Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên

Hiện nay giao thông vận tải đang chiếm một vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, nó đóng góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, nó đáp ứng được nhu cầu vận chuyển, đi lại làm việc, tham quan du lịch của nhân dân. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện có 120 tuyến vận tải khách liên tỉnh với trên 500 xe khách hoạt động, trong đó có tới 80 tuyến xuất phát từ bến xe khách thành phố Thái Nguyên (chiếm gần 70%), số còn lại là đến bến xe các huyện, thị trong tỉnh. Ngoài các tuyến xe khách còn có 7 tuyến xe buýt với 70 xe đang hoạt động, với tần suất xuất bến từ 15-25 phút/chuyến, hoạt động 60-80 lượt xe 1 tuyến/ ngày và 8 hãng taxi với gần 100 đầu xe, hoạt động chủ yếu ở khu vực trung tâm thành phố Thái Nguyên.(Thuyết minh dự án xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt - Thái Nguyên - 2009). Như vậy, trong những năm gần đây các phương tiện vận tải, các loại hình vận tải và nhu cầu vận tải hành khách đã tăng nhanh trên địa bàn thành phố. Các phương tiện vận tải cần có bến xe phục vụ cho giao thông tăng cao. Mặt khác, bến xe khách thành phố Thái Nguyên hiện nay đã được xây dựng từ lâu nên cơ sở vật chất nghèo nàn và thiếu thốn, diện tích chật hẹp không đáp ứng được nhu cầu lưu thông của người dân. Lượng xe khách ngày một tăng lên dẫn đến tình trạng quá tải của khu vực bến xe. Do vậy, đầu tư xây dựng bến xe khách mới với những điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại, đầy đủ trong giai đoạn hiện nay là một trong những yêu cầu cấp bách của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của khu vực thành phố nói riêng. Thực hiện Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 9/2/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020. Và Văn bản số 268/UBND-SXKD ngày 3/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v cho phép Công ty CP Long Việt đầu tư xây dựng và quản lý khai thác bến xe Thái Nguyên mới, dự án “Đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” được hình thành.

doc102 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4362 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG ĐTM Trang Bảng 1.1: Các hạng mục thi công xây dựng 17 Bảng 1.2. Chi phí đầu tư cho từng hạng mục 21 Bảng 1.3. Biên chế lao động 24 Bảng 1.4. Các loại thiết bị chính phục vụ thi công trên công trường 24 Bảng 1.5 : Tiến độ thực hiện dự án 25 Bảng 2.1. Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án và khu vực xung quanh . 32 Bảng 2.2: Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường nước ngầm xung quanh dự án 33 Bảng 2.3: Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt xung quanh khu vực dự án ............................................................................................................................35 Bảng 2.4. Kết quả đo và phân tích chất lượngđất khu vực dự án 36 Bảng 3.1. Những nguồn gây tác động từ các hoạt động của dự án 41 Bảng 3.2: Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính 43 Bảng 3.3 Tải lượng khí thải độc hại phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (dầu diezel) trong giai đoạn thi công XDCB 43 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp ước tính tải lượng khí thải phát sinh 44 trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình 44 Bảng 3.5: Nồng độ các chất ô nhiễm do giao thông trong 46 giai đoạn thi công xây dựng của dự án 46 Bảng 3.6. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước và chất ô nhiễm chỉ thị 47 Bảng 3.7: Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 49 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp ước tính tải lượng khí thải 52 phát sinh trong quá trình hoạt động của bến xe 52 Bảng 3.9: Nồng độ các chất ô nhiễm do giao thông trong 54 giai đoạn bến xe đi vào hoạt động 54 Bảng 3.10. Thành phần rác thải sinh hoạt thông thường của bến xe 57 Bảng 3.11. Mức áp âm phổ biến của một số phương tiện thi công 58 Bảng 3.12. Mức gây ồn của phương tiện cơ giới đường bộ 61 Bảng 4.1: Chi phí đền bù đất 69 Bảng 4.2: Chi phí đền bù công trình kiến trúc 70 Sơ đồ 4.1: khối của hệ thống xử lý nước thải Bảng 5.1 : Chương trình quản lý môi trường 87 Bảng 5.2. Chương trình giám sát môi trường khu vực dự án giai đoạn XDCB 91 Bảng 5.3 : Chương trình giám sát môi trường khu vực . bến xe giai đoạn hoạt động 92 Bảng 5.4: Chương trình giám sát môi trường xung quanh giai đoạn XDCB 93 Bảng 5.5 : Chương trình giám sát môi trường xung quanh giai đoạn sản xuất 94 DANG MỤC CÁC HÌNH TRONG ĐTM Trang Hình 1.1: Bản đồ vị trí xây dựng dự án 16 Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức lao động của công ty 23 Hình 2.1: Sơ đồ lấy mẫu các thành phần môi trường 31 Hình 3.1: Mô hình phát tán nguồn đường 45 Hình 3.2: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh nước thải sinh hoạt 55 Hình 4.1: Bể tự hoại cải tiến BASTAF 74 Hình 4.2: Sơ đồ bể điều hoà 76 Hình 4.3 Sơ đồ bể lắng đứng 80 Hình 4.4: Sơ đồ hệ thống thoát nước chung 82 Hình 4.5: Sơ đồ hệ thống thoát nước sinh hoạt 82 Hình 5.1: Vị trí lấy mẫu giám sát môi trường cho bến xe khách Long Việt Thái Nguyên giai đoạn XDCB 96 Hình 5.2: Vị trí lấy mẫu giám sát môi trường cho bến xe khách Long Việt Thái Nguyên giai đoạn đi vào hoạt động 97 DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ UBND Uỷ ban nhân dân SXKD Sản xuất kinh doanh QĐ Quyết định TT Thông tư ĐTM Đánh giá tác động môi trường CP Cổ phần TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt Nam BTCT Bê tông cốt thép KTCB Kiến thiết cơ bản QLDA Quản lý dự án THCS Trung học cơ sở PTTH Phổ thông trung học BOD Nhu cầu oxy sinh học COD Nhu cầu oxy hóa học KDC Khu dân cư MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN a/ Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án Hiện nay giao thông vận tải đang chiếm một vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, nó đóng góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, nó đáp ứng được nhu cầu vận chuyển, đi lại làm việc, tham quan du lịch… của nhân dân. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện có 120 tuyến vận tải khách liên tỉnh với trên 500 xe khách hoạt động, trong đó có tới 80 tuyến xuất phát từ bến xe khách thành phố Thái Nguyên (chiếm gần 70%), số còn lại là đến bến xe các huyện, thị trong tỉnh. Ngoài các tuyến xe khách còn có 7 tuyến xe buýt với 70 xe đang hoạt động, với tần suất xuất bến từ 15-25 phút/chuyến, hoạt động 60-80 lượt xe 1 tuyến/ ngày và 8 hãng taxi với gần 100 đầu xe, hoạt động chủ yếu ở khu vực trung tâm thành phố Thái Nguyên.(Thuyết minh dự án xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt - Thái Nguyên - 2009). Như vậy, trong những năm gần đây các phương tiện vận tải, các loại hình vận tải và nhu cầu vận tải hành khách đã tăng nhanh trên địa bàn thành phố. Các phương tiện vận tải cần có bến xe phục vụ cho giao thông tăng cao. Mặt khác, bến xe khách thành phố Thái Nguyên hiện nay đã được xây dựng từ lâu nên cơ sở vật chất nghèo nàn và thiếu thốn, diện tích chật hẹp không đáp ứng được nhu cầu lưu thông của người dân. Lượng xe khách ngày một tăng lên dẫn đến tình trạng quá tải của khu vực bến xe. Do vậy, đầu tư xây dựng bến xe khách mới với những điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại, đầy đủ trong giai đoạn hiện nay là một trong những yêu cầu cấp bách của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của khu vực thành phố nói riêng. Thực hiện Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 9/2/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020. Và Văn bản số 268/UBND-SXKD ngày 3/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v cho phép Công ty CP Long Việt đầu tư xây dựng và quản lý khai thác bến xe Thái Nguyên mới, dự án “Đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” được hình thành. Để đáp ứng các yêu cầu và thực hiện theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường, công ty cổ phần (CP) Long Việt đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án: “ Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” nhằm mục đích: - Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn thi công xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên. - Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn bến xe đi vào hoạt động. - Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. b/ Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Công ty cổ phần Long Việt 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) a/ Căn cứ pháp luật - Luật Bảo vệ Môi trường do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng11 năm 2003; - Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về hoạt động quản lý chất thải rắn; - Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ - CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về hoạt động quản lý chất thải rắn; - Nghị định 04/2007/NĐ-CP nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của nghi định số 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 03/2009/TT- BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại; - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về các tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Bao gồm: 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan; - Quyết định số 278/2005/QĐ-TTg ngày 2/11/2005 của Thủ tướng chính phủ v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; - Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 26/5/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 9/2/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020; * Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường: - TCVN 5949-1998 - Âm học - Tiếng ồn phương tiện giao thông phát ra khi tăng tốc độ, mức ồn tối đa cho phép; - TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh; - TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh; - TCVN 6438:2001 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải; - TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép; - QCVN 03:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; - QCVN 08:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt; - Các văn bản khác có liên quan đến pháp luật môi trường và liên quan đến dự án; b/ Căn cứ kỹ thuật - Các số liệu về khí tượng, thủy văn của tỉnh Thái Nguyên năm 2008 (Trạm khí tượng thủy văn Thái Nguyên); - Số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội của phường Thịnh Đán – thành phố Thái Nguyên (Phiếu điều tra kinh tế - xã hội, sức khoẻ cộng đồng- Phường Thịnh Đán thành phố Thái Nguyên 2009); - Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp; + Văn bản số 268/UBND-SXKD ngày 3/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v cho phép Công ty CP Long Việt đầu tư xây dựng và quản lý khai thác bến xe Thái Nguyên mới; +Giấy chứng nhận đầu tư số: 17 121 000 018 ngày 15/04/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên - chứng nhận: Công ty Cổ Phần Long Việt đầu tư dự án bến xe Khách Long Việt - Thái Nguyên; + Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái nguyên; + Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng bến xe khách; + Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt - Thái Nguyên; + Tóm tắt dự án xây dựng Bến xe; - Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc, và phân tích môi trường do Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên phối hợp với Công ty TNHH Tài nguyên và Môi trường Thủ Đô thực hiện năm 2009; c/ Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu tham khảo - Hoàng Kim Cơ, Trần Hữu Uyển, Lương Đức Phẩm, Lý Kim Bảng, Dương Đức Hồng. Kỹ thuật môi trường. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2001. - Phạm Ngọc Châu. Môi trường nhìn từ góc độ quản lý an toàn chất thải - Cục Bảo vệ Môi trường. - GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng. Môi trường không khí. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2003. - Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2003. - Hoàng Văn Huệ và Trần Đức Hạ. Thoát nước tập II – Xử lý nước thải. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2002. - Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2000. - Lâm Minh Triết. Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp. Nxb ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh. - Lê Trình. Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2000. - Sổ tay an toàn, vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ trên công trường xây dựng. Nxb Xây dựng, của Tổ chức Lao động Quốc tế. - Bộ tài nguyên và Môi trường, Vụ thẩm định và đánh giá tác động môi trường. Báo cáo dự án Nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp luận về ĐTM tổng hợp của các hoạt động phát triển trên một vùng lãnh thổ, Hà Nội - 2003. - Một số tài liệu tham khảo khác. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận được sử dụng để lập báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên, bao gồm: - Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn, kinh tế - xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án. - Phương pháp liệt kê: Chỉ ra đầy đủ các tác động cần chú ý do các hoạt động của dự án gây ra. - Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội qua phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện dự án. - Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam, các quy chuẩn Quốc gia về môi trường. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án. - Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Được sử dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng và thực hiện dự án. - Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước, từ đó xác định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do các hoạt động của dự án gây ra. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Đoàn cán bộ của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự kiến thực hiện dự án và khu vực xung quanh bao gồm: chất lượng môi trường nước, không khí để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” do Công ty cổ phần Long Việt chủ trì thực hiện với sự tư vấn chính của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên. a/ Đơn vị lập báo cáo Công ty cổ phần Long Việt Địa chỉ: 315 Trường Chinh, TP Đà Nẵng. Đại diện đơn vị: Ông Võ Duy Tấn – Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Điện thoại: Fax: - Cung cấp số liệu, tài liệu liên quan đến việc xây dựng và hoạt động của dự án. - Phối hợp cùng đoàn khảo sát của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên thu thập số liệu, điều tra, lấy mẫu, đo đạc tại khu vực xây dựng dự án và xung quanh để làm cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực dự án. b/ Cơ quan tư vấn Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên Đại diện đơn vị: Nguyễn Thế Giang - Giám đốc trung tâm Địa chỉ liên hệ: Số 425A - Đường Phan Đình Phùng - Thành phố Thái Nguyên. Điện thoại: Fax: - Lập đoàn nghiên cứu ĐTM, thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội và điều tra xã hội học khu vực dự án. - Lấy mẫu, đo đạc, phân tích chất lượng môi trường trong và ngoài khu vực xây dựng dự án theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam. - Dự báo các tác động môi trường do dự án và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực. - Đề xuất chương trình quan trắc, giám sát môi trường cho dự án. - Xây dựng báo cáo tổng hợp. - Báo cáo trước hội đồng thẩm định. - Chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM TT Họ và tên Chuyên ngành đào tạo Chức danh 1 Nguyễn Văn Tám Ks Công nghệ môi trường Nhân viên phòng ĐTM 2 Nguyễn Thị Huệ CN Khoa học môi trường Nhân viên phòng ĐTM 3 4 5 6 7 CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên 1.2. CHỦ DỰ ÁN 1.2.1. Tên cơ quan chủ dự án: - Công ty cổ phần Long Việt 1.2.2. Địa chỉ liên hệ: - 315 Trường Chinh, TP Đà Nẵng. 1.2.3. Điện thoại: Fax: 1.2.4. Họ tên, chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án: Ông Võ Duy Tấn Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ông Trần Đình Ba Chức vụ: Tổng Giám đốc điều hành 1.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN Địa điểm xây dựng dự án bến xe nằm trên tuyến đường Quốc lộ 3 và đường Quang Trung thuộc phường Thịnh Đán, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên, với tổng diện tích đất sử dụng là 6,6 ha. Khu vực xây dựng bến xe có vị trí tiếp giáp như sau: - Phía Bắc : Giáp đường dẫn lên tuyến chính Quốc lộ 3 đoạn qua TP Thái Nguyên - Phía Nam : Giáp đường quy hoạch - Phía Đông : Giáp đường Quang Trung - Phía Tây : Giáp đường quy hoạch Vị trí xây dựng dự án Hình 1.1. Bản đồ vị trí thực hiện dự án 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Quy mô của dự án Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên dự kiến xây dựng trên diện tích 6,6 ha, với công suất như sau - Tổng lượt xe ra vào bến: 300 xe/ngày - Doanh nghiệp tự thuê quầy bán vé: 25 doanh nghiệp - Doanh nghiệp uỷ thác bến xe bán vé: 25 doanh nghiệp - Số xe xuất bến cùng lúc nhiều nhất: 30 xe Tổng vốn đầu tư: Công ty CP Long Việt sẽ bỏ vốn đầu tư xây dựng mới toàn bộ các hạng mục công trình từ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc phục vụ bến xe với tổng mức vốn là 113.000.000.000 đồng (Một trăm mười ba tỷ đồng). 1.4.2. Các hạng mục thi công xây dựng a- Nhà ga hành khách : Công trình được thiết kế là khối nhà 1 và 2 tầng kết hợp, diện tích sàn 2741 m2, mái BTCT và mái kèo thép tổ hợp, tường ngoài ốp tấm Alu-cabon. Tổng diện tích phân bố cụ thể như sau: Bảng 1.1. Các hạng mục thi công xây dựng STT Hạng mục công trình Thông số kỹ thuật Tầng trệt 2201,7 m2 1 Tiền sảnh 163 m2 2 Sảnh chờ mua vé 308 m2 3 Quầy Sách Báo, giải khát 94 m2 4 Quầy bán vé 57 m2 5 ATM 6,3 m2 6 Không gian chờ 621 m2 7 Shop + Kiốt 59 m2 8 Bưu điện 16,5 m2 9 Căng tin- giải khát 136,4 m2 10 Phục vụ + Kho 34,4 m2 11 Phòng hành chính 63 m2 12 Phòng Giám Đốc 26 m2 13 Phòng điều độ 26 m2 14 Nhận ký gửi hàng 16,6 m2 15 Kho 12,8 m2 16 Phòng an ninh 4,6 m2 17 Khu vệ sinh 75,8 m2 18 Hành lang chờ lên xe 153,3 m2 19 Diện tích giao thông, phụ trợ 328 m2 Tầng 2 539,3 m2 20 Hội trường 152,2 m2 21 Sảnh tầng 63,4 m2 22 Phục vụ ăn uống 137,2 m2 23 Bếp + Kho + Phục vụ 57 m2 24 Vệ sinh 44 m2 25 Giao thông + phụ trợ 85,5 m2 Khung thép mái, mái lợp tôn tấm Polycacbonat b- Bãi xe trả Khách : : 223 m2. c- Nhà xe máy khách+ nhân viên (khung thép mái lợp tôn): : 344 m2. Trong đó: - Nhà xe khách : 244m2 - Nhà xe nhân viên : 100m2 d- Nhà thu gom rác : 40m2 e- Trạm xăng dầu : 474m2 Trong đó: - Mái che : 288 m2 - Nhà điều hành : 90 m2 - Rửa xe : 96 m2 f- Bể xử lý nước thải : 45m3. g- Gara sửa xe + Dịch vụ rửa xe : 750m2 h- Nhà nghỉ Bến xe : 1850m2 ( 18phòng 1 giường và 21 phòng 2 giường + dịch vụ ăn uống, giải khát) i- Kho hàng hoá + kho tạm : 1.900m2 k- Nhà vệ sinh công cộng : 130m2 l- Trạm kiểm soát : 48m2 m- Các Kiốt : 2010m2 n- Cổng, tường rào : 1.128m o- Sân BT nhựa (bãi xe): : 35.385m2 p- Hệ thống PCCC q- Hệ thống cấp điện chiếu sáng, chống sét r- Hệ thống cấp thoát nước x- Cây xanh cảnh quan : 21.786m2 1.4.3. Giải pháp tổng mặt bằng -Với diện tích khu đất 66000 m2 tận dụng tối đa quỹ đất cho nhu cầu làm bãi xe lên khách hay bãi xe chờ tài và đường giao thông (chiếm khoảng 53,35%), các công trình kiến trúc chiếm khoảng 13,38%, cây xanh 33,27% . - Nhà ga hành khách là công trình chính của Bến xe, có màu sắc hài hoà, bố cục thông thoáng. Kiến trúc công trình thể hiện phong cách hiện đại. Mặt ngoài sử dụng vật liệu Alucabon phù hợp với công trình công cộng. - Về mặt quản lý bến xe được phân làm 2 khu vực chính: + Khu vực phía trước nhà ga: Khách ra vào tự do. + Khu vực phía sau nhà ga: Khách có vé mới được vào khu vực này. - Về qui họach các hạng mục công trình được bố trí như sau: + Cổng: Bố trí 2 cổng 2 bên, 1 cổng vào và