc
Nguyễn Tuấn Anh
Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư Xây dựng chung cư cao cấp Phong Phú – Khu B do Công ty CP. Đầu tư Kinh doanh nhà Intresco làm chủ đầu tư được phê duyệt tại quyết định số …../QĐ-TNMT-QLMT ngày …………của Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng …..năm 2008
KT.GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Phước
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 10
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 10
I. TÊN DỰ ÁN: 10
II. CHỦ ĐẦU TƯ 10
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
1. Vị trí địa lý của dự án 10
2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng của dự án 10
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
1. Giải pháp kiến trúc của dự án 10
1.1. Giải pháp chung: 10
1.2. Công năng phân bổ theo các tầng: 10
1.3. Cơ cấu căn hộ: 10
2. Giải pháp kết cấu của dự án 10
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án 10
3.1. Quy hoạch giải phóng mặt bằng 10
3.2. Công tác san nền 10
3.3. Hệ thống giao thông 10
3.4. Hệ thống cấp điện 10
3.5. Hệ thống cấp nước 10
3.6. Hệ thống thoát nước mưa 10
3.7. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải 10
3.8. Thu gom và xử lý chất thải rắn 10
4. Chi phí đầu tư dự án 10
4.1. Nguồn vốn đầu tư. 10
4.2. Tổ chức quản lý dự án 10
4.3. Tiến độ thực hiện dự án 20
5. Các lợi ích kinh tế - xã hội của dự án 10
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG & KINH TẾ - XÃ HỘI 10
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 10
1. Địa hình - Địa mạo 10
2. Điều kiện địa chất công trình – địa chất thủy văn 10
3. Địa chất thủy văn: 10
4. Khí hậu 10
5. Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án 10
5.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí 10
5.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm 10
5.3. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt 10
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 10
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 10
I. DỰ BÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG 10
1. Các nguồn gây ô nhiễm 10
1.1. Bụi 10
1.2. Khí thải từ các phương tiện vận chuyển 10
1.3. Tiếng ồn 10
1.4. Nước thải 10
1.5. Rác xây dựng và rác thải sinh hoạt 10
1.6. Vấn đề an toàn lao động 10
2. Các tác động khác 10
2.1. Tác động đến các công trình kiến trúc trong khu vực 10
2.2. Tác động đến môi trường đất 10
2.3. Tác động đến tài nguyên sinh vật 10
2.4. Tác động đến tình hình trật tự an ninh khu vực 10
2.5. Tác động giao thông chung quanh 10
II. DỰ BÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 10
1. Các nguồn gây ô nhiễm 10
1.1. Nguồn gây ô nhiễm nước 10
1.2. Chất thải rắn 10
1.3. Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí 10
1.4. Ô nhiễm ồn 10
1.5. Khả năng gây cháy nổ 10
2. Các tác động đến môi trường và xã hội 10
2.1. Tác động đến môi trường từ nước thải 10
2.2. Tác động đến môi trường từ chất thải rắn 10
2.3. Tác động đến môi trường từ chất thải nguy hại 10
2.4. Tác động đến môi trường từ tiếng ồn 10
III. DỰ BÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 10
1.Tác động tích cực 10
2.Tác động tiêu cực 10
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 10
I. KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG 10
1. Tiếng ồn 10
2. Ô nhiễm không khí 10
3. Ô nhiễm môi trường nước 10
4. Chất thải rắn 10
5. Ô nhiễm môi trường đất 10
II. KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 10
1. Khống chế ô nhiễm nước 10
1.1.Nước mưa 10
1.2.Nước thải sinh hoạt: bao gồm 2 hệ thống 10
2. Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn 10
2.1.Biện pháp quản lý và thu gom rác sinh hoạt từ các hộ gia đình 10
2.2. Bùn thải từ bể tự hoại và hệ thống xử lý nước thải 10
3. Phương án xử lý chất thải nguy hại 10
4. Phương án giảm thiểu ô nhiễm không khí 10
4.1. Biện pháp quy hoạch 10
4.2. Biện pháp quản lý 10
4.3. Khống chế ô nhiễm khí thải từ máy phát điện dự phòng 10
4.4. Khống chế ô nhiễm khí thải và mùi từ bếp nấu ăn 10
4.5. Ô nhiễm ồn 10
4.6. Ô nhiễm mùi 10
5. Phòng cháy chữa cháy 10
6. Hệ thống chống sét 10
7. Trồng cây xanh trong khuôn viên khu nhà ở 10
8. Một số biện pháp hỗ trợ 10
III. TRÁCH NHIỆM GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHI DỰ ÁN ĐÃ NGHIỆM THU 10
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư: 10
2. Trách nhiệm của ban quản lý chung cư: 10
CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 10
CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 10
I. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI 10
II. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 10
1. Giám sát chất lượng môi trường không khí 10
2. Giám sát chất lượng nước thải 10
3. Giám sát chất lượng nước ngầm 10
4. Giám sát chất lượng môi trường nước mặt 10
5. Các yếu tố khác 10
6. Chi phí giám sát chất lượng môi trường 10
7. Các biện pháp hỗ trợ 10
CHƯƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 10
I. PHẦN XÂY DỰNG 10
II. PHẦN THIẾT BỊ 10
CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 10
I. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ 10
II. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP XÃ 10
CHƯƠNG 9. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 10
I. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU 10
II. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 10
III. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 10
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 10
1. Kết luận 10
1.1 Về mặt pháp lý 10
1.2 Về mặt hiệu quả kinh tế xã hội 10
2. Kiến nghị 10
PHẨN PHỤ LỤC 10
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng quy hoạch Chung cư cao cấp Phong Phú – Khu B 15
Bảng 2: Bảng diện tích để xe theo tiêu chuẩn TCXDVN 323:2004 16
Bảng 3: Bảng quy hoạch Chung cư từ tầng 3 đến tầng 22 14
Bảng 4: Bảng quy hoạch Chung cư từ tầng 14 đến tầng 15 14
Bảng 5: Bảng quy hoạch Chung cư tầng thượng 15
Bảng 6: Bảng tổng nhu cầu nước 18
Bảng 7: Bảng tổng hợp chi phí đầu tư dự án 20
Bảng 8: Kết quả đo đạc chất lượng không khí tại khu vực dự án 24
Bảng 9: Kết quả đo đạc chất lượng môi trường nước ngầm 25
Bảng 10: Kết quả đo đạc chất lượng môi trường nước mặt 26
Bảng 11: Thành phần các chất trong khói thải ô tô 30
Bảng 12: Hệ số ô nhiễm của xe hơi (kg/1.000 lít xăng) 30
Bảng 13: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công 31
Bảng 14: Thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt (chưa qua bể tự hoại) 32
Bảng 15: Thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt (sau khi qua bể tự hoại) 37
Bảng 16: Thành phần khí độc hại trong khói thải của động cơ ôtô 37
Bảng 17: Hệ số ô nhiễm máy phát điện sử dụng dầu DO 40
Bảng 18: Tải lượng ô nhiễm của máy phát điện 41
Bảng 19: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt theo đầu người 43
Bảng 20 : Bậc chịu lửa của chung cư bậc 1 59
Bảng 21: Các thông số lựa chọn thiết kế tính toán hệ thống xử lý nước thải 62
Bảng 22: Thông số kỹ thuật của máy móc thiết bị 64
Bảng 23: Bảng khái toán kinh phí phần xây dựng 68
Bảng 23: Bảng khái toán kinh phí phần thiết bị 68
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 49
Hình 2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công suất 948m3/ngày 52
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Bộ KHCN&MT
: Bộ Khoa Học Công Nghệ Và Môi Trường
BTNNT
BTCT
: Bộ Tài Nguyên Môi Trường
: Bê tông cốt thép
BOD
: Nhu cầu oxy sinh hóa
COD
: Nhu cầu oxy hóa học
DO
: Oxy hòa tan
CTR
: Chất thải rắn
CTNH
: Chất thải nguy hại
ĐTM
: Đánh giá tác động môi trường
EC
: Độ dẫn điện
GPS
: Hệ thống định vị toàn cầu
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
KCN
: Khu công nghiệp
KĐT
: Khu đô thị
KCC
: Khu chung cư
NĐ-CP
: Nghị định Chính Phủ
QĐ-UB
: Quyết định Ủy Ban
TBVTV
: Thuốc bảo vệ thực vật
TCVN
: Tiêu Chuẩn Việt Nam
TCXD
: Tiêu Chuẩn Xây dựng
TT-BTNMT
: Thông tư – Bộ Tài Nguyên Môi Trường
TM&DV
: Thương Mại và Dịch vụ
UBND
: Ủy ban Nhân dân
GREE
: Công ty Môi trường Tầm Nhìn Xanh
MỞ ĐẦU
Xuất xứ dự án
Thành phố Hồ Chí Minh có tổng diện tích đất tự nhiên trên 2.000Km2, hiện nay có gần 1 triệu ngôi nhà với diện tích khoảng 41triệu m2, nhưng nhu cầu về chỗ ở ổn định vẫn đang là nhu cầu cấp thiết đối với nhiều người dân thành phố.Tình trạng ách tắc giao thông, nhà lụp xụp trên kênh rạch, nạn ô nhiễm môi trường… Đã trở thành những vấn đề nan giải đối với đời sống đô thị. Đây là những nguyên nhân khiến thành phố gặp nhiều khó khăn, phức tạp trong việc quản lí, điều hành và phát triển đô thị, đã ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, đến đời sống sinh hoạt của người dân.
Huyện Bình Chánh là một huyện ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh, với lợi thế là quỹ đất dồi dào. Vì thế, nơi đây trong tương lai sẽ là hướng phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh trong việc giãn dân từ nội thành, đồng thời thúc đẩy quá trình đô thị hoá cũng như việc phát triển đồng đều và toàn diện Thành phố. Mặt khác, kết hợp với chủ trương giảm áp lực dân cư trong nội thành, giải quyết nhu cầu nhà ở cho những người có thu nhập thấp và việc bố trí tái định cư cho người dân. Theo quy hoạch chung, diện tích cần thiết cho việc phát triển các khu đô thị mới khoảng 2.100 Hecta và các khu vực hiện hữu khác khoảng 900 Hecta, cơ cấu chiếm khoảng 11,7% so với tổng diện tích toàn huyện.
Để góp một phần thực hiện chủ trương chính sách nói trên, đồng thời góp phần xây dựng một đô thị hoàn chỉnh đảm bảo đúng tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật cũng như mỹ thuật, Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh nhà InTresCo sẽ xây dựng Chung cư cao cấp Phong Phú – khu B tại xã Phong Phú – huyện Bình Chánh – TP. Hồ Chí Minh với diện tích: 12.396m2.
Dự án đã được Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh – Ban quản lý Khu Nam chấp thuận về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng theo Quyết định số 21/QĐ-BQLKN ngày 29/5/2003 và Quyết định số 45/QĐ-BQL ngày 21/05/2007.
Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường Công ty Cổ phần đầu tư Kinh doanh nhà InTresCo đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho “Dự án đầu tư xây dựng Khu chung cư Phong Phú – Khu B tại xã Phong Phú – huyện Bình Chánh – TP.Hồ Chí Minh”.
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường”.
Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về “Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”.
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”.
Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”.
Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính Phủ về việc “Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04/09/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường”.
Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý”.
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”.
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”.
Quyết định số 10/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020.
Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Quyết định của UBND Tp.HCM – Ban Quản lý Khu Nam số 45/QĐ-BQL ngày 21/05/2007 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 13E – Đô thị mới Nam thành phố tại xã Phong Phú, huyện Bình Chánh (Phần quy hoạch hạ tầng kỹ thuật).
Tổ chức thực hiện
Báo cáo ĐTM cho dự án đầu tư xây dựng Khu chung cư Phong Phú – Khu B với diện tích 12.396m2 tại xã Phong Phú – huyện Bình Chánh – TP.Hồ Chí Minh do Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh nhà Intresco chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh (GREE).
Các thông tin về đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh (GREE):
Đại diện : ThS. NGUYỄN TUẤN ANH – Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 207/81 Nguyễn Văn Đậu, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại : (84.8) 5150181, Fax: 84.8) 8114594
Mã số thuế : 0303845528
Tham gia thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án có các chuyên gia của Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh (GREE) sau:
ThS. Nguyễn Tuấn Anh – Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh;
KS. Trịnh Đình Thao – Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh;
ThS. Nguyễn Đình Đức – Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh;
KS. Lại Minh Tiến – Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh;
KS. Nguyễn Thị Hoa – Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh;
KS. Nguyễn Thị Kim Xuyến – Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh;
KS. Nguyễn Thị Bích Thủy – Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh.
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
I. TÊN DỰ ÁN:
“CHUNG CƯ CAO CẤP PHONG PHÚ – KHU B”
Tên khác: THE MANSION
Địa điểm thực hiện dự án: Tại xã Phong Phú – huyện Bình Chánh – TP.Hồ Chí Minh.
II. CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH NHÀ INTRESCO
Đại diện: Ông TRƯƠNG MINH THUẬN – Chức vụ: Phó tổng Giám đốc.
Địa chỉ liên hệ: 18 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. HCM.
ĐT: 08.8230256; Fax: 08.8293764.
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất đầu tư xây dựng Chung cư Phong Phú – Khu B có diện tích 12.396m2, được qui hoạch xây dựng trên địa bàn xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
Các mặt tiếp giáp của khu đất xây dựng dự án như sau:
Phía Bắc : Giáp với Khu A dự án chung cư Phong Phú
Phía Nam : Giáp với đường số 1
Phía Đông : Giáp đường D1
Phía Tây : Giáp với Khu C dự án chung cư Phong Phú, rạch Mã Voi.
2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng của dự án
Hiện trạng khu đất dự án:
Dân số hiện hữu là không có do khu đất đã được giải phóng đền bù hoàn chỉnh.
Mật độ dân cư bằng không.
Hiện trạng toàn bộ là đất trống đã được san lấp.
Hiện trạng giao thông
Giao thông đối ngoại: Tuyến đại lộ Nguyễn Văn Linh có lộ giới theo quy hoạch là 120m cách ranh đất là 112.5m về phía Tây Bắc.
Đường D1 lộ giới 20m (4m – 12m – 4m) đã san lấp và trải cấp phối đá dăm tiếp giáp phía Đông Bắc khu đất.
Hiện trạng san nền:
Địa hình khu vực đã được san nền hoàn chỉnh theo quy hoạch Khu dân cư Intresco - Phong Phú chạy dọc theo tuyến đường D1. Cao độ san nền trung bình 2.13m (theo cao độ chuẩn Hòn Dấu).
Hiện trạng hệ thống thoát nước mặt:
Khu vực quy hoạch thoát nước mặt theo tuyến cống thoát nước mặt (1200 của dự án Khu dân cư Intresco - Phong Phú chạy dọc theo tuyến đường D1.
Hiện trạng hệ thống thoát nước bẩn:
Khu vực quy hoạch thoát nước bẩn theo tuyến cống thoát nước bẩn ( 300 của dự án Khu dân cư Intresco - Phong Phú chạy dọc theo tuyến đường D1.
Hiện trạng vệ sinh môi trường:
Khu vực dự kiến xây dựng hiện nay chưa có dân cư và đã được san lấp do đó môi trường ở đây không bị ô nhiễm.
Hiện trạng cấp nước
Khu vự quy hoạch được đấu nối với tuyến cấp nước khu vực qua hệ thống cấp nước ( 200 của dự án Khu dân cư Intresco - Phong Phú chạy dọc theo tuyến đường D1 và được đấu nối với đường ống cấp nước từ nhà máy nước sông Sài Gòn và nhà máy nước Thủ Đức.
Hiện trạng cấp điện
Nguồn điện của khu vực quy hoạch hiện đấu nối từ trạm điện T2 (2x1200KV) đấu nối với mạng điện chung của Khu dân cư Intresco - Phong Phú.
Nhận xét:
Khu đất đầu tư xây dựng Khu chung cư cao tầng Phong Phú - Khu B tại xã Phong Phú - huyện Bình Chánh đã được đền bù hoàn chỉnh và tái định cư các hộ dân trong khu vực dự án xong. Hiện nay toàn bộ khu đất trống, đã được san lấp, không có các công trình công cộng, công trình nhà ở trong khu vực.
Khu đất dự án không có các di tích lịch sử văn hóa, các loài động thực vật quí hiếm cư trú và không có các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất có giá trị kinh tế.
Vị trí qui hoạch dự án phù hợp với qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Khu Đô thị Nam Thành phố - Thành phố Hồ Chí Minh.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Giải pháp kiến trúc của dự án
1.1. Giải pháp chung:
Các căn hộ chung cư cao tầng được xây dựng theo kiểu căn hộ độc lập khép kín, với diện tích trung bình từ 90,10m2 đến 181,30m2, Penhouse 288,44m2 đến 298,71m2. Căn hộ được thiết kế có nhiều loại diện tích ở khác nhau, để đáp ứng những nhu cầu khác nhau của khách hàng. Mỗi căn hộ có từ hai phòng ngủ trở lên, phòng khách, phòng ăn, phòng bếp, 2WC, và có ban công riêng.
Tất cả các căn hộ được bố trí có đầy đủ ánh sáng và thông gió tự nhiên, đảm bảo sinh hoạt thuận tiện, tiện nghi đầy đủ, có không gian sinh động, phong phú, có môi trường sống thoải mái trong lành.
Hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống điện phải đảm bảo sao cho khi phải sữa chữa hư hỏng ở hộ này thì không phải thông qua hộ khác.
Vật liệu xây dựng và vật liệu trang trí nội thất dự kiến cho công trình là vật liệu khá tốt, và các thiết bị cao cấp, đảm bảo chất lượng và mỹ thuật.
1.2. Công năng phân bổ theo các tầng:
a. Tầng hầm : 9.328,22 m²
Bãi giữ xe : 8.329,42 m²
Khối kỹ thuật, hồ nước, trạm bơm : 998,8 m²
b. Tầng 1 : 4.334,76 m²
Khu thương mại dịch vụ : 2.388,78 m²
Trạm y tế (được bố trí tại Block B4) : 580,00 m2
Sảnh, cầu thang, hành lang chung, kỹ thuật : 592,00 m²
Diện tích công cộng : 773,98 m²
c. Tầng diển hình (từ tầng 2 đến tầng 21) : 3.738,48 m²
Gồm 4 đơn nguyên, diện tích mỗi đơn nguyên : 934,62 m2
Mỗi tầng của một đơn nguyên gồm có 8 căn hộ:
04 căn hộ loại A
02 căn hộ loại B
02 căn hộ loại C
Mỗi đơn nguyên có 02 thang máy, 01 thang bộ, 01 thang thoát hiểm.
Sảnh, hành lang, kỹ thuật.
d. Tầng 22 đến tầng 24 : 3.742,88 m²
Gồm 4 đơn nguyên, diện tích mỗi đơn nguyên : 935,72 m2
Mỗi tầng của một đơn nguyên gồm có 08 căn hộ:
04 căn hộ loại A
02 căn hộ loại B
02 căn hộ loại C
01 căn hộ loại D
Mỗi đơn nguyên có 02 thang máy, 01 thang bộ, 01 thang thoát hiểm.
Sảnh, hành lang, kỹ thu