Hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động của Nhà hàng tất cả đều là hạng
mục đã được xây dựng trước đó có tổng diện tích sử dụng là 521,6m2 bao gồm 03
tầng với hệ thống dây điện đi ngầm, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, trang trí
tường cũng được cung cấp, lắp đầy đủ để đưa vào sử dụng ngay. Các hạng mục
công trình của Nhà hàng bao gồm:
- Tầng trệt: Tổng diện tích là 426m2 gồm: quầy pha chế, sảnh tiếp khách,
quầy thu ngân, nhà bếp, 01 nhà vệ sinh, 01nhà kho, 1 phòng nhân viên, 01
phòng quản lý.
- Tầng 1: Tổng diện tích 354m2 gồm: 11 phòng phục vụ cho khách, 02 nhà vệ
sinh, 01 phòng tiếp thức ăn.
- Tầng 2: Tổng diện tích 354 m2 gồm: 7 phòng phục vụ cho khách, 02 nhà vệ
sinh, 01 phòng tiếp thức ăn
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 30 trang
30 trang | 
Chia sẻ: baohan10 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 
NHÀ HÀNG TUYẾT HẰNG 
   
 BÁO CÁO 
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ 6 
THÁNG CUỐI NĂM 2014 
NHÀ HÀNG TUYẾT HẰNG 
Địa chỉ: 778/5 Nguyễn Kiệm, phường 4, Quận Phú Nhuận, TP.HCM 
TP.HCM, tháng 12 năm 2014 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 2  
 MỤC LỤC 
MỤC LỤC ................................................................................................................ 1 
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... 3 
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... 4 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 5 
I. THÔNG TIN CHUNG ....................................................................................... 6 
1.1 Thông tin liên lạc ......................................................................................................... 6 
1.2 Địa điểm hoạt động ...................................................................................................... 5 
1.3 Tính chất và quy mô hoạt động .................................................................................... 6 
1.4 Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu .............................................................................. 8 
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...................................... 11 
2.1 Ô nhiễm nước thải ...................................................................................................... 11 
2.1.1 Nước thải sinh hoạt .................................................................................................. 11 
2.1.2 Nước mưa chảy tràn ................................................................................................. 12 
2.2 Ô nhiễm chất thải rắn ................................................................................................. 12 
2.2.1 Chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................................. 12 
2.2.2 Chất thải nguy hại .................................................................................................... 13 
2.3 Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn ..................................................................................... 14 
2.3.1 Ô nhiễm khí thải ....................................................................................................... 14 
2.3.2 Ô nhiễm tiếng ồn ...................................................................................................... 15 
2.3.3 Nguồn phát sinh các nguồn thải khác ..................................................................... 16 
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC 
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, 
PHÂN TÍCH , LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ...... 16 
3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường .............................. 17 
3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải ....................................................................................... 17 
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn ........................................................... 18 
3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí thải và 
tiếng ồn ............................................................................................................................ 20 
3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải ......................... 21 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 3  
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường ........................ 22 
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 28 
Kết luận ............................................................................................................................. 28 
Kiến nghị: .......................................................................................................................... 29 
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 29 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 4  
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1. Sơ đồ quy trình hoạt động của Nhà hàng ................................................................. 6 
Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn ........................................................................... 15 
Hình 3. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn ........................................................ 16 
Hình 4. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải nhà bếp .................................................................. 17 
Hình 5: Quy trình xử lý nước thải dự kiến của Nhà hàng................................................... 23 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Nhà hàng ............................................................ 7 
Bảng 2. Lượng nguyên liệu sử dụng của Nhà hàng .............................................................. 8 
Bảng 3.Nhu cầu sử dụng nước của Nhà hàng ....................................................................... 9 9 
Bảng 4.Nhu cầu sử dụng điện của Nhà hàng ...................................................................... 11 9 
Bảng 5.Chất lượng nước thải của Nhà hàng ....................................................................... 23 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 5  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
ASTN : Ánh sáng tự nhiên 
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa 
COD : Nhu cầu oxy hóa học 
CTNH : Chất thải nguy hại 
CTSH : Chất thải sinh hoạt 
CTR : Chất thải rắn 
NĐ-CP : Nghị định Chính Phủ 
NTSH : Nước thải sinh hoạt 
NVL : Nguyên vật liệu 
PCCC : Phòng cháy chữa cháy 
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam 
SS : Chất rắn lơ lửng 
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 
TN&MT : Tài nguyên và Môi trường 
TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn 
Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 
TT-BTNMT : Thông tư của bộ Tài Nguyên và Môi Trường 
WHO : Tổ chức y tế thế giới 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 6  
I. THÔNG TIN CHUNG 
1.1. Thông tin liên lạc 
- Tên Công ty: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
- Tên dự án: Nhà hàng Hương Sài Gòn 
- Địa chỉ trụ sở chính: 13 Lê Ngô Cát, Phường 7, Quận 3, TP.HCM 
- Người đại diện: Ông Võ Văn Đức Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên 
- Điện thoại liên lạc: 08 38341583 
- Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động chi nhánh số 3011703855-001 đăng kí lần 
đầu ngày 04 tháng 09 năm 2012 do Sở kế hoạch đầu tư TP HCM cấp. 
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu 
động. 
1.2. Địa điểm hoạt động 
- Các mặt tiếp giáp của Nhà hàng như sau: 
 Phía Đông giáp: Đường Lê Ngô Cát 
 Phía Tây giáp: Hộ kinh doanh nhỏ, phường 7, quận 3 
 Phía Bắc giáp: Đội Quản lí thị trường – Chi cục Quản lí thị trường TP.HCM 
 Phía Nam giáp: Công ty Chế bản điện tử BMC Phường 7, quận 3 
 Hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động của Nhà hàng tất cả đều là hạng 
mục đã được xây dựng trước đó có tổng diện tích sử dụng là 521,6m2 bao gồm 03 
tầng với hệ thống dây điện đi ngầm, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, trang trí 
tường cũng được cung cấp, lắp đầy đủ để đưa vào sử dụng ngay. Các hạng mục 
công trình của Nhà hàng bao gồm: 
- Tầng trệt: Tổng diện tích là 426m2 gồm: quầy pha chế, sảnh tiếp khách, 
quầy thu ngân, nhà bếp, 01 nhà vệ sinh, 01nhà kho, 1 phòng nhân viên, 01 
phòng quản lý. 
- Tầng 1: Tổng diện tích 354m2 gồm: 11 phòng phục vụ cho khách, 02 nhà vệ 
sinh, 01 phòng tiếp thức ăn. 
- Tầng 2: Tổng diện tích 354 m2 gồm: 7 phòng phục vụ cho khách, 02 nhà vệ 
sinh, 01 phòng tiếp thức ăn. 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 7  
1.3. Tính chất và quy mô hoạt động 
 Loại hình hoạt động 
 Nhà hàng Hương Sài Gòn hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Nhà hàng và các 
dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. 
 Công suất hoạt động: 
 Nhà hàng có 18 phòng phục vụ cho khách, mỗi phòng có 01 bàn ăn sức chứa 
tối đa là 10 người, mỗi ngày có tối đa 4 lượt khách ra vào nhà hàng. Vậy tổng 
lượng khách tối đa của Nhà hàng khoảng 720 khách. Tuy nhiên, thực tế, lượng 
khách trung bình trong 01 ngày tại Nhà hàng khoảng 50 khách/ngày. 
Ghi chú: Mỗi phòng của nhà hàng có 01 bàn ăn lớn, dùng để phục vụ cho khách 
đặt tiệc trưa, họp mặt, liên hoan 
 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh 
 Quy trình nhìn chung cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Nhà hàng như 
sau: 
Hình 1. Sơ đồ quy trình hoạt động của Nhà hàng 
Thuyết minh quy trình chế biến thức ăn của Nhà hàng 
Nguyên vật liệu mua vào là thịt cá, rau quả, khi mang về sẽ được đưa vào khu 
vực làm sạch và sơ chế. Các sản phẩm sau khi sơ chế được rửa sạch lại lần nữa 
trước khi chế biến và làm chín. Thức ăn nấu chín được lấy một phần để lưu mẫu, 
phần còn lại được chuyền đến khu vực chia khẩu phần. Sau khi chia đều, thức ăn 
sẽ được trang trí và dọn lên bàn tiệc. 
Nguyên vật liệu 
Làm sạch 
Chế biến 
Chia khẩu phần thức 
ăn 
Thức uống mua về 
Lưu mẫu 
Dọn tiệc 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 8  
Các loại thức uống bao gồm bia, nước ngọt được bảo quản trong nhà kho, chờ 
phục vụ khi thực khách có yêu cầu. 
 Danh mục máy móc, thiết bị của Nhà hàng 
Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Nhà hàng 
STT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng 
1 Bếp nấu ăn Cái 2 80% 
2 Bàn để thức ăn nấu chín Cái 1 90% 
3 Bàn inox Cái 4 80% 
4 Bàn chế biến thức ăn Cái 1 90% 
5 Tủ lạnh Cái 1 70% 
6 Kệ inox để chén Cái 1 90% 
7 Chậu rửa inox Cái 5 80% 
8 Máy xay Cái 1 90% 
9 Lò nướng Cái 1 80% 
10 Lò vi song Cái 1 80% 
11 Máy đếm Cái 1 90% 
12 Bàn gế Cái 150 80% 
13 Tủ lạnh Cái 4 90% 
14 Kho mát Bộ 1 90% 
Thiết bị văn phòng 
21 Máy vi tính Bộ 3 80% 
22 Máy fax Cái 1 90% 
23 Máy in cái 1 90% 
Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014 
1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu 
a. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu sử dụng 
 Nhà hàng còn có 01 máy phát điện (công suất 125 KVA, tốc độ tiêu thụ nhiên 
liệu là 40L DO/h), tuy nhiên hiện tại máy phát điện đang bị hư nên không được sử 
dụng. Trong thời gian tới (06 tháng đầu năm 2014), nếu máy phát điện được sửa 
chữa và sử dụng lại, Nhà hàng sẽ bổ sung thêm kết quả mẫu khí thải máy phát điện 
trong báo cáo giám sát môi trường 06 tháng đầu năm 2015. 
 Vì tính chất hoạt động của nhà hàng là kinh doanh ngành nghề ăn uống nên 
lượng nguyên liệu sử dụng trung bình 01 tháng của Nhà hàng được thể hiện như 
sau: 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 9  
Bảng 3. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình tháng của Nhà hàng 
STT Tên nguyên liệu/ nhiên liệu Đơn vị Số lượng/tháng 
1
1 
Hải sản kg 250 
2
2 
Rau củ quả Kg 135 
3
3 
Thịt Kg 55 
4
4 
Trái cây Kg 80 
5
5 
Gia vị Kg 10 
6
6 
Bơ sữa Kg 7 
7
7 
Gas Kg 120 
Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014 
b. Nhu cầu sử dụng nước 
- Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho các hoạt động của Nhà 
hàng được lấy từ Nhà hàng CP cấp nước Bến Thành. 
- Mục đích cung cấp nước: Nước sử dụng cho sinh hoạt của nhân viên, phục 
vụ sinh hoạt cho khách hàng, phục vụ hoạt động nấu nướng, chế biến thức 
ăn của nhà hàng. 
- Nhu cầu sử dụng nước: 
 Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt: Ước tính nhu cầu sử dụng 
nước của nhân viên là 100 l/người/ngày.đêm, lượng nước cấp cho nhu cầu 
sinh hoạt của 20 nhân viên là 2 m3/ngày. 
Ước tính nhu cầu sử dụng nước của khách hàng là 15 lít/người/ngày, lượng 
nước cấp cho tối đa 720 khách hàng là 10,8 m3/ngày. 
 Vậy lượng nước cấp tối đa cho cho nhân viên và khách hàng là 12,8 
m
3
/ngày.đêm. 
 Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho nấu nướng và chế biến thức ăn: theo 
TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn dùng 
nước cho chế biến món ăn tại chỗ là 12l/món ăn. Nhà hàng có 18 phòng, 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 10  
mỗi phòng trung bình gọi 5 món ăn, mỗi ngày có 4 lượt khách, như vậy, 
lượng nước cấp tối đa cho việc chế biến thức ăn là 4,32 m3/ngày.đêm. 
Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước tối đa của nhà hàng khoảng 17,12 m3/ngày. 
Thực tế, nhu cầu sử dụng nước của nhà hàng khoảng 100 m3/tháng tương đương 
khoảng 3,33 m3/ngày được thể hiện trong bảng bên dưới: 
Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước Nhà hàng trung bình trong 01 tháng 
STT Tháng Đơn vị Số lượng 
1 Tháng 09/2014 m
3
 117 
2 Tháng 10/2014 m
3
 95 
3 Tháng 11/2014 m
3
 89 
Trung bình m
3
 100 
Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014 
c. Nhu cầu sử dụng điện 
- Nguồn cung cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của Nhà hàng 
được lấy từ điện lưới quốc gia thông qua Công ty điện lực Sài Gòn. 
- Nhu cầu sử dụng điện: Nhà hàng sử dụng nguồn điện của điện lưới quốc gia 
để cung cấp cho quá trình hoạt động của Nhà hàng được liệt kê dưới bảng 
sau: 
Bảng 5. Nhu cầu sử dụng điện Nhà hàng trung bình trong 01 tháng 
STT Tháng Đơn vị Số lượng 
1 Tháng 09/2014 Kwh 6.360 
2 Tháng 10/2014 Kwh 5.915 
3 Tháng 11/2014 Kwh 6.139 
Trung bình Kwh 6.138 
Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014 
1.5. Nhu cầu sử dụng lao động 
- Tổng số nhân viên là 20 người, làm việc thường xuyên tại Nhà hàng Hương 
Sài Gòn, trong đó: quản lý là 02 người, và nhân viên là 18 người. 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 11  
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 
2.1. Ô nhiễm nước thải 
 Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải chủ yếu của 
Nhà hàng gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vực chế biến thức ăn và nước 
mưa chảy tràn. 
2.1.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải từ quá trình chế biến thức ăn 
a. Nguồn phát sinh 
- Các nguồn gây ô nhiễm nước thải bao gồm: 
 Nước thải sinh hoạt của thực khách và cán bộ công nhân viên làm việc 
trong khu vực nhà hàng với lưu lượng ước tính khoảng 12,8m3/ngày 
 Nước thải từ quá trình chế biến thức ăn ở nhà bếp với lưu lượng khoảng 
4,32 m
3
/ngày, chủ yếu là nước rửa thực phẩm và nước sau chế biến thức ăn 
chứa dầu mỡ, 
- Trung bình một tháng, tính theo hóa đơn tiền nước, lượng nước cấp sử dụng 
khoảng 100 m3/tháng tương đương khoảng 3.33 m3/ngày. Lượng nước thải 
được tính bằng 100% nước cấp, vậy lượng nước thải phát sinh một ngày 
khoảng 3.33 m3/ngày. 
- Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm: các 
chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh, 
dầu mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác 
b. Tác động tiêu cực 
- Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi 
trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các 
vi trùng gây bệnh, gây hại đến con người và động vật. 
- Chất rắn lơ lửng: chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống thoát 
nước của khu vực. 
- Các chất dinh dưỡng (N, P: gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. 
- Dầu mỡ: Dầu mỡ khi xả vào nguồn nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành 
màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nước hoặc tồn tại trong nước ở dạng 
nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích tụ trong bùn 
đáy. Dầu mỡ không những là những hợp chất hydrocarbon khó phân huỷ 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 12  
sinh học, mà còn chứa các chất phụ gia độc hại như các dẫn xuất của 
phenol, gây ô nhiễm môi trường nước, có tác động tiêu cực đến đời sống 
thuỷ sinh bao gồm cả tôm cá và ảnh hưởng tới mục đích cấp nước sinh hoạt, 
nuôi trồng thuỷ sản. Khi hàm lượng dầu trong nước cao hơn 0,2 mg/l nước 
có mùi hôi không dùng được cho mục đích ăn uống. 
- Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực 
tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh. 
Vì vậy Nhà hàng sẽ có biện pháp khắc phục vấn đề trên. 
2.1.2. Nước mưa chảy tràn 
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Nhà hàng Hương Sài 
Gòn cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy. 
- Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu 
cực đến môi trường. 
 Nhận xét chung 
- Ô nhiễm nước thải chủ yếu là do nước thải sinh hoạt từ hoạt động của nhân 
viên và thực khách của nhà hàng, nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn. 
Để đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải trước khi xả vào cống thoát 
nước chung của khu vực, chủ dự án đã xây dựng bể tự hoại ba ngăn để xử 
lý loại nước thải này. 
- Nước mưa chảy tràn chủ yếu là chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng. Việc xây 
dựng hệ thống thoát nước mưa riêng là điều kiện rất thuận tiện và dễ dàng 
cho việc thoát toàn bộ lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt. Cụ thể sẽ 
được trình bày trong phần III – Biện pháp giảm thiểu các tác động môi 
trường. 
2.2. Ô nhiễm chất thải rắn 
2.2.1. Nguồn phát sinh 
 Chất thải rắn phát sinh từ Nhà hàng Hương Sài Gòn được chia làm hai loại: 
CTR sinh hoạt và chất thải nguy hại. 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 13  
 Chất thải rắn sinh hoạt 
- CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên trong nhà 
hàng, của thực khách, từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp. 
- Rác thải sinh hoạt có thành phần: 
 Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa 
 Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại 
- Khối lượng CTR sinh hoạt trung bình khoảng 201,6 kg/ngày (theo hợp 
đồng và hóa đơn thu gom rác đính kèm tại phụ lục). 
Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ làm mất 
mỹ quan trong Nhà hàng. Chất thải vô cơ: túi nilon, vỏ lon nước giải khát, hộp 
đựng thức ăn gây ô nhiễm trong môi trường xung quanh vì tính chất khó phân 
huỷ. Chất thải hữu cơ như thực phẩm thừa dễ phân hủy, nếu không được thu gom 
và xử lý đúng quy định sẽ sinh ra mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến môi trường 
xung quanh, ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và thực khách. 
 Chất thải nguy hại 
 Nhà hàng Hương Sài Gòn là loại hình kinh doanh dịch vụ, do đó CTNH phát 
sinh trong quá trình hoạt động chủ yếu là: màng lọc thải từ bẫy dầu, bóng đèn 
huỳnh quang Các loại CTNH có tên trong danh mục kèm theo của thông tư số 
12/2011/TT-BTNMT được trình bày trong bảng bên dưới; 
Bảng 6. Danh sách các CTNH phát sinh trung bình 06 tháng cuối năm 2014 
STT Tên CTNH Trạng thái tồn tại Số lượng (kg) 
1 Bóng đèn huỳnh quang Rắn 1,2 
2 Màng lọc thải từ bẫy dầu Rắn 1 
3 Giẻ lau dính dầu nhớt thải Rắn 1,5 
Tổng cộng 3,7 
Nguồn: Nhà hàng Hương Sài Gòn, 2014 
b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của Chất thải rắn 
 CTR sinh hoạt 
CTR sinh hoạt có thành phần hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi khó 
chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà hàng Nam Phong 
 14  
nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của CTR sinh hoạt 
có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài 
đến môi trường đất như nilon, nhựa 
Ước tính hệ số rác thải của nhân viên và khách tại Nhà hàng là 0,5 
kg/người/ngày; tổng số nhân viên và lượng khách tối đa của nhà hàng là 740 
người. Lượng rác thải được tính theo công thức