Tên dự án:
“Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm dinh d-ỡng giàu men tiêu hoá,
giàu vi chất dinh d-ỡng và các chất chống oxy hoá”
Suy dinh dửụừng, thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng ủang laứ nhửừng vaỏn ủeà coự yự nghúa sửực khoỷe coọng ủoàng
ụỷ Vieọt nam: ẹieàu tra toaứn quoỏc naờm 2005 cho thaỏy treỷ em dửụớ 5 tuoồi cuỷa Vieọt Nam hieọn coự
25,2% bũ suy dinh dửụừng theồ nheù caõn, vaứ coứn 29,6% bũ suy dinh dửụừng theồ thaỏp chieàu cao theo
tuoồi (VDD, 2005). Thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng vaón ủang laứ vaỏn ủeà coự yự nghúa sửực khoeỷ coọng ủoàng
ụỷ Vieọt Nam: 32% treỷ dửụựi 5 tuoồi bũ thieỏu maựu thieỏu saột, 10% coự tỡnh traùng thaỏp vitamin A
huyeỏt thanh. Vaón coứn 34% baứ meù mang thai, 24% chũ em phuù nửừ lửựa tuoồi sinh ủeỷ bũ thieỏu maựu
vaứ thieỏu saột, 50% baứ meù cho con buự coự tỡnh traùng vitamin A trong sửừa meù thaỏp. Song song vụựi
tỡnh traùng SDD, thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng ụỷ Vieọt Nam coứn coự sự gia tăng của các bệnh mãn tính
khoõng laõy coự lieõn quan tụựi dinh dửụừng.Sửù phaựt trieồn veà kinh teỏ ủaừ keựo theo sửù thay ủoồi loỏi
soỏng, khaồu phaàn aờn vaứ thoựi quen dinh dửụừng ủaừ daón ủeỏn moọt khaồu phaàn aờn dử thửứa keứm theo
caực hoaùt ủoọng theồ lửùc bũ giaỷm laứm thay ủoồi ủaựng keồ veà moõ hỡnh beọnh taọt theo ủaởc trửng cuỷa
caực nửụực ủang phaựt trieồn. ẹoự laứ sửù xuaỏt hieọn vaứ gia taờng cuỷa moọt soỏ beọnh maừn tớnh khoõng laõy
coự lieõn quan ủeỏn dinh dửụừng nhử thửứa caõn, beựo phỡ, beọnh tim maùch, beọnh tiểu đ-ờng tyựp2, ung
th-. Để đáp ứng nhu cầu chăm sóc dinh d-ỡng sức khoẻ cho cộng đồng Dự án sản xuất thử
nghiệm (SXTN) đã triển khai trong thời giantừ tháng 1/2004 dến 12/2005 với mục tiêu chung:
Hoaứn thieọn quy trỡnh coõng ngheọ saỷn xuaỏt moọt soỏ saỷn phaồm dinh dửụừng giaứu men tieõu hoựa
(daùng vieõn); giaứu vi chaỏt dinh dửụừng (daùng boọt dinh dửụừng, baựnh quy); vaứ caực chaỏt choỏng
oxy hoựa vaứ Beta-caroten (daùng daàu gấc) goựp phaàn dửù phoứng vaứ ủieàu trũ suy dinh dửụừng,
thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng, dửù phoứng vaứ ủieàu trũ caực beọnh maừn tớnh coự lieõn quan ủeỏựn dinh
dửụừng cho ngửụứi Vieọt Nam;
Ba mục tiêu cụ thể của Dự án:
1. Hoàn thiện công nghệ, sản xuất men tiêu hoá pepsin tại Việt Nam trên quy mô công nghiệp
goựp phaàn phoứng choỏng suy dinh dửụừng cho treỷ em dửụựi 5 tuoồi ụỷ Vieọt Nam.
2. Hoaứn thieọn quy trỡnh coõng ngheọ;tăng c-ờng sản xuất, giới thiệu và phân phối sản phẩm dinh
d-ỡnggiaứu vi chaỏt dinh dửụừng nh-: bột dinh d-ỡng coự taờng cửụứng ủa vi chaỏt dinh dửụừng, coựbổ
sung men tiêu hoá vaứbánh qui, giaứu vitamin A, saột, keừm goựp phaàn phoứng choỏng SDD vaứ thieỏu
vi chaỏt dinh dửụừng cho baứ meù vaứ treỷ em Vieọt Nam.
3. Hoaứn thieọn quy trỡnh coõng ngheọ vaứ taờng cửụứng saỷn xuaỏt saỷn phaồm giaứu caực chaỏt choỏng o xy
hoaự vaứ Beta-caroten tửứ gaỏc (daàu gaỏc nguyeõn chaỏt) goựp phaàn dửù phoứng caực beọnh maừn tớnh
khoõng laõy coự lieõn quan tụựi dinh dửụừng.
2
ẹoỏi tửụùng hoàn thiện công nghệ của dự án: Men tieõu hoaự pepsin; Boọt dinh dửụừng
coự taờng c-ờngủa vi chaỏt dinh dửụừng vaứ men tieõu hoaự amylza; Baựnh qui coự taờng cửụứng
vitamin A, saột, keừm; Daàu gaỏc giàu các chất chống oxy hoá.
Ph-ơngpháp nghiên cứu:
• Saỷn xuaỏt vieõn men tieõu hoaự pepsin tửứ maứng daù daứy lụùn, ụỷ daùng vieõn nhoọng 250mg,
vieõn neựn 150mg ủoựng vổ oồn ủũnh, ủaỷm baỷo tieõu chuaồn cụ sụỷ, tieõu chuaồn dửụùc ủieồn Vieọt
Nam, vaứ ủaỷm baỷo veà maởt an toaứn veọ sinh thửùc phaồm, (ATVSTP)theo quy định
867/1998. BYT;
• Saỷn xuaỏt coõng nghieọp boọt dinh dửụừng coự boồ sung ủa vi chaỏt dinh dửụừng vaứ men tieõu hoaự
amylza ủaỷm baỷo chaỏt lửụùng, ủaỷm baỷo caực thaứnh phaàn vi chaỏt dinh dửụừng oồn ủũnh vaứ
ATVSTP;
- Saỷn phaồm boọt dinh dửụừng coự taờng cửụứng theõm premix ủa vitamin, khoaựng chaỏt, men tieõu
hoaự amylaza baống phửụng phaựp eựp ủuứn.
- Saỷn xuaỏt coõng nghieọp baựnh qui coự boồ sung vitamin A, saột, keừm ủaỷm baỷo chaỏt lửụùng vi
chaỏt dinh dửụừng, ATVSTP, coự maóu maừ ủeùp, vaứ tieọn lụùi cho sửỷ duùng trong coọng ủoàng (phối
hợp với côngty BIBICA.
• Saỷn xuaỏt daàu gaỏc coự qui trỡnh oồn ủũnh, giaứu caực chaỏt choỏng oxy hoaự, phoỏi hụùp vụựi Vieọn
coõng ngheọ thửùc phaồm, ẹHBK – Haứ Noọi.
Kết quả của 2 năm triển khai dự án:
Dự án đã thực hiện đúng mục tiêu và nội dung đã đ-ợc Bộ Khoa học và Công nghệ phê
duyệt: Các quy trình sản xuất đã đ-ợc nghiên cứu, hoàn chỉnh và thực hiện bằng kỹ thuật mới,
từ khâu chọn nguyên liệu đầu vào, trong khâu chiết xuất (dầu gấc), trong đa dạng sản phẩm,
sản xuất trên dây chuyền công nghiệp hiện đại, đóng gói đảm bảo chất l-ợng sản phẩm, tiện lợi
sử dụng, có mẫu mã bao bì đẹp hơn.
Dự án đã cung cấp cho thị tr-ờng các sản phẩm dinh d-ỡng: men tiêu hoá pepsin loại viên
nén đóng vỉ, viên nang bao phim đóng vỉ, bột dinh d-ỡng có tăng c-ờng đa vi chất dinh d-ỡng,
cùng men tiêu hoá amylaza, bánh quy tăng c-ờng vitami A, sắt, kẽm, dầu gấc giàu các chất
chống oxy hoá : Lycopen, beta-carotene, vitaminA có giá thành thấp, tiện lợi khi sử dụng,
đảm bảo ATVSTP, đã chủ động và sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có trong n-ớc.
- Về số l-ợng sản phẩm: Men tiêu hoá pepsin 256.764 vỉ, đạt 85,59% so với kế hoạch đề ra;
Bột dinh d-ỡng giàu vi chất dinh d-ỡng: 9.621kg, đạt 64% so với kếhoạch đề ra; Bánh quy
giàu vi chất dinh d-ỡng: tiêu thụ đ-ợc 15.251,2kg bánh, đạt 102% so với kế hoạch; Dầu gấc:
sản xuất 50 lít dầu gấc đạt tiêu chuẩn chất l-ợng và cho dập viên nang dầu gấc để phân phối ra
thị tr-ờng tiêu dùng; đạt 42,6% so với kế hoạch.
- Về chủng loại sản phẩm: Đúng theo phê duyệt của dự án. Dự án đã góp phần phòng và phục
hồi suy dinh d-ỡng, thiếu vi chất dinh d-ỡng cho bà mẹ và trẻ em Việt Nam,
- Về kinh tế: Giá thành thấp, chỉ bằng 25-50% so với các sản phẩm dinh d-ỡng cùng loại của
các công ty khác hay nhập ngoại.
85 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm dinh dưỡng giàu men tiêu hóa, giàu chất dinh dưỡng và các chất chống oxy hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ y tế
viện dinh d−ỡng
báo cáo tổng kết dự án cấp nhà n−ớc
hoàn thiện quy trình công nghệ
sản xuất một số sản phẩm dinh d−ỡng
giàu men tiêu hóa, giàu chất dinh
d−ỡng và các chất chống oxy hóa
thuộc ch−ơng trình “ Khoa học và công nghệ phục vụ bảo
vệ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng”
M∙ số dự án: kc.10.DA15
chủ nhiệm dự án: Pgs.ts nguyễn thị lâm
6048
29/8/2006
hà nội - 2006
MUẽC LUẽC CAÙC Sễ ẹOÀ quy trình công nghệ, BAÛNG
1. Sễ ẹOÀ QUY TRèNH COÂNG NGHEÄ Số trang
Hỡnh 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất men tiêu hoá pepsin tr−ớc khi và sau khi 18
hoàn thiện công nghệ
Hình 2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột dinh d−ỡng tr−ớc khi thực hiện dự án 24
Hình 3. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột dinh d−ỡng sau khi thực hiện dự án 25
Hình 4. Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất bánh qui giàu vitamin A và sắt . 34
Hình 5. Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất bánh qui giàu sắt và kẽm . 35
2. BAÛNG BIEÅU
Bảng 1. Các −u điểm của qui trình hoàn thiện công nghệ sản xuất pepsin 22
Bảng 2. Kết quả kiểm tra veà ATVSTP vaứ ủoọ phaõn giaỷi protein cuỷa vieõn nén pepsin 23
150 mg ngay sau saỷn xuaỏt theo thời gian bảo quản .
Bảng 3. Kết quả kiểm tra viên nang pepsin viên nén 250mg theo thời gian bảo quản 23
Bảng 4. Công thức bột giàu vi chất dinh d−ỡng 28
Bảng 5. Thành phần, hàm l−ợng vi chất dinh d−ỡng của bột dinh d−ỡng giàu vi chất 30
dinh d−ỡng
Bảng 6. Các −u điểm của qui trình hoàn thiện công nghệ sản xuất bột dinh d−ỡng. 31
Bảng 7. Tổng hợp kết quả kiểm tra thành phần dinh d−ỡng của bột giàu vi chất dinh 32
d−ỡng theo thời gian bảo quản.
Bảng 8. Tổng hợp kết quả kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật của bột dinh d−ỡng theo thời 32
gian bảo quản
Bảng 9. Các −u điểm của hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất bánh qui 38
Bảng 10 : Kết quả kiểm tra bánh quy tăng c−ờng sắt – kẽm của bánh qui theo thời gian 39
bảo quản
Bảng 11 : Kết quả kiểm tra bánh quy tăng c−ờng Vitamin A và sắt theo thời gian bảo 40
quản
Bảng 12. Kết quả kiểm tra phân tích thành phần dinh d−ỡng sinh học dầu gấc 43
Bảng 13. Một số kết quả về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong và sau dự án 46
0
TóM TắT
Tên dự án:
“Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm dinh d−ỡng giàu men tiêu hoá,
giàu vi chất dinh d−ỡng và các chất chống oxy hoá”
Suy dinh dửụừng, thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng ủang laứ nhửừng vaỏn ủeà coự yự nghúa sửực khoỷe coọng ủoàng
ụỷ Vieọt nam: ẹieàu tra toaứn quoỏc naờm 2005 cho thaỏy treỷ em dửụớ 5 tuoồi cuỷa Vieọt Nam hieọn coự
25,2% bũ suy dinh dửụừng theồ nheù caõn, vaứ coứn 29,6% bũ suy dinh dửụừng theồ thaỏp chieàu cao theo
tuoồi (VDD, 2005). Thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng vaón ủang laứ vaỏn ủeà coự yự nghúa sửực khoeỷ coọng ủoàng
ụỷ Vieọt Nam: 32% treỷ dửụựi 5 tuoồi bũ thieỏu maựu thieỏu saột, 10% coự tỡnh traùng thaỏp vitamin A
huyeỏt thanh. Vaón coứn 34% baứ meù mang thai, 24% chũ em phuù nửừ lửựa tuoồi sinh ủeỷ bũ thieỏu maựu
vaứ thieỏu saột, 50% baứ meù cho con buự coự tỡnh traùng vitamin A trong sửừa meù thaỏp. Song song vụựi
tỡnh traùng SDD, thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng ụỷ Vieọt Nam coứn coự sự gia tăng của các bệnh mãn tính
khoõng laõy coự lieõn quan tụựi dinh dửụừng. Sửù phaựt trieồn veà kinh teỏ ủaừ keựo theo sửù thay ủoồi loỏi
soỏng, khaồu phaàn aờn vaứ thoựi quen dinh dửụừng ủaừ daón ủeỏn moọt khaồu phaàn aờn dử thửứa keứm theo
caực hoaùt ủoọng theồ lửùc bũ giaỷm laứm thay ủoồi ủaựng keồ veà moõ hỡnh beọnh taọt theo ủaởc trửng cuỷa
caực nửụực ủang phaựt trieồn. ẹoự laứ sửù xuaỏt hieọn vaứ gia taờng cuỷa moọt soỏ beọnh maừn tớnh khoõng laõy
coự lieõn quan ủeỏn dinh dửụừng nhử thửứa caõn, beựo phỡ, beọnh tim maùch, beọnh tiểu đ−ờng tyựp 2, ung
th−. Để đáp ứng nhu cầu chăm sóc dinh d−ỡng sức khoẻ cho cộng đồng Dự án sản xuất thử
nghiệm (SXTN) đã triển khai trong thời gian từ tháng 1/2004 dến 12/2005 với mục tiêu chung:
Hoaứn thieọn quy trỡnh coõng ngheọ saỷn xuaỏt moọt soỏ saỷn phaồm dinh dửụừng giaứu men tieõu hoựa
(daùng vieõn); giaứu vi chaỏt dinh dửụừng (daùng boọt dinh dửụừng, baựnh quy); vaứ caực chaỏt choỏng
oxy hoựa vaứ Beta-caroten (daùng daàu gấc) goựp phaàn dửù phoứng vaứ ủieàu trũ suy dinh dửụừng,
thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng, dửù phoứng vaứ ủieàu trũ caực beọnh maừn tớnh coự lieõn quan ủeỏựn dinh
dửụừng cho ngửụứi Vieọt Nam;
Ba mục tiêu cụ thể của Dự án:
1. Hoàn thiện công nghệ, sản xuất men tiêu hoá pepsin tại Việt Nam trên quy mô công nghiệp
goựp phaàn phoứng choỏng suy dinh dửụừng cho treỷ em dửụựi 5 tuoồi ụỷ Vieọt Nam.
2. Hoaứn thieọn quy trỡnh coõng ngheọ; tăng c−ờng sản xuất, giới thiệu và phân phối sản phẩm dinh
d−ỡng giaứu vi chaỏt dinh dửụừng nh− : bột dinh d−ỡng coự taờng cửụứng ủa vi chaỏt dinh dửụừng, coự bổ
sung men tiêu hoá vaứ bánh qui, giaứu vitamin A, saột, keừm goựp phaàn phoứng choỏng SDD vaứ thieỏu
vi chaỏt dinh dửụừng cho baứ meù vaứ treỷ em Vieọt Nam.
3. Hoaứn thieọn quy trỡnh coõng ngheọ vaứ taờng cửụứng saỷn xuaỏt saỷn phaồm giaứu caực chaỏt choỏng o xy
hoaự vaứ Beta-caroten tửứ gaỏc (daàu gaỏc nguyeõn chaỏt) goựp phaàn dửù phoứng caực beọnh maừn tớnh
khoõng laõy coự lieõn quan tụựi dinh dửụừng.
1
ẹoỏi tửụùng hoàn thiện công nghệ của dự án: Men tieõu hoaự pepsin; Boọt dinh dửụừng
coự taờng c−ờng ủa vi chaỏt dinh dửụừng vaứ men tieõu hoaự amylza; Baựnh qui coự taờng cửụứng
vitamin A, saột, keừm; Daàu gaỏc giàu các chất chống oxy hoá.
Ph−ơng pháp nghiên cứu:
• Saỷn xuaỏt vieõn men tieõu hoaự pepsin tửứ maứng daù daứy lụùn, ụỷ daùng vieõn nhoọng 250mg,
vieõn neựn 150mg ủoựng vổ oồn ủũnh, ủaỷm baỷo tieõu chuaồn cụ sụỷ, tieõu chuaồn dửụùc ủieồn Vieọt
Nam, vaứ ủaỷm baỷo veà maởt an toaứn veọ sinh thửùc phaồm, (ATVSTP) theo quy định
867/1998. BYT;
• Saỷn xuaỏt coõng nghieọp boọt dinh dửụừng coự boồ sung ủa vi chaỏt dinh dửụừng vaứ men tieõu hoaự
amylza ủaỷm baỷo chaỏt lửụùng, ủaỷm baỷo caực thaứnh phaàn vi chaỏt dinh dửụừng oồn ủũnh vaứ
ATVSTP;
- Saỷn phaồm boọt dinh dửụừng coự taờng cửụứng theõm premix ủa vitamin, khoaựng chaỏt, men tieõu
hoaự amylaza baống phửụng phaựp eựp ủuứn.
- Saỷn xuaỏt coõng nghieọp baựnh qui coự boồ sung vitamin A, saột, keừm ủaỷm baỷo chaỏt lửụùng vi
chaỏt dinh dửụừng, ATVSTP, coự maóu maừ ủeùp, vaứ tieọn lụùi cho sửỷ duùng trong coọng ủoàng (phối
hợp với công ty BIBICA.
• Saỷn xuaỏt daàu gaỏc coự qui trỡnh oồn ủũnh, giaứu caực chaỏt choỏng oxy hoaự, phoỏi hụùp vụựi Vieọn
coõng ngheọ thửùc phaồm, ẹHBK – Haứ Noọi.
Kết quả của 2 năm triển khai dự án:
Dự án đã thực hiện đúng mục tiêu và nội dung đã đ−ợc Bộ Khoa học và Công nghệ phê
duyệt: Các quy trình sản xuất đã đ−ợc nghiên cứu, hoàn chỉnh và thực hiện bằng kỹ thuật mới,
từ khâu chọn nguyên liệu đầu vào, trong khâu chiết xuất (dầu gấc), trong đa dạng sản phẩm,
sản xuất trên dây chuyền công nghiệp hiện đại, đóng gói đảm bảo chất l−ợng sản phẩm, tiện lợi
sử dụng, có mẫu mã bao bì đẹp hơn.
Dự án đã cung cấp cho thị tr−ờng các sản phẩm dinh d−ỡng: men tiêu hoá pepsin loại viên
nén đóng vỉ, viên nang bao phim đóng vỉ, bột dinh d−ỡng có tăng c−ờng đa vi chất dinh d−ỡng,
cùng men tiêu hoá amylaza, bánh quy tăng c−ờng vitami A, sắt, kẽm, dầu gấc giàu các chất
chống oxy hoá : Lycopen, beta-carotene, vitamin A có giá thành thấp, tiện lợi khi sử dụng,
đảm bảo ATVSTP, đã chủ động và sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có trong n−ớc.
- Về số l−ợng sản phẩm: Men tiêu hoá pepsin 256.764 vỉ, đạt 85,59% so với kế hoạch đề ra;
Bột dinh d−ỡng giàu vi chất dinh d−ỡng: 9.621kg, đạt 64% so với kế hoạch đề ra; Bánh quy
giàu vi chất dinh d−ỡng: tiêu thụ đ−ợc 15.251,2kg bánh, đạt 102% so với kế hoạch; Dầu gấc:
sản xuất 50 lít dầu gấc đạt tiêu chuẩn chất l−ợng và cho dập viên nang dầu gấc để phân phối ra
thị tr−ờng tiêu dùng; đạt 42,6% so với kế hoạch.
- Về chủng loại sản phẩm: Đúng theo phê duyệt của dự án. Dự án đã góp phần phòng và phục
hồi suy dinh d−ỡng, thiếu vi chất dinh d−ỡng cho bà mẹ và trẻ em Việt Nam,
- Về kinh tế: Giá thành thấp, chỉ bằng 25-50% so với các sản phẩm dinh d−ỡng cùng loại của
các công ty khác hay nhập ngoại.
- Về hiệu quả trong chăm sóc sức khoẻ cộng đồng: Các sản phẩm của dự án đã góp phần vào
2
phòng chống suy dinh d−ỡng, thiếu vi chất dinh d−ỡng cho bà mẹ và trẻ em Việt Nam, đồng
thời sản xphẩm dầu gấc cũng góp phần dự phòng các bệnh mãn tính không lây có liên quan tới
dinh d−ỡng.
- Về đào tạo cán bộ: Qua quá trình triển khai dự án SXTN các cán bộ khoa học trẻ của viện
Dinh d−ỡng và các cơ quan phối hợp đã đ−ợc đào tạo thêm về chuyên môn dinh d−ỡng thực
phẩm cũng nh− trong công nghệ tăng c−ờng vi chất dinh d−ỡng vào thực phẩm và tác phong
làm việc công nghiệp.
- Về xuất bản: Các kết quả của dự án đã đ−ợc đăng trên 3 tạp chí chuyên ngành Sức khỏe,
Dinh d−ỡng - Th−c phẩm nh− sau:
+ Nguyễn Thị Lâm, Giáp Văn Hà, Bùi Minh Đức, Phạm Văn Hoan, Phùng Thị Liên và CS.
Hoàn thiện công nghệ sản xuất một số sản phẩm dinh d−ỡng giàu men tiêu hoá, vi chất và dầu
gấc giàu beta-caroten, lycopen, vitamin E. Tạp chí Dinh d−ỡng và Thực phẩm; Tập 2, số 1;
tháng 3, 2006; trang 49-59.
+ Bùi Minh Đức, Phan Thị Kim. Beta Caroten thiên nhiên và các bệnh đ−ờng hô hấp. Tạp chí
Y học Lâm sàng, số 1 (2/2006). Trang 64-66.
+Bùi Thị Minh Thu, Bùi Minh Đức. Beta Caroten từ gấc và bệnh dạ dầy ruột. Tạp chí Y học
Lâm sàng, số 4 (5/2006). Trang 66-67.
3
báo cáo toàn văn của dự án sản xuất thử nghiệm
I. ẹAậT VAÁN ẹEÀ
Suy dinh dửụừng, thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng ủang laứ nhửừng vaỏn ủeà coự yự nghúa sửực khoỷe
coọng ủoàng ụỷ Vieọt Nam: ẹieàu tra toaứn quoỏc naờm 2005 cho thaỏy treỷ em dửụựi 5 tuoồi cuỷa Vieọt
Nam hieọn coự 25,2% bũ suy dinh dửụừng theồ nheù caõn, vaứ coứn 29,6% bũ suy dinh dửụừng theồ thaỏp
chieàu cao theo tuoồi (VDD, 2005). Thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng vaón ủang laứ vaỏn ủeà coự yự nghúa sửực
khoeỷ coọng ủoàng ụỷ Vieọt Nam: 32% treỷ dửụựi 5 tuoồi bũ thieỏu maựu thieỏu saột, 10% coự tỡnh traùng
thaỏp vitamin A huyeỏt thanh. Vaón coứn 34% baứ meù mang thai, 24% chũ em phuù nửừ lửựa tuoồi sinh
ủeỷ bũ thieỏu maựu vaứ thieỏu saột, 50% baứ meù cho con buự coự tỡnh traùng vitamin A trong sửừa meù thaỏp
(VDD năm 2000-2002) (1)ù. Nguyeõn nhaõn chớnh do thửực aờn boồ sung cuỷa tre, của phụ nữ mang
thai, cho con bú còn thieỏu caỷ veà soỏ lửụùng vaứ chaỏt lửụùng, nhaỏt laứ ụỷ caực vuứng noõng thoõn ngheứo.
Song song vụựi tỡnh traùng SDD, thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng ụỷ Vieọt nam coứn coự sự gia tăng
của các bệnh mãn tính khoõng laõy coự lieõn quan tụựi dinh dửụừng. Sửù phaựt trieồn veà kinh teỏ ủaừ keựo
theo sửù thay ủoồi loỏi soỏng, khaồu phaàn aờn vaứ thoựi quen dinh dửụừng ủaừ daón ủeỏn moọt khaồu phaàn aờn
dử thửứa keứm theo caực hoaùt ủoọng theồ lửùc bũ giaỷm laứm thay ủoồi ủaựng keồ veà moõ hỡnh beọnh taọt
theo ủaởc trửng cuỷa caực nửụực ủang phaựt trieồn. ẹoự laứ sửù xuaỏt hieọn vaứ gia taờng cuỷa moọt soỏ beọnh
maừn tớnh khoõng laõy coự lieõn quan ủeỏn dinh dửụừng nhử thửứa caõn, beựo phỡ, beọnh tim maùch, beọnh
tiểu đ−ờng tyựp 2, ung th−..
Viện Dinh d−ỡng đang đ−ợc Nhà n−ớc và Bộ Y tế giao cho triển khai keỏ hoaùch quoỏc
gia dinh dửụừng, ch−ơng trình mục tiêu Quốc gia phòng chống suy dinh d−ỡng trên toàn quốc,
có hệ thống ngành dọc là Trung tâm Bảo vệ bà mẹ và trẻ em – Kế hoạch hoá gia đình, Trung
tâm y tế dự phòng, Khoa dinh dửụừng ủieàu trũ cuỷa caực beọnh vieọn các tỉnh, thành phố trong cả
n−ớc. Trung tâm Dinh d−ỡng – Thực phẩm Viện Dinh d−ỡng từ nhiều năm nay đã sản xuất các
sản phẩm dinh d−ỡng: Pepsin, bột đạm cóc, bột dinh d−ỡng bổ sung men tiêu hoá, bổ sung đa
vi chất. Viện còn kết hợp với một số công ty để sản xuất thử nghiệm các sản phẩm mới nghiên
cứu nh− bánh qui bổ sung vi chất dinh d−ỡng.
Thời kỳ ăn bổ sung, là giai đoạn phát triển đặc biệt của trẻ em. Về mặt dinh d−ỡng, đây
là giai đoạn chuyển tiếp từ ăn sữa mẹ sang chế độ ăn độc lập. Về mặt sinh lý, cân nặng, chiều
cao của trẻ em trong giai đoạn này có tốc độ phát triển nhanh nhất - trong 12 tháng đầu tiên,
cân nặng của trẻ có thể tăng gấp 4 lần (UNICEF). Chính vì tốc độ phát triển nhanh nh− vậy nên
trẻ rất nhạy cảm với chế độ dinh d−ỡng. Trong giai đoạn phát triển này, hệ thống men tiêu hoá
của trẻ cũng ch−a hoàn chỉnh, nhất là hệ thống các men tiêu hoá của gan, tuỵ, dạ dày... ch−a
sẵn sàng tiếp nhận chế độ ăn quá nhiều chất thô.
4
Đây cũng là giai đoạn th−ờng có sự mâu thuẫn giữa bộ máy tiêu hoá ch−a hoàn chỉnh về sinh
lý cũng nh− giải phẫu với nhu cầu năng l−ợng, nhu cầu chaỏt ủaùm cho sự phát triển, giữa một
chế độ ăn hoàn hảo là sữa mẹ với một chế độ ăn hoàn toàn phụ thuộc vào kiến thức của ng−ời
chăm sóc. Đây cùng là giai đoạn trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn, nhất là tiêu chảy. Để giải
quyết vấn đề trên, tại nhiều n−ớc trên thế giới, enzym tiêu hoá trong đó có protease đã d−ợc
nghiên cứu sản xuất và sử dụng d−ới nhiều dạng bào chế khác nhau. Trong đó có các chế phẩm
thuộc loại này, n−ớc ta đã nhập và sử dụng trong điều trị nh− viên : Festal (Đức), Combizym
(Pháp), Digestozym (Pháp), Nitrizyme (Pháp, Inđônêsia), Pancrelase (Pháp), Digespepsin,
Pancrezyme 4X (Mỹ), Panthycol-F (Hàn Quốc), Neopeptine (ấn độ)... Nh−ng giá thành các
loại men tiêu hoá này th−ờng cao, mà các bà mẹ vùng nghèo không tiếp cận đ−ợc, và không đủ
tiền để mua cho con.
Xuất xứ của ứng dụng các sản phẩm dinh d−ỡng giàu men tiêu hoá, giàu vi chất dinh
d−ỡng vaứ caực chaỏt choỏng o xy hoaự:
• Kết quả của đề tài nhánh cấp nhà n−ớc 64.02.04.01 : ‘‘Nghiên cứu sản xuất men PEPSIN
phục vụ bữa ăn và điều trị suy dinh d−ỡng’’, (Viện Dinh d−ỡng - 1986).
• Kết quả của đề tài KHCN cấp viện : ‘Nghiên cứu sản xuất bột dinh d−ỡng giàu men tiêu
hoá và vi chất góp phần nâng cao tình trạng vi chất dinh d−ỡng của trẻ em d−ới 5 tuổi ở
vùng nông thôn “, (VDD - 2002).
• Đồng thời kế thừa các đề tài KHCN cấp cơ sở của Viện Dinh d−ỡng về lĩnh vực thức ăn bổ
sung cho trẻ em: "Nghiên cứu chế biến và sử dụng một số thức ăn bổ sung cho trẻ em để
phòng chống suy dinh d−ỡng" (Nguyễn Gác, Phan Thị Kim, Trần Thị Hoa - Viện Dinh
d−ỡng, 1990); "ảnh h−ởng của thức ăn bổ sung bột mộng và bột thịt bò thuỷ phân trên trẻ
suy dinh d−ỡng" (Phan Thị Kim, Lê Thị Hải, Phạm Thị Trân Châu, và CS; 1990 )
• Đề tài nhánh cấp nhà n−ớc KH -11.09 (1995 - 2000) : ‘‘Nghiên cứu sản xuất bánh qui có
tăng c−ờng vtamin A; sắt ; kẽm góp phần cải thiện tình trạng thiếu máu thiếu sắt cho phụ
nữ mang thai’’ (3)
Men tiêu hoá pepsin đ−ợc chế biến từ màng dạ dày lợn đã đ−ợc Viện Dinh d−ỡng nghiên
cứu và đ−a vào chăm sóc dự phòng và phục hồi suy dinh d−ỡng cho trẻ em d−ới 5 tuổi từ năm
1987. Men tiêu hóa pepsin này có hiệu quả trong phân giải chất prrotein trong bữa ăn của trẻ
góp phần tốt cho tiêu hoá hấp thu protein, nhất là trẻ trong giai đoạn suy dinh d−ỡng, biếng ăn,
sau các đợt nhiểm khuẩn. Chế phẩm là viên nén 50mg ở dạng viện trần, đ−ờng kính 6mm,
đóng lọ nhựa 100 viên. Tuy vậy, trong quy trình công nghệ sản xuất viên men tiêu hoá pepsin
còn có những điểm ch−a hoàn thiện nh−:
+ Ch−a tạo ra nguyên liệu bột men pepsin tốt nhất tr−ớc khi tạo cốm, dập viên; Dạng viên
nén trần đựng trong lọ nhựa 100 viên, hàm l−ợng 0,05 g (50 mg) ch−a thích hợp cho phân
phối rộng sản phẩm ra thị tr−ờng và ch−a tiện lợi cho ng−ời tiêu dùng, các viện pepsin dễ bị
hút ẩm sâu khi mở lọ.
5
+ Quy mô sản xuất nhỏ dẫn tới chi phí giá thành tăng; Liều uống cho trẻ em từ 6-8
viên/ngày, chia 2 lần;
+ Khó bảo quản và hạn sử dụng chỉ trong 12 tháng .
+ Bao bì là lọ nhựa, lọ thuỷ tinh: cồng kềnh, kém hấp dẫn, ch−a thích hợp trong quá trình
bảo quản và tiện lợi trong sử dụng cho trẻ.
- Bột dinh d−ỡng có tăng c−ờng đa vi chất dinh d−ỡng đã phục vụ cho ch−ơng trình phòng
chống suy dinh d−ỡng, thiếu vi chất dinh d−ỡng rất có hiệu quả, tuy vậy quy trình sản phẩm
này còn có những nh−ợc điểm: Có 3 loại nguyên liệu đ−ợc đ−a vào ép đùn cùng một lúc: Gạo
tẻ, Vừng không vỏ, Đậu t−ơng sống đã bóc vỏ. Do có cả đậu t−ơng sống nên thành phần chất
béo trong phôi ép đùn lớn nên phải dùng mặt sàng có lỗ to 0,15 mm, bột có kích th−ớc hạt to,
không phù hợp với trẻ mới ăn bổ sung. Hàm l−ợng chất béo bị giảm.
- Bánh qui bổ sung vitamin A, sắt, kẽm là sản phẩm của đề tài cấp nhà n−ớc KH 11.09 có hiệu
quả trong phòng và điều trị thiếu vi chất dinh d−ỡng cho bà mẹ và trẻ em Việt Nam. Nh−ng sản
phẩm còn ở dạng bao gói: Khay nhựa có túi bằng màng phức hợp (250g), Bánh đ−ợc đóng gói
trong túi Polyetylen (PE), chỉ có 2 lớp bao bì, có in các thông tin theo quy định, khả năng
chống ẩm, chống va chạm cơ học và bảo quản không tốt. Các túi bấnh đ−ợc đựng trong hộp
catton nhỏ xếp vào thùng catton sóng lớn chứa 15kg. Do 250g bánh xếp vào khay đựng trong
túi nên khi bóc ra sử dụng, ch−a ăn hết ngay, bánh nhanh chóng hút ẩm, làm giảm giá trị cảm
quan, giảm vitamin A do tiếp xúc với không khí và ánh sáng, có thể còn bị nhiễm khuẩn do
bao bì không kín sau khi bóc ra. Bao bì sản phẩm cũng ch−a đ−ợc đẹp và hấp dẫn ng−ời tiêu
dùng.
Cho ủeỏn nay coứn raỏt ớt caực coõng trỡnh nghieõn cửựu hoaứn chổnh veà caực thaứnh phaàn dinh
dửụừng vaứ hoaùt chất sinh hoùc chửực naờng trong gaỏc. Trong những năm gần đây các ủoàng nghieọp vaứ
CS ủaừ phoỏi hụùp trong caực nghieõn cửựu phaõn tớch β-caroten, lycopen, vitamin E, caực axid beựo ủa
noỏi ủoõi chửa no vaứ ủaựnh giaự taực ủoọng sinh hoùc cuỷa boọt maứng ủoỷ gấc vaứ daàu gaỏc. Đề tài:
"Nghieõn cửựu khaỷo saựt bửụực ủaàu thaứnh phaàn dinh dửụừng vaứ hoaùt tớnh sinh học thửực aờn chửực naờng
cuỷa gaỏc"(4). Đề tài: " Nghieõn cửựu ửựng duùng sửỷ duùng maứng ủoỷ haùt gaỏc saỏy khoõ trong saỷn xuaỏt
trửựng gaứ coự lửụùng carotenoid cao vaứ Cholesterol thaỏp"(5).
Các nghiên cứu về vai trò của các thành phần chống oxy hoá trong gấc đối với trong phoứng
beọnh ung thử gan nguyeõn phaựt vaứ beọnh maùn tớnh cuứng thửùc nghieọm ủieàu trũ treõn ủoọng vaọt nhaốm
khaộc phuùc haọu quaỷ do nhieóm dioxin, aflatoxin vaứ nghieõn cửựu ửựng duùng ủeồ saỷn xuaỏt trửựng gaứ coự
lửụùng cao carotenoid, retinol vaứ giaỷm cholesterol; Taùi hoọi nghũ khoa học quốc tế veà phoứng
choỏng thieỏu vitamin A vaứ thieỏu maựu laàn thửự XX vaứ XXI ( IVACG & INACG) toồ chửực taùi Haứ
Noọi naờm 2001 vaứ Marrakech Moroco naờm 2003, quaỷ gaỏc cuỷa Vieọt Nam ủaừ ủửụùc caực ủaùi bieồu
dửù hội nghị ủaựnh giaự cao veà tieàm naờng, giaự trũ dinh dửụừng vaứ sinh hoùc ủaởc bieọt trong phoứng
choỏng beọnh maùn tớnh.
6
Với những lý do trên việc hoàn thiên qui trình công nghệ cho sản phẩm dạng viên men
tiêu hoá pepsin, bột dinh d−ỡng có tăng c−ờng đavitamin khoáng chất và men tiêu hoá
amylaza, bánh bích qui giàu vi chất dinh d−ỡng là rất cần thiết để góp phần tốt hơn cho chăm
sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam, nhất là đối t−ợng trẻ em d−ới 5 tuổi, bà mẹ mang thai và
cho con bú. Việc triển khai sản xuất dầu gấc phuùc vuù cho nhu caàu tieõu duứng, góp phần dự
phoứng các bệnh mãn tính không lây có liên quan tới dinh d−ỡng và chữa bệnh là rất cần thiết.
7
II. Tổng quan tình hình nghiên cứu và triển khai ở các n−ớc và
trong n−ớc
1. Tình hình nghiên cứu trong n−ớc
1.1. ứng dụng các sản phẩm dinh d−ỡng giàu men tiêu hoá, giàu vi chất dinh d−ỡng trong
chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
Suy dinh dửụừng, thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng ủang laứ nhửừng vaỏn ủeà coự yự nghúa sửực khoỷe
coọng ủoàng ụỷ Vieọt nam: ẹieàu tra toaứn quoỏc naờm 2005 cho thaỏy treỷ em dửụựi 5 tuoồi cuỷa Vieọt
Nam hieọn coự 25,2% bũ suy dinh dửụừng theồ nheù caõn, vaứ coứn 29,6% bũ suy dinh dửụừng theồ thaỏp
chieàu cao theo tuoồi (VDD, 2005). Thieỏu vi chaỏt dinh dửụừng vaón ủang laứ vaỏn ủeà coự yự nghúa sửực
khoeỷ coọng ủoàng ụỷ Vieọt Nam: 32% treỷ dửụựi 5 tuoồi bũ thieỏu maựu thieỏu saột, 10% coự tỡnh traùng
thaỏp vitamin A huyeỏt thanh. Vaón coứn 34% baứ meù mang thai, 24% chũ em phuù nửừ lửựa tuoồi sinh
ủeỷ bũ thieỏu maựu vaứ thieỏu saột, 50% baứ meù cho con buự coự tỡnh traùng vitamin A trong sửừa meù thaỏp
(VDD năm 2000-20