Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư Xây dựng nhà máy phôi thép Tuyên Quang

Hiện nay, theo thống kê của ngành luyện kim, sản lượng thép từ các nhà máy cán thép của Việt Nam mới đáp ứng được khoảng gần 30% nhu cầu của thị trường thép trong nước. Số lượng thép phôi phải nhập khẩu mỗi năm tới hàng triệu tấn. Nhu cầu về phôi thép của Việt Nam trong những năm tới sẽ rất lớn, tăng khoảng 7 - 7,5% theo nhịp độ tăng trưởng GDP. Trong chiến lược xây dựng và phát triển toàn diện nền công nghiệp đến năm 2020, công nghiệp khai khoáng và luyện kim được tỉnh Tuyên Quang chủ trương khuyến khích và ưu đãi cho việc đầu tư mới theo hướng hiện đại hóa các nhà máy phôi thép, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật liệu kim loại ngày càng tăng của thị trường. Trên cơ sở đánh giá các yếu tố về thị trường, công nghệ, kĩ thuật, lao động và khả năng tài chính của Doanh nghiệp, Công ty Liên doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên đã tiến hành lập Dự án đầu tư nhà máy luyện phôi thép Tuyên Quang với công suất 100.000 tấn phôi thép/năm tại khu công nghiệp Long Bình An, xã Đội Cấn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Số vốn đầu tư ban đầu là 15.000.000 USD, gồm vốn pháp định và vốn vay của Công ty. Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, chủ đầu tư đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án. Báo cáo được xây dựng trên cơ sở các văn bản hướng dẫn về Luật bảo vệ môi trường, nhằm phân tích đánh giá hiện trạng môi trường khu vực Dự án, đánh giá các nguồn thải tới môi trường, từ đó đưa ra các giải pháp giảm thiểu, phòng ngừa và ứng phó các sự cố, bảo vệ môi trường. Báo cáo ĐTM sẽ là tài liệu để chủ đầu tư nhận thức được các vấn đề về môi trường liên quan đến Dự án và chủ động nguồn lực thực hiện trách nhiệm của mình. Báo cáo cũng là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường của địa phương theo dõi, giám sát, đôn đốc chủ đầu tư trong suốt quá trình hoạt động của Dự án. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 1. Căn cứ pháp lý - Luật bảo vệ môi trường 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; - Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết môi trường; - Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT, ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại; - Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; - Các văn bản pháp lý khác của dự án.

doc101 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4348 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư Xây dựng nhà máy phôi thép Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các hạng mục công trình 12 Bảng 1.2: Thông số công nghệ của máy thiêu kết 16 Bảng 1.3: Bảng cân đối nguyên, phụ liệu sản xuất quặng thiêu kết 18 Bảng 1.4: Thông số công nghệ lò cao 18 Bảng 1.5: Bảng cân đối phối liệu và sản lượng gang 19 Bảng 1.6: Bảng cân đối nguyên, nhiện liệu và sản phẩm luyện phôi thép 20 Bảng 1.7: Nhu cầu nguyên liệu của nhà máy 22 Bảng 1.8: Nhu cầu sử dụng phụ liệu 22 Bảng 1.9: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu 22 Bảng 1.10: Các loại sản phẩm của dự án 23 Bảng 1.11: Tiến độ thực hiện dự án 25 Bảng 2.1: Lượng mưa trong các tháng và cả năm tỉnh Tuyên Quang 27 Bảng 2.2: Điều kiện địa chất công trình khu vực dự án 28 Bảng 2.3: Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất 28 Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng đất của xã Đội Cấn 31 Bảng 2.5: Kết quả phân tích các mẫu không khí lấy tại khu vực dự án 32 Bảng 2.6: Kết quả phân tích các mẫu nước mặt khu vực dự án 33 Bảng 2.7: Kết quả phân tích môi trường nước ngầm 33 Bảng 2.8: Kết quả phân tích bùn đáy sông 34 Bảng 2.9: Cơ cấu nông – lâm nghiệp và chăn nuôi năm 2007 của xã Đội Cấn 36 Bảng 2.10: Cơ cấu lao động của Xã Đội Cấn 37 Bảng 2.11: Tình hình bệnh tật của người dân địa phương 37 Bảng 3.1: Các nguồn gây ô nhiễm, loại chất thải và đối tượng chịu tác động 41 Bảng 3.2: Hệ số thải của từng chất ô nhiễm [9] 44 Bảng 3.3: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khu vực dự án 44 Bảng 3.4: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt [3] 46 Bảng 3.5: Chất thải nguy hại phát sinh trong khi xây dựng 47 Bảng 3.6: Mức ồn giới hạn của các thiết bị thi công [6] 47 Bảng 3.7: Tải lượng và nồng độ các các chất khí trong khói thải máy thiêu kết [7] 53 Bảng 3.8: Tải lượng và nồng độ các các chất ô nhiễm trong khói thải máy thiêu kết sau hệ thống xử lý 54 Bảng 3.9: Các thông số tính toán cho phát thải chất ô nhiễm từ ống khói máy thiêu kết 55 Bảng 3.10: Kết quả tính toán nồng độ phát tán các chất ô nhiễm trong khói thải máy thiêu kết theo các cấp ổn định của khí quyển 56 Bảng 3.11: Tải lượng và nồng độ bụi và khí thải lò cao [7] 58 Bảng 3.12: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sau lò gió nóng và máy phát điện [7] 60 Bảng 3.13: Các thông số tính toán trong mô hình khuếch tán ô nhiễm từ ống khói lò cao [6] 61 Bảng 3.14: Kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ ống khói lò cao theo các cấp ổn định của khí quyển. 61 Bảng 3.15: Nồng độ tổng cộng của các chất ô nhiễm phát sinh từ Nhà máy 62 Bảng 3.16: Tải lượng và nồng của các chất ô nhiễm trong khí thải [7] 63 Bảng 3.17: Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt [3] 67 Bảng 3.18: Tổng hợp các chất thải rắn công nghiệp 68 Bảng 3.19: Tải lượng ô nhiễm của các phương tiện vận tải trên quỹ đường trung bình 30 km [6] 69 Bảng 3.20: Mức độ gia tăng ô nhiễm khí thải tại các điểm có khoảng cách x (2 bên đường giao thông) trong trường hợp nhiệt độ không khí 350C, tốc độ gió 3m/s 69 Bảng 3.21: Tải lượng ô nhiễm của các phương tiện vận tải trên quỹ đường trung bình 30km [6] 70 Bảng 3.22: Dự báo khối lượng chất thải nguy hại của nhà máy 71 Bảng 3.23: Mức ồn của một số nguồn như sau [6] 71 Bảng 6.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường 84 Bảng 6.2: Chương trình quan trắc môi trường 86 Bảng 7.1. Dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường 88 Bảng 7.2: Dự trù kinh phí vận hành công trình xử lý môi trường 90 Bảng 7.3: Dự toán kinh phí giám sát môi trường hàng năm 90 Bảng 9.1: Các thiết bị dùng trong đo đạc và phân tích môi trường 94 CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOD5: Nhu cầu ôxy hoá sinh hoá sau 5 ngày BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường COD: Nhu cầu ôxy hoá hoá học CN: Công nghiệp ĐTM: Đánh giá tác động môi trường KCN: Khu công nghiệp KH: Khoa học NM: Nhà máy QĐ: Quyết định TCCP: Tiêu chuẩn cho phép TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TT: Thông tư TP: Thành phố TSS: Tổng chất rắn lơ lửng WHO: Tổ chức Y tế thế giới MỞ ĐẦU XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Hiện nay, theo thống kê của ngành luyện kim, sản lượng thép từ các nhà máy cán thép của Việt Nam mới đáp ứng được khoảng gần 30% nhu cầu của thị trường thép trong nước. Số lượng thép phôi phải nhập khẩu mỗi năm tới hàng triệu tấn. Nhu cầu về phôi thép của Việt Nam trong những năm tới sẽ rất lớn, tăng khoảng 7 - 7,5% theo nhịp độ tăng trưởng GDP. Trong chiến lược xây dựng và phát triển toàn diện nền công nghiệp đến năm 2020, công nghiệp khai khoáng và luyện kim được tỉnh Tuyên Quang chủ trương khuyến khích và ưu đãi cho việc đầu tư mới theo hướng hiện đại hóa các nhà máy phôi thép, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật liệu kim loại ngày càng tăng của thị trường. Trên cơ sở đánh giá các yếu tố về thị trường, công nghệ, kĩ thuật, lao động và khả năng tài chính của Doanh nghiệp, Công ty Liên doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên đã tiến hành lập Dự án đầu tư nhà máy luyện phôi thép Tuyên Quang với công suất 100.000 tấn phôi thép/năm tại khu công nghiệp Long Bình An, xã Đội Cấn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Số vốn đầu tư ban đầu là 15.000.000 USD, gồm vốn pháp định và vốn vay của Công ty. Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, chủ đầu tư đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án. Báo cáo được xây dựng trên cơ sở các văn bản hướng dẫn về Luật bảo vệ môi trường, nhằm phân tích đánh giá hiện trạng môi trường khu vực Dự án, đánh giá các nguồn thải tới môi trường, từ đó đưa ra các giải pháp giảm thiểu, phòng ngừa và ứng phó các sự cố, bảo vệ môi trường. Báo cáo ĐTM sẽ là tài liệu để chủ đầu tư nhận thức được các vấn đề về môi trường liên quan đến Dự án và chủ động nguồn lực thực hiện trách nhiệm của mình. Báo cáo cũng là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường của địa phương theo dõi, giám sát, đôn đốc chủ đầu tư trong suốt quá trình hoạt động của Dự án. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 1. Căn cứ pháp lý - Luật bảo vệ môi trường 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; - Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết môi trường; - Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT, ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại; - Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; - Các văn bản pháp lý khác của dự án. 2. Căn cứ kỹ thuật - Báo cáo đầu tư dự án xây dựng Nhà máy phôi thép Tuyên Quang. - Các tài liệu chuyên ngành bảo vệ môi trường của Việt Nam và Quốc tế. TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP BÁO CÁO ĐTM Chủ Dự án : Công ty Liên doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên Đại diện: Bà Dương Thao Chức vụ: Chủ tịch HĐQT – Tổng giám đốc Trụ sở chính: Khu công nghiệp Long Bình An, xã Đội Cấn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Văn phòng giao dịch: Tổ 3, xã Hưng Thành, thị xã Tuyên Quang. Điện thoại: (027) 812618 Fax: (027) 812608 Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ xanh Đại diện: Ông Nguyễn Viết Đại Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Tầng 5 - tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Điện thoại: (031) 3732639 Fax: (031) 3732639 Danh sách những người thực hiện 1. Chịu trách nhiệm chính : Bà Dương Thao Cơ quan công tác: Công ty Liên doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên Chức vụ: Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốc 2. Chủ biên: Tiến sỹ: Vũ Thị Kim Tuyến Cơ quan công tác: Công ty TNHH Công nghệ xanh Chức vụ: Phó Giám đốc 3. Các thành viên của Công ty TNHH Công nghệ xanh STT Họ tên Học vị 1 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Kỹ sư 2 Đàm Thị Thu Dung Kỹ sư 3 Ngô Tuyết Mai Kỹ sư 4 Ngô Văn Luyện Kỹ sư 5 Bùi Quang Thiệp Kỹ sư Chương 1- MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Dự án: Xây dựng nhà máy phôi thép Tuyên Quang Tổng vốn đầu tư: 15.000.000 USD (252 tỉ đồng) Nguồn vốn: Vốn góp: 5.000.000 USD, vốn vay thương mại: 10.000.000 USD. 1.2. CHỦ DỰ ÁN Công ty Liên doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên 1.3. VỊ TRÍ DỰ ÁN Khu đất dự án có diện tích 202.488m2, nằm trong khu công nghiệp Long Bình An, thuộc xã Đội Cấn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, cách thị xã Tuyên Quang khoảng 10 km về phía Nam, cách sông Lô 1km về phía Đông, cách quốc lộ 2 khoảng 4km về phía Đông và cách Hà Nội khoảng 165 km. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án được thể hiện trên hình 1.1 Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Quy hoạch sử dụng đất Tổng diện tích khu đất là 202.488m2, được phân thành các khu chức năng như sau: - Diện tích xây dựng nhà xưởng sản xuất, văn phòng điều hành: 110.000 m2 - Diện tích cây xanh và đường giao thông nội bộ: 92.488 m2 (Sơ đồ quy hoạch mặt bằng nhà máy thể hiện trên hình 1.2) 1.4.2. Các hạng mục công trình xây dựng Các hạng mục công trình được thể hiện trong bảng 1.1 Bảng 1.1: Các hạng mục công trình Stt Hạng mục công trình Đơn vị Số lượng I Các công trình chính 1 Khu chuẩn bị nguyên vật liệu m2 15.000 2 Xưởng thiêu kết m2 10.000 3 Lò cao m2 21.000 4 Lò luyện thép m2 11.000 5 Phân xưởng đúc phôi m2 13.000 6 Phân xưởng cơ điện m2 2.500 7 Khu vực tập kết sản phẩm m2 30.000 8 Hệ thống xử lý nước tuần hoàn m2 2.000 9 Khu vực chứa chất thải rắn m2 200 10 Hệ thống xử lý khí thải 1 Hệ thống 11 Hệ thống cấp nước 1 Hệ thống 12 Hệ thống thoát nước 1 Hệ thống II Các công trình phụ trợ 1 Nhà hoá nghiệm m2 100 2 Nhà văn phòng m2 2.700 3 Trạm biến áp m2 200 4 Các công trình phụ trợ (nhà ăn ca, nhà để xe, khu vệ sinh) m2 2.300 5 Đường giao thông nội bộ m2 50.000 6 Diện tích cây xanh m2 42.488 Hình 1.2. Sơ đồ quy hoạch mặt bằng nhà máy 1.4.3. Giải pháp các công trình xây dựng a) Các công trình chính * Khu vực chuẩn bị nguyên vật liệu: Kết cấu: cát san nền, đầm chặt K95; dải cấp phối đá dăm loại 2, dày 15cm; cấp phối đá dăm loại 1, dày 15cm; lớp giấy dầu; bê tông mặt bãi M300, dày 15cm. * Khu vực nhà xưởng: - Kết cấu: bê tông cốt thép, một tầng, mái tôn mạ màu, nền đổ bê tông dày từ 20 ÷ 40cm. * Máy thiêu kết - Móng: Dùng cọc nhồi tiết diện tròn. Đường kính cọc là D1500, D1200 hoặc D1000, mũi cọc đặt vào lớp 5 (có cường độ chịu tải cao). Móng lò đổ bê tông tương đương M400. - 2 Máy thiêu kết: Vỏ máy được chế tạo bằng thép, phía trong xây lớp vật liệu chịu lửa. - Hệ thống xử lý lọc bụi bằng thép; - 2 Ống khói xây bằng gạch, cao 42 m, đường kính miệng 2,5m. * Lò cao(lò luyện gang): - Móng: Dùng cọc nhồi tiết diện tròn. Đường kính cọc là D1500, D1200 hoặc D1000 mũi cọc đặt vào lớp 5. Móng lò đổ bê tông tương đương M400. - Lò cao gồm các hạng mục sau: + Lò cao có kết cấu vỏ lò bằng thép và khung bê tông cốt thép, lớp trong là vật liệu chịu lửa; + Lò gió nóng caopơ gồm 3 lò, vỏ lò kết cấu bằng bêtông cốt thép; bên trong là vật liệu chịu lửa. + Hệ thống lọc bụi bằng thép; + Hệ thống trục liệu bằng thép; + Hệ thống cấp gió bằng thép; + Ống khói xây bằng gạch cao 46 m, đường kính miệng 2,5m. * Lò luyện thép: Lò luyện thép là loại lò thổi ôxy, công suất 25 tấn/mẻ. Diện tích xây dựng lò là 11.000 m2, gồm các hạng mục sau: + Lò luyện thép kết cấu vỏ ngoài bằng thép, lớp bên trong bằng vật liệu chịu lửa; + Trạm ôxy kết cấu bê tông cốt thép; + Hệ thống lọc bụi bằng thép; * Khu vực tập kết sản phẩm - Kết cấu: Lớp cát san nền, đầm chặt K95; cấp phối đá dăm loại 2, dày 15cm, cấp phối đá dăm loại 1, dày 15cm; lớp giấy dầu; bê tông mặt bãi M300, dày 25cm. * Hệ thống cấp điện - Trạm cao áp 35KV/10KV công suất 2.500 KVA và đấu nối với mạng điện lưới Quốc gia qua đường dây 35KV đi qua khu công nghiệp. - Trạm hạ áp 10KV/380V, công suất 1.500 KVA hạ thế từ trạm cao áp. * Hệ thống cấp nước Nhu cầu cấp nước cho hoạt động sản xuất của nhà máy khoảng 500m3/h, nguồn nước thô được lấy từ sông Lô. Hệ thống cấp nước của nhà máy được xây dựng như sau: - Tháp nước cao 15m, dung tích 30m3 có áp lực ổn định để cấp nước cho các điểm sản xuất và sinh hoạt trong nhà máy. - Bể ngầm có dung tích 1.000 m3 để dự trữ nước và phục vụ chữa cháy. * Hệ thống thoát nước Hệ thống thoát nước mưa, gồm: - Đường cống trục: đường kính 1.000 mm được đấu nối vào hệ thống thoát chung của khu công nghiệp tại cổng ra của nhà máy. - Cống nhánh: đường kính từ 400 ÷ 600mm, được thiết kế với chế độ tự chảy với các hố ga thu cặn và rác. - Độ dốc thoát nước của đường và sân công nghiệp là 1%o- 2%o, của cống thoát nước là 3%o. * Các công trình xử lý nước - Hệ thống bể xử lý tuần hoàn nước làm mát thiết bị công suất 10.000m3/ngày. - Hệ thống làm mềm nước, công suất 500m3/ngày. * Khu vực chứa chất thải rắn Khu vực chứa chất thải rắn có kết cấu sàn bê tông chống thấm, khung chịu lực, có mái che. b) Các công trình phụ trợ * Nhà văn phòng Công trình được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn kiến trúc hai tầng, xung quanh có khuôn viên cây xanh. * Các công trình phụ trợ Các công trình phụ trợ (nhà bảo vệ, nhà ăn, nhà hoá nghiệm, nhà để xe, trạm biến áp...) được xây dựng một tầng, nền bê tông cốt thép, mái sơn mạ màu. * Hệ thống cây xanh: Cây xanh được trồng trên hè đường nội bộ, xung quanh phân xưởng và tường rào nhà máy. * Đường giao thông Hệ thống đường giao thông trong nhà máy gồm hai loại đường: - Đường trục chính rộng 12 m bao quanh nhà máy, dài 1.500m; - Các đường nhánh rộng từ 6 – 10 m, tổng chiều dài 755 m. Hệ thống đường được bố trí hợp lý, trải nhựa asphan, đảm bảo việc đi lại và vận chuyển hàng hóa. 1.4.4. Công nghệ và thiết bị 1.4.4.1. Công nghệ a) Công đoạn thiêu kết quặng sắt Công đoạn thiêu kết quặng sắt được thực hiện trên 2 máy thiêu kết băng tải kiểu hút, công suất 50 vạn tấn/năm. Nguyên liệu thiêu kết (gồm quặng sắt, than cốc, đá vôi, đôlômit) được nghiền nhỏ đến kích thước hạt cần thiết, sau đó được trộn đều với nước theo tỷ lệ nhất định, rồi qua máy rải liệu đưa vào lò thiêu kết. Chiều dày lớp liệu khoảng 600 mm. Nhiệt độ trong lò thiêu kết khoảng 1.150 ÷ 1.2500C. Quặng sau thiêu kết được làm mát trực tiếp bằng nước và chuyển sang công đoạn đập, sàng phân loại, rồi chuyển vào kho chứa. Bản chất của quá trình thiêu kết quặng là quá trình hoàn nguyên một phần ôxit sắt về dạng sắt hóa trị thấp hơn và sắt kim loại. Tỉ lệ sắt được hoàn nguyên từ 10 – 15%. Bảng 1.2: Thông số công nghệ của máy thiêu kết Đại lượng Ký hiệu Giá trị Đơn vị Hệ số C cháy không hoàn toàn về cơ học n1 = 0,01 Hệ số C cháy không hoàn toàn về hóa học n2 = 0,007 Hệ số C tham gia phản ứng hoàn nguyên sắt n3 = 0,2 Tỉ lệ sắt đã hoàn nguyên trong quặng thiêu kết n5 = 0,15 Tỉ lệ tiêu thụ nhiên liệu khí/than K/T = 4,43 m3/kg Hệ số cấp dư không khí b = 1,3 Hệ số khử S bằng chất trợ dung n4 = 0,85 Quặng sống Trợ dung: đá vôi, đôlomit; than cám Máy đập Máy đập Định lượng Định lượng Máy trộn, viên Nước sạch Máy rải liệu Máy thiêu kết Bụi Bụi Nước làm mát máy - Khí than, - Không khí Khói lò, bụi Buồng lắng bụi Xiclon chùm Ống khói Bụi cửa ra SP Buồng lắng bụi Xiclon chùm Máy đập Máy sàng Kho thành phẩm Lọc túi vải Môi trường Lọc túi vải Môi trường Lọc túi vải Môi trường Bụi Bụi Bụi, ồn Băng tải vẩy cá Nước làm mát quặng Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ thiêu kết quặng và các nguồn thải chính Bảng 1.3: Bảng cân đối nguyên, phụ liệu sản xuất quặng thiêu kết Tên nguyên, nhiên liệu Cỡ hạt Định mức tấn (m3)/ tấn quặng sống Quặng sắt < 10 mm 1,0 Đá vôi: < 5 mm 0,0825 Đôlomít: < 5 mm 0,0550 Than cám (Hòn Gai): < 10 mm 0,115 Khí than (lấy từ lò cao): < 25 mg bụi/m3 510 Nước trộn liệu tạo hạt 0,1 p- là thành phần của chất (hợp chất) có trong nguyên, nhiên liệu khi sử dụng. b) Công đoạn luyện gang lò cao Công đoạn luyện gang được thực hiện bằng 2 lò cao 159m3. Công suất trung bình mỗi lò là 2 tấn gang/m3/ngày, tương đương với 636 tấn gang/ngày (232.140 tấn gang/năm). Mỗi lò hoạt động liên tục từ 10 đến 15 năm. Công nghệ luyện gang: quặng thiêu kết, đá vôi, đá đôlômít và than cốc được phối trộn và dùng băng tải vận chuyển vào lò qua cổ lò. Không khí nóng 1.000 ÷ 1.2500C (từ lò cao tuần hoàn) được thổi vào lò đồng thời với khí thiên nhiên (cấp oxi) qua hệ thống mắt gió. Các nhiên liệu này cùng than cốc cháy ở nồi lò tạo thành các chất khí chuyển động lên phía trên lớp phối liệu để tiến hành phản ứng hoàn nguyên sắt, mangan và một số các nguyên tố khác. Quá trình hoàn nguyên sắt được thực hiện bằng hai cách: hoàn nguyên trực tiếp (cacbon rắn) và hoàn nguyên gián tiếp (CO, H2). Trong khoảng nhiệt độ 8500C ÷ 1.1500C, quá trình hoàn nguyên trực tiếp đạt 20 ÷ 30%, hoàn nguyên gián tiếp đạt 70 ÷ 80%. Sản phẩm gồm có gang lỏng, xỉ và khí lò cao. Gang lỏng qua lỗ gang vào gầu chứa để chuyển sang công đoạn luyện thép. Xỉ lò sẽ theo lỗ xỉ vào khu vực làm nguội, rồi chuyển sang bãi chứa xỉ. Khí lò thoát ra sẽ được dẫn về hệ thống lọc bụi, sau đó qua lò gió nóng rồi cấp lại cho lò cao. Bảng 1.4: Thông số công nghệ lò cao Đại lượng Ký hiệu Giá trị Hệ số C cháy không hoàn toàn về cơ học n1 0,1 Hệ số C cháy không hoàn toàn về hóa học n2 0,745 Hệ số phản ứng khí hóa than thành CH4 n3 0,2 Hệ số phản ứng khí hóa than thành H2 n5 0,15 Hệ số khử S bằng chất trợ dung n6 0,40 Quặng sắt Than cốc Trợ dung Bãi xỉ Gang lỏng HT xử lý bụi Bụi lò cao Lò gió nóng Không khí Lò thổi ôxi Phối liệu Ống khói Máy thiêu kết Khói lò Xỉ lò Nước làm mát Lò cao 159 m3 Khí than Khí than Khí thải Bụi Bụi, SO2, NOx, CO2, CO, Hơi nước Máy đúc gang Nước làm mát Gang thỏi Hình 1.4: Sơ đồ quy trình công nghệ lò cao và các nguồn thải Bảng 1.5: Bảng cân đối phối liệu và sản lượng gang Tên nguyên, nhiên liệu Cỡ hạt Định mức (tấn/ tấn SP) Quặng thiêu kết - Fep tổng > 54 % - Al2O3p + SiO2p < 6% - Độ ẩm tự nhiên (w) < 3% < 50 mm 2,045 Đá vôi: < 30 mm 0,0450 Đôlômít: < 30 mm 0,0235 Than cốc: < 30 mm 0,694 c) Công đoạn đúc gang Gang lỏng ra khỏi lò cao được bảo ôn. Một phần (252,1 tấn) được chuyển trực tiếp đến lò thổi ôxy để luyện thép. Phần còn lại 383,9 tấn/ngày được đúc thành gang thỏi. Đúc gang thỏi: Gang lỏng được rót vào khuôn và hạ nhiệt độ trực tiếp bằng nước để kết tinh. Sau đó gang được tháo khỏi khuôn và tiếp tục làm nguội bằng nước rồi đưa về kho chứa Nước làm mát khuôn đúc và gang được xử lý lắng cặn, lọc dầu và sử dụng tuần hoàn. d) Công đoạn luyện thép Công đoạn luyện thép được thực hiện bằng công nghệ lò thổi ôxi, công suất 25 tấn/mẻ. Nguyên liệu được đưa vào lò theo thứ tự: thép vụn và chất trợ dung, gang lỏng, rồi cấp oxi vào lò qua ống phun. Thời gian thổi oxi từ 15 ÷ 25 phút. Nhiệt độ trong lò là 1750oC. Ôxi đi từ đỉnh lò xuống tạo thành luồng phun xuyên sâu vào gang lỏng, làm giảm hàm lượng C và Si trong gang để tạo thành thép. Tại bề mặt tiếp xúc giữa dòng ôxy và kim loại xảy ra phản ứng ôxi hoá các tạp chất Fe, C, Si, Mn, P, S tạo thành xỉ . Bảng 1.6: Bảng cân đối nguyên, nhiện liệu và sản phẩm luyện phôi thép Tên nguyên, nhiên liệu Tiêu chuẩn Định mức (tấn/ tấn thép) Gang lỏng T >12800C 0,92 Sắt vụn L < 1m 0,2 Fero Mn, Fero Si Đá vôi < 10mm 0,1 Oxi kỹ thuật 95%, 0,083 Gang lỏng 80%, sắt vụn 20% Lò thổi oxy 25 m3 Oxi 98% - Khí thải, - Bụi, - Nhiệt Bãi xỉ Gầu chứa Máy đúc Phôi thép Làm nguội Nước làm mát khuôn - Hơi nước, - Nhiệt độ Nước làm mát phôi - Hơi nước, - Nhiệt độ Nước làm mát thân lò Thép lỏng Xỉ lò Nước làm mát xỉ Hình 1.5: Sơ đồ quy trình sản xuất thép bằng lò thổi ô xi e) Công đoạn đúc phôi thép Quá trình đúc phôi thép được thực hiện là liên tục trên máy đúc 3 dòng. Thép lỏng được được rót vào máng hộp (khuôn) và bắt đầu quá trình kết tinh đồng thời với quá trình hạ nhiệt độ của thép bằng hệ thống nước làm mát trực tiếp. Quá trình đúc diễn ra liên tục và liên hoàn với bộ phận nắn phôi và cắt phôi bằng đèn khí – ôxi. Thép sau khi ra khỏi khuôn đúc đã được định hình có nhiệt độ k