Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa và phát triển khoa học của tỉnh Nghệ An. Trong những năm gần đây thành phố Vinh nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung đã có được những bước phát triển vượt bậc về kinh tế - xã hội, nhịp độ đô thị hóa tăng nhanh, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao đáng kể, nhu cầu về nhà ở, nhu cầu phục vụ đời sống của các tầng lớp nhân dân tăng cao, đặc biệt là đối với cán bộ công nhân viên của Nhà hát Dân ca Nghệ An. Với chính sách phát triển đô thị và nhà ở của tỉnh Nghệ An đã và đang khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng ngày càng nhiều dự án khu chung cư, đô thị mới. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát triển các loại hình dịch vụ của người dân ngày một tăng và nắm bắt được chính sách khuyến khích phát triển đô thị mới của tỉnh Công ty Cổ phần phát triển đô thị Vinh tiến hành thực hiện dự án xây dựng “Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An”.
Tuy nhiên, khi Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp được xây dựng và đi vào hoạt động, bên cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trường.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của chính phủ; thông tư 05/2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ phần phát triển đô thị Vinh đã phối hợp cùng với Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng “Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An” thuộc khối 15 phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
83 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4140 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Khu nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Më ®Çu
1. Xuất xứ của dự án
Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa và phát triển khoa học của tỉnh Nghệ An. Trong những năm gần đây thành phố Vinh nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung đã có được những bước phát triển vượt bậc về kinh tế - xã hội, nhịp độ đô thị hóa tăng nhanh, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao đáng kể, nhu cầu về nhà ở, nhu cầu phục vụ đời sống của các tầng lớp nhân dân tăng cao, đặc biệt là đối với cán bộ công nhân viên của Nhà hát Dân ca Nghệ An. Với chính sách phát triển đô thị và nhà ở của tỉnh Nghệ An đã và đang khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng ngày càng nhiều dự án khu chung cư, đô thị mới. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát triển các loại hình dịch vụ của người dân ngày một tăng và nắm bắt được chính sách khuyến khích phát triển đô thị mới của tỉnh Công ty Cổ phần phát triển đô thị Vinh tiến hành thực hiện dự án xây dựng “Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An”.
Tuy nhiên, khi Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp được xây dựng và đi vào hoạt động, bên cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trường.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của chính phủ; thông tư 05/2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ phần phát triển đô thị Vinh đã phối hợp cùng với Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng “Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An” thuộc khối 15 phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM)
2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An được lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật bảo vệ Môi trường năm 2005;
Luật tài nguyên nước năm 1998;
Luật đất đai năm 2003;
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ Môi trường;
Nghị định Số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn : QCVN 26 : 2010/BTNMT
Quyết định 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, ban hành kèm theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999;
TCVN 4513: 1988- Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 4474: 1987- Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5760: 1994- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng;
TCVN 2622: 1995- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;
TCVN 6160: 1996- Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế;
TCXDVN 33: 2006- Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 51- 1984- Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Quyết định số 399/QĐ.UBND-CNXD ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An;
2.2. Căn cứ kỹ thuật
Thuyết minh dự án đầu tư, Thiết kế cơ sở xây dựng Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An;
Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu vực dự án do Công ty Cổ Phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường nền khu vực dự án do cơ quan tư vấn và Trung tâm KĐATTP-MT Đại học Vinh thực hiện tháng 02/2011.
Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 của UBND phường Trường Thi;
- Các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Phương pháp thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội;
Phương pháp nghiên cứu và khảo sát, đo đạc ngoài hiện trường;
Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính thải lượng các chất ô nhiễm do đốt nhiên liệu;
Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu với các quy chuẩn môi trường Việt Nam;
Phương pháp chuyên gia;
Phương pháp tham vấn cộng đồng.
4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An do Công ty Cổ phần phát triển đô thị Vinh và Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực hiện.
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án còn nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau:
UBND phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
UBMTTQ phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Tên và và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ : Số 10, đường Đặng Dung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại : 0383.563963;
Đại diện : Ông Phạm Văn Ngân; Chức vụ: Giám đốc.
Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm:
1. Ông Phạm Văn ngân, Kỹ sư hóa, Giám đốc;
2. Ông Nguyễn Ngọc Tú, Kỹ sư Công nghệ môi trường, cán bộ kỹ thuật;
3. Bà Lê Thị Oanh, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
4. Ông Nguyễn Hoàng Long, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
5. Ông Trương Văn Dũng, Kỹ sư môi trường, cán bộ kỹ thuật;
6. Ông Nguyễn Đăng Khoa, Giám đốc Công ty CP phát triển đô thị Vinh.
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.Tên dự án
"DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHUNG CƯ TẠI KHU TẬP THỂ NHÀ HÁT DÂN CA NGHỆ AN"
1.2. Chủ dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VINH
Địa chỉ trụ sở: Tầng 17 C1, phường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0383.586587;
Đại diện: Ông: Nguyễn Đăng Khoa; Chức vụ: Giám đốc.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất quy hoạch xây dựng Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An thuộc khối 15 phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An có vị trí phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch 12m và khu dân cư;
- Phía Nam giáp: Khu dân cư;
- Phía Đông giáp: Khu dân cư;
- Phía Tây giáp: Đường quy hoạch 12m.
Ranh giới khu đất giới hạn bởi các điểm: A, B, C, … M, N, A. Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch: 1.46,49 m2. (Kèm theo quyết định 399/QĐ.UBND-CNXD ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh nghệ An về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An).
Khu vực dự án cách hộ dân gần nhất là 5m về phía Đông và phía Nam, cách khu dân cư gần nhất 15m về phía Tây và phía Bắc của khu đất..
1.4. Hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật
1.4.1. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích khu vực quy hoạch xây dựng là 1.467,49 m2. Khu đất là đất ở bị để trống, chưa xây dựng nhà ở, khu đất thuộc quyền quản lý của Trung tâm bảo tồn phát huy di sản dân ca xứ nghệ.
1.4.2. Hiện trạng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
* Hiện trạng giao thông:
Xung quanh Khu đất xây dựng Dự án đã có hệ thống các tuyến đường giao thông nội khối do dân đóng góp xây dựng chạy qua, hiện tại các tuyến đường này vẫn hoạt động tốt, bên cạnh đó còn có tuyến đường quy hoạch chưa xây dựng rộng 12m nằm ở phía Bắc và phía Tây khu vực Dự án.
Có hai tuyến đường đi từ đường Phong Đình Cảng và đường An Dương Vương vào thuộc khối 15 phường Trường Thi, thành phố Vinh đã được bê tông hóa tuy nhiên tính kiên cố, chịu lực kém khi có các xe chở vật liệu với trọng tải lớn đi qua tuyến đường này có khả năng bị sụn lún và dễ bị hư hỏng.
* Hiện trạng cấp điện:
Hiện tại khu vực thực hiện dự án đã có một trạm cung cấp điện của phường thuộc mạng điện chiếu sáng của thành phố Vinh chạy qua. Dự kiến dự án sẽ đầu tư xây dựng trạm biến áp riêng, cụ thể được trình bày ở giải pháp cấp điện phần nội dung của dự án.
* Hiện trạng cấp nước:
Hiện tại xung quanh khu vực dự án đã có hệ thống cấp nước sinh hoạt. Nguồn cấp nước cho dự án được lấy từ mạng lưới cấp nước của thành phố Vinh.
* Hiện trạng thoát nước:
Tại khu vực dự án đã có hệ thống mương thoát nước được bê tông hóa. Tuy nhiên hệ thống mương thoát này rất nhỏ và hẹp không đáp ứng được nhu cầu thoát nước của khu vực.
Hướng thoát nước chủ yếu chảy từ Bắc xuống Nam và đổ ra hệ thống thoát nước chung của thành phố trên hai trục đường chính là đường Phong Đình Cảng và đường An Dương Vương.
Mương thoát nước phía tây đường Phong Đình Cảng chưa thông nên dễ bị ngập nước khi trời mưa lớn.
* Hiện trạng hạ tầng văn hóa, xã hội:
Trong khu đất quy hoạch xây dựng nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An không có các công trình văn hóa, xã hội như: Trường học, Trạm Y tế, khu di tích lịch sử,… các công trình kể trên cách dự án trên 100m.
* Hiện trạng dân cư, nhà ở
Khu vực nghiên cứu thực hiện dự án không có nhà cửa của nhân dân sinh sống.
* Hiện trạng dân cư, nhà ở xung quanh
Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là nhà ở của các cán bộ công nhân viên chức nhà nước. Các nhà ở xung quanh khu vực dự án chủ yếu là nhà 2 tầng được xây dựng trước năm 1995 nên tính chất kiên cố kém dễ bị cứt nẻ, sụn lún khi bị những chấn động lớn. Vì vậy, trong quá trình hoạt động xây dựng dự án chủ đầu tư nên chủ ý đến vấn đề này.
* Thông tin liên lạc:
Về mạng lưới thông tin liên lạc, Bưu điện tỉnh Nghệ An đã đầu tư xây tuyến cáp ngầm điện thoại dọc các tuyến đường xung quanh khu vực Dự án (đường Phong Đình Cảng và đường An Dương Vương). Mạng cáp ngầm trong khu vực Dự án sẽ được kết nối dễ dàng vào mạng lưới hiện có.
* Địa chất
Xung quanh khu vực dự án trước đây nền địa chất có 4 ao hồ lớn và ruộng nước vì vậy khả năng ảnh hưởng khi xây dựng chung cư cao tầng đối với các hộ dân cư xung quanh là khá lớn.
Đánh giá vị trí lựa chọn:
Trên cơ sở vị trí dự án, phân tích và đánh giá các mặt về hiện trạng cảnh quan môi trường, văn hoá, xã hội, hạ tầng kiến trúc, hạ tầng xã hội của khu vực, dẫn đến sẽ có những mặt thuận lợi cũng như khó khăn như sau:
* Thuận lợi:
Dự án có nhiều thuận lợi trong triển khai thực hiện, bao gồm:
- Lưới điện quốc gia và mạng cấp nước thành phố hiện có trong khu vực lân cận có khả năng cung cấp điện cho khu vực dự án.
- Mạng điện thoại có thể dễ dàng kết nối với mạng hiện có trong khu vực lân cận.
- Hạ tầng kỹ thuật các khu vực xung quanh đã được phát triển.
- khu vực này chưa có hiện tượng ô nhiễm môi trường nền.
* Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi kể trên, dự án gặp một số khó khăn như:
- Hạ tầng kỹ thuật trong khu đất quy hoạch hầu hết chưa có, nên trong quá trình đầu tư xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cấp nước và thoát nước.
- Hệ thống thoát nước của khu vực chưa đáp ứng được nhu cầu thoát nước của toàn khu vực khi dự án đi vào hoạt động. Do vậy, chủ đầu tư cần cải tạo, xây dựng lại hệ thống thoát nước này trước khi thực hiện dự án.
- Hệ thống các tuyến đường đi vào khu vực dự án có khả năng chịu lực và tính kiến cố kém. Do đó, trong quá trình xây dựng chủ dự án phải có biện pháp cải tạo, xây dựng khi có sự cố xảy ra.
- Khu vực xây dựng Dự án gần với đường giao thông, …đang hoạt động với mật độ dân cư qua lại đông. Do đó, trong giai đoạn thi công cần phải đề phòng để tránh gây ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và có thể gây tắc nghẽn giao thông cục bộ. Vì vậy, công tác xây dựng phải được tập trung triển khai nhanh, có biện pháp bảo vệ vệ sinh môi trường và an toàn lao động tốt để tránh không ảnh hưởng đến môi trường sống và hoạt động tại khu vực thực hiện dự án.
1.5. Hình thức đầu tư và quản lý dự án
- hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới;
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
1.6. Nội dung của dự án
1.6.1. Quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quyết định số 399/QĐ.UBND-CNXD ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh Nghệ An, phạm vi quy hoạch chi tiết: 1.467,49 m2 (Xem quyết định phê duyệt và bản vẽ QH01/01 kèm theo), khu đất được quy hoạch sử dụng như sau:
Tổng diện tích quy hoạch là: 1.467,49 m2.
Tổng diện tích xây dựng công trình là 749,01 m2.
Mật độ xây dựng là 51,04%
Trong đó các công trình được quy hoạch như sau:
+ Công trình số 1: - Khối chung cư (gồm 1 tầng hầm, 12 tầng lầu), diện tích xây dựng 749,01 m2;
+ Công trình số 2: Sân đường và cây xanh;
+ Công trình số 3: Trạm biến áp.
1.6.2. Các giải pháp kỹ thuật
1.6.2.1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng.
Mặt bằng bố trí hạng mục công trình được căn cứ vào bản vẽ QH 01/01 tổng mặt bằng Quy hoạch chi tiết xây dựng công trình đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 399/QĐ.UBND-CNXD ngày 15/02/2011 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng “Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An”.
1.6.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu cảnh quan nhà ở chung cư 12 tầng
* Giải pháp kiến trúc:
Gồm 1 nhà chung cư cao 12 tầng
- Tổng diện tích ô đất 1.467,49 m2
- Mật độ xây dựng 51,04%
- Số lượng nhà : 1
- Tổng diện tích xây dựng : 749,01 m2
- Tổng diện tích sàn : 8.877,6 m2 (kể cả sàn tầng hầm)
- Tổng số căn hộ : 114 căn hộ
Kiến trúc khu chung cư như sau: Nhà cao 12 tầng, 1 tầng hầm, chiều cao toàn nhà tính từ cốt ±0,000 (nền tầng 1) đến điểm cao nhất của công trình là 43,69m. Giao thông theo phương đứng gồm: 03 thang máy đặt tại trung tâm tháp 12 tầng của nhà; 02 cầu thang bộ thoát hiểm.
- Tầng hầm: Diện tích 747,5 m2, chiều sâu tầng 2,1m, chức năng chính là để xe, ngoài ra còn có 2 phòng kỹ thuật, một phòng kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải, 01 phòng bảo vệ, 01 phòng kho, 01 phòng đặt máy bơm và 1 phòng chứa rác.
- Tầng 1: Diện tích sàn 739,1 m2, nền tầng 1 được giật cấp, cao trình nền tại khu vực ( từ trục 1*-2xA-F) là ±0,00; Cao trình nền tại khu vực ( từ trục 2x3+4xA-F), là -0,8m, chiều cao tầng ( Tính từ cốt ±0,00) là 3,3m; được bố trí 4 căn hộ , ngoài ra còn có thêm một số chức năng như; 02 khu đại sảnh, 01 sảnh cầu thang, 02 phòng kỹ thuật, 01 khu WC chung và 01 phòng thu rác
Tầng 2-12: Tổng diện tích sàn 8.130,1m2, các tầng bố trí giống nhau về diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng 3,3 m. Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 739,1 m2/tầng, chức năng chính là bố trí các căn hộ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: các lối giao thông từ cầu thang đến các căn hộ, 02 phòng kỹ thuật và 01 ô đổ rác. Mỗi tầng gồm 10 căn hộ ( 02 Căn loại A+ 02 căn loại B + 01 căn loại C + 01 căn Loại D).
* Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng cọc ép.
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình, chúng tôi sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết hợp với hệ cột và sàn BTCT.
- Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của chúng tôi, các kích thước cấu kiện cơ bản được lựa chọn như:
Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 150mm.
Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
Hệ dầm có tiết diện 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm, 500 x 600mm.
Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm.
Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên tiến chống thấm và chống nóng tốt.
Thép sàn trải mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực trên còn có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều kiện mái lộ thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió.
* Giải pháp hoàn thiện: Nền lát gạch Ceramic, nền khu WC lát gạch chống trơn, tường khu WC ốp gạch Ceramic. Trát tường, trần VXM, lăn sơn; cửa đi bằng panô kính, kính thủy tinh và nhôm kính, cửa sổ nhôm kính.
1.6.3. Giải pháp cấp nước
- Nước cấp cho quá trình xây dựng cơ bản được lấy từ nguồn nước dưới đất trong khu vực xây dựng. Do đó, chủ đầu tư phải đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi trường để được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phục vụ cho quá trình xây dựng trong giai đoạn này.
- Nguồn cấp nước khi dự án đi vào hoạt động:
Bể ngầm
Bể chứa trên mái
Cấp xuống các tầng
Mạng nước sạch khu vực
Các vị trí dùng nước (đồng hồ đo nước)
Trạm bơm
Tự chảy
Van giảm áp
* Sơ đồ nguyên lý cấp nước:
Nguồn cấp nước sạch cho Dự án được lấy từ mạng lưới cấp nước của thành phố Vinh tại trục đường ống cấp nước đường Phong Đình Cảng, điểm đấu nối xin cấp phép đấu nối với Công ty 1 thành viên TNHH cấp nước Nghệ An. nước được dẫn vào bể chứa ngầm của tòa nhà sau đó được bơm lên mái bằng máy bơm cao áp. Sau đó, nước được phân phối bằng các ống nhựa HDPE đường kính D50 - D100 tới các khu vực trong dự án. Hệ thống đường ống cấp nước cứu hỏa thiết kế đi chung với mạng cấp nước sinh hoạt, cách nhau 100 ÷ 150m bố trí một họng cứu hỏa trên vỉa hè. Ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè, cách mép chỉ giới đường đỏ 0,5m. Độ sâu chôn ống cấp nước từ 0,6÷ 1m. trước khi đặt ống rải lớp lót dày 0,15m, sau khi đặt ống xong đắp đất đầm kỹ với hệ số K= 0,90.
* nhu cầu sử dụng nước của Dự án được tính toán như sau:
* Các thành phần sử dụng nước
+ Nước cấp cho khối các hộ chung cư, tổng số người sử dụng: Tổng số căn hộ là 114 căn hộ, ước tính mỗi căn hộ có 4 người. Vì vậy, tổng số dân cư trong các căn hộ là 456 người.
+ Nước cấp cho khối quản lý khu nhà: tổng số người sử dụng: 4 người;
→ Tổng số người sử dụng nước là: 460 người.
+ Nước cấp cho tưới cây
+ Nước cấp cho cứu hỏa;
+ Nước cấp cho dự phòng.
* Các chỉ tiêu tính toán:
+ Nước cấp SH cho nhà chung cư : 150 lít/người/ngày;
+ Nước cấp cho quản lý khu nhà : 30 lít/người/ngày;
+ Nước cấp cho cây xanh : 15 m3/ha/ngày;
+ Nước cấp cho cứu hỏa : 15 lít/giây;
+ Nước cấp cho dự phòng : 28% tổng lượng nước/ngày.
* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
+ Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình. Ban hành kèm theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999.
+ Cấp nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4513: 1988.
+ Thoát nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4474: 1987.
+ Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng, TCVN 5760: 1994.
+ Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế, TCVN 2622: 1995.
+ Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế, TCVN 6160: 1996.
+ Cấp nước : Mạng lưới bên ngoài và công trình- Tiêu chuẩn thiết kế, TCXDVN 33- 2006.
+ Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình- Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 51- 1984.
* Các số liệu tính toán nhu cầu sử dụng:
+ Nước cấp cho các căn hộ nhà chung cư 12 tầng:
Q1 = (150 lít/người/ngày x 456 người)/100