1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1.1. Tên trường : Trường Trung cấp nghề Quảng Bình
1.2. Tên tiếng Anh: Quang Binh vocational Secondary School
1.3. Cơ quan chủ quản: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
1.4. Địa chỉ trường: Tổ dân phố 1 - phường Bắc Lý - TP.Đồng Hới - Quảng Bình
1.5. Số điện thoại: 052 3838 203
1.6. Fax: 052 3838 203
1.9. Năm thành lập trường:
- Năm thành lập đầu tiên: 2002
- Năm thành lập trường trung cấp nghề: 2007
1.10. Loại hình trường đào tạo: Công lập: Tư thục:
2. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TÍCH NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
2.1. Lịch sử phát triển trường
Trường Dạy nghề Quảng Bình được thành lập theo quyết định số 39/QĐ-UB ngày 26/4/2002 và được chuyển thành Trường Trung cấp nghề Quảng Bình theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình. Trong những năm qua, vừa thực hiện đầu tư xây dựng vừa tổ chức đào tạo, Trường đã có bước phát triển đáng kể.
Trường tọa lạc tại Tổ dân phố 1, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Qua nhiều năm hoạt động, quy mô đào tạo hàng năm của Trường khoảng 2000 học sinh hệ trung cấp nghề và sơ cấp nghề, gồm các nghề: Cơ khí, Hàn, Cắt gọt kim loại, Điện dân dụng, Điện công nghiệp, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, Công nghệ ô tô, Vận hành máy thi công nền, Kỹ thuật xây dựng, Chế biến món ăn, Hướng dẫn du lịch, May và thiết kế thời trang và một số nghề khác theo nhu cầu xã hội. Từ năm 2007 đến nay, Nhà trường đã đào tạo được 2141 học sinh trình độ trung cấp nghề và 7938 học sinh trình độ sơ cấp nghề. Tỷ lệ học sinh có việc làm sau khi tốt nghiệp trung bình đạt trên 68%.
197 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUẢNG BÌNH
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
NĂM 2014
Quảng Bình, tháng 8 năm 2014
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TCN: Trung cấp nghề
SCN: Sơ cấp nghề
HS: Học sinh
HSSV: Học sinh sinh viên
QĐ: Quyết định
UBND: Ủy ban Nhân dân
BCH: Ban chấp hành
TCDN: Tổng cục Dạy nghề.
LĐTBXH: Lao động Thương binh Xã hội
KĐCL: Kiểm định chất lượng
KD: Kinh doanh
CNSP: Cử nhân sư phạm
CN: Cử nhân
QL: Quản lý
CN QTKD: Cử nhân quản trị kinh doanh
CN KT: Cử nhân kinh tế
KS: Kỹ sư
ThS.: Thạc sĩ
ĐHSP: Đại học sư phạm
CBGV- NV: Cán bộ giáo viên nhân viên
DVVL: Dịch vụ việc làm
CNH-HĐH: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
BGH: Ban giám hiệu
KTX: Ký túc xá
KTTH-HN Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp
GDTX: Giáo dục thường xuyên
CBVC: Cán bộ viên chức
NSNN: Ngân sách nhà nước
CTMTQG: Chương trình mục tiêu quốc gia
TTND: Thanh tra nhân dân
MỤC LỤC
Trang
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ii
PHẦN I.
GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
1
1
Thông tin chung của trường
1
2
Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của trường
1
3
Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường
8
4
Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trường
10
5
Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
12
PHẦN II.
KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH CỦA TRƯỜNG
14
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
14
2
TỔNG QUAN CHUNG
15
2.1
Căn cứ tự kiểm định
15
2.2
Mục đích tự kiểm định
16
2.3
Yêu cầu tự kiểm định
16
2.4
Phương pháp tự kiểm định
16
2.5
Các bước tiến hành tự kiểm định
16
3
TỰ ĐÁNH GIÁ
18
3.1
Tổng hợp kết quả tự kiểm định
18
3.2
Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn
31
3.2.1
Tiêu chí 1. Mục tiêu và nhiệm vụ
31
Tiêu chuẩn 1.1.
32
Tiêu chuẩn 1.2.
34
Tiêu chuẩn 1.3.
36
3.2.2
Tiêu chí 2. Tổ chức và quản lý
39
Tiêu chuẩn 2.1.
40
Tiêu chuẩn 2.2.
44
Tiêu chuẩn 2.3.
47
Tiêu chuẩn 2.4.
50
Tiêu chuẩn 2.5.
53
3.2.3
Tiêu chí 3. Hoạt động dạy và học
56
Tiêu chuẩn 3.1.
57
Tiêu chuẩn 3.2.
59
Tiêu chuẩn 3.3.
62
Tiêu chuẩn 3.4.
64
Tiêu chuẩn 3.5.
66
Tiêu chuẩn 3.6.
68
Tiêu chuẩn 3.7.
70
Tiêu chuẩn 3.8.
72
3.2.4
Tiêu chí 4. Giáo viên và cán bộ quản lý
74
Tiêu chuẩn 4.1.
74
Tiêu chuẩn 4.2.
77
Tiêu chuẩn 4.3.
79
Tiêu chuẩn 4.4.
81
Tiêu chuẩn 4.5.
84
Tiêu chuẩn 4.6.
86
Tiêu chuẩn 4.7.
88
Tiêu chuẩn 4.8.
90
3.2.5
Tiêu chí 5. Chương trình và giáo trình
92
Tiêu chuẩn 5.1.
93
Tiêu chuẩn 5.2.
95
Tiêu chuẩn 5.3.
96
Tiêu chuẩn 5.4.
99
Tiêu chuẩn 5.5.
101
Tiêu chuẩn 5.6.
102
Tiêu chuẩn 5.7.
104
Tiêu chuẩn 5.8.
106
3.2.6
Tiêu chí 6. Thư viện
110
Tiêu chuẩn 6.1.
110
Tiêu chuẩn 6.2.
112
Tiêu chuẩn 6.3.
114
3.2.7.
Tiêu chí 7. Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học
116
Tiêu chuẩn 7.1.
116
Tiêu chuẩn 7.2.
118
Tiêu chuẩn 7.3.
120
Tiêu chuẩn 7.4.
122
Tiêu chuẩn 7.5.
124
Tiêu chuẩn 7.6.
126
Tiêu chuẩn 7.7.
128
3.2.8
Tiêu chí 8. Quản lý tài chính
130
Tiêu chuẩn 8.1.
131
Tiêu chuẩn 8.2.
134
Tiêu chuẩn 8.3.
136
Tiêu chuẩn 8.4.
138
Tiêu chuẩn 8.5.
140
3.2.9
Tiêu chí 9. Các dịch vụ cho người học nghề
142
Tiêu chuẩn 9.1.
143
Tiêu chuẩn 9.2.
145
Tiêu chuẩn 9.3.
146
PHẦN III.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
148
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Quyết định thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng dạy nghề của Trường
Phụ lục 2. Kế hoạch tự kiểm định của Trường
Phụ lục 3. Bảng mã minh chứng
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUẢNG BÌNH
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1.1. Tên trường : Trường Trung cấp nghề Quảng Bình
1.2. Tên tiếng Anh: Quang Binh vocational Secondary School
1.3. Cơ quan chủ quản: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
1.4. Địa chỉ trường: Tổ dân phố 1 - phường Bắc Lý - TP.Đồng Hới - Quảng Bình
1.5. Số điện thoại: 052 3838 203
1.6. Fax: 052 3838 203
1.7. Email: trungcapnghequangbinh@gmail.com
1.8. Website:
1.9. Năm thành lập trường:
- Năm thành lập đầu tiên: 2002
- Năm thành lập trường trung cấp nghề: 2007
1.10. Loại hình trường đào tạo: Công lập: x Tư thục: o
2. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TÍCH NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
2.1. Lịch sử phát triển trường
Trường Dạy nghề Quảng Bình được thành lập theo quyết định số 39/QĐ-UB ngày 26/4/2002 và được chuyển thành Trường Trung cấp nghề Quảng Bình theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình. Trong những năm qua, vừa thực hiện đầu tư xây dựng vừa tổ chức đào tạo, Trường đã có bước phát triển đáng kể.
Trường tọa lạc tại Tổ dân phố 1, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Qua nhiều năm hoạt động, quy mô đào tạo hàng năm của Trường khoảng 2000 học sinh hệ trung cấp nghề và sơ cấp nghề, gồm các nghề: Cơ khí, Hàn, Cắt gọt kim loại, Điện dân dụng, Điện công nghiệp, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, Công nghệ ô tô, Vận hành máy thi công nền, Kỹ thuật xây dựng, Chế biến món ăn, Hướng dẫn du lịch, May và thiết kế thời trang và một số nghề khác theo nhu cầu xã hội. Từ năm 2007 đến nay, Nhà trường đã đào tạo được 2141 học sinh trình độ trung cấp nghề và 7938 học sinh trình độ sơ cấp nghề. Tỷ lệ học sinh có việc làm sau khi tốt nghiệp trung bình đạt trên 68%.
Với đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý trên 60 người, trong đó có 11 giáo viên có trình độ thạc sĩ; cơ sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại; chương trình, giáo trình dạy nghề đã được chuẩn hóa, Trường Trung cấp nghề Quảng Bình đã khẳng định được thương hiệu của mình và từng bước phát triển vững chắc là trường trọng điểm về đào tạo nguồn nhân lực lao động của tỉnh Quảng Bình.
2.2. Về cơ sở vật chất
Trường có tổng diện tích 62.033m2, khuôn viên trồng nhiều cây bóng mát tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp; hệ thống giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp nước thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy - học và phát triển Trường. Hệ thống nhà hành chính, phòng học lý thuyết, nhà xưởng, sân tập lái ô tô, bải thực hành nghề Máy thi công nền được thiết kế xây dựng theo hướng hiện đại, bố trí tách biệt có không gian rộng, đủ ánh sáng, thoáng mát tạo điều kiện thoải mái cho HSSV học tập.
Ngoài ra, Nhà trường cũng được xây dựng thêm nhiều khu chức năng khác đáp ứng được các nhu cầu của học sinh như: Hội trường đa chức năng với tổng diện tích sử dụng là 1.115 m2 thuận tiện cho việc tổ chức các hoạt động chung; Khu ký túc xá 3 tầng, gồm 24 phòng, đầy đủ tiện nghi khép kín đáp ứng nhu cầu nội trú cho trên 190 HSSV; Ga ra để xe máy công trình, ô tô, xe máy xe đạp có tổng diện tích hơn 500m2; Nhà ăn được thiết kế gần Ký túc xá có tổng diện tích 210m2, thoáng mát, sạch sẽ, đáp ứng nhu cầu ăn uống, giải khát cho người học với giá tiền phù hợp để HSSV yên tâm học tập; Thư viện có 1.082 đầu sách, với 2.837 bản sách; ngoài ra, thư viện điện tử của Trường còn được kết nối internet để cán bộ, giáo viên và học sinh tra cứu tài liệu, sách tham khảo trong dạy và học.
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học được đầu tư khá đồng bộ, hiện đại, phù hợp với chương trình, ngành nghề đào tạo đáp ứng yêu cầu rèn luyện kỹ năng tay nghề cho học sinh như: Xe tập lái hạng B, hạng C, Ca bin điện tử; Máy xúc, máy ủi, máy tiện CNC, máy hàn các loại, máy cân chỉnh bơm cao áp, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, động cơ ô tô. Nhờ đầu tư thiết bị hiện đại, đồng bộ đã mang lại sự hứng thú và đạt hiệu quả cao hơn trong học tập, giúp HS nắm vững, nâng cao trình độ chuyên môn và vận hành thành thạo các máy móc, thiết bị kỹ thuật tiên tiến.
Năm 2011, Trường được tiếp nhận Dự án đầu tư thiết bị cho 03 ngành Điện, Cơ khí và Công nghệ ô tô từ nguồn vốn ODA Hàn Quốc với tổng trị giá 3 triệu USD nâng tổng số vốn đầu tư của Trường là 110 tỷ đồng (bao gồm cả xây dựng cơ bản và mua sắm thiết bị).
Với cơ sở vật chất thiết bị hiện có, Nhà trường đã đáp ứng yêu cầu đào tạo tương ứng với qui mô học sinh được giao.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ của trường
- Giai đoạn từ 2003 đến tháng 7-2007:
1. Căn cứ nhu cầu và năng lực đào tạo, xây dựng các kế hoạch đào tạo nghề của trường trong từng năm, từng thời kỳ.
2. Thực hiện đào tạo nghề dài hạn, đào tạo nghề ngắn hạn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề:
a) Xây dựng chương trình đào tạo nghề dài hạn, ngắn hạn theo quy định về nguyên tắc xây dựng chương trình đào tạo nghề do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành; tổ chức thực hiện khi được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận.
b) Xây dựng và thực hiện chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề cho công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật nghề do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
c) Tổ chức biên soạn và duyệt tài liệu, giáo trình dạy nghề trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định do Hiệu trưởng thành lập.
3. Tổ chức, quản lý quá trình đào tạo, bồi dưỡng nghề; công nhận tốt nghiệp và cấp bằng nghề, chứng chỉ nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghề theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
4. Thực hiện việc tuyển sinh, giáo dục và quản lý học sinh; phối hợp với gia đình học sinh và xã hội trong hoạt động giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
5. Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào quá trình đào tạo nghề.
6. Quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên.
7. Quản lý, sử dụng đất đai, trang thiết bị, các tài sản khác và tài chính theo quy định của pháp luật.
8. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho dạy nghề; thực hiện các dịch vụ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành nghề đào tạo theo quy định của pháp luật.
9. Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, khoa học trong việc đào tạo, bồi dưỡng nghề.
10. Tư vấn về học nghề và việc làm cho học sinh.
11. Tham gia phổ cập nghề cho người lao động; phối hợp làm công tác giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp cho học sinh phổ thông.
12. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan quản lý cấp trên.
13. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Giai đoạn từ tháng 8-2007 đến nay:
1. Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
2. Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề được phép đào tạo.
3. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề.
4. Tổ chức các hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
5. Tổ chức huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
6. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của Trường đủ về số lượng; phù hợp với ngành nghề, quy mô, trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
8. Tư vấn học nghề, tư vấn việc làm miễn phí cho người học nghề.
9. Tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp.
10. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học nghề trong hoạt động dạy nghề.
11. Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề tham gia các hoạt động xã hội.
12. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính.
13. Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có liên quan của Nhà nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt Nam vào chương trình dạy nghề khi tổ chức dạy nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
14. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.4. Ngành nghề đào tạo
- Hiện nay, nhà trường đã được cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho 11 nghề hệ trung cấp nghề và 23 nghề hệ sơ cấp nghề cụ thể như sau:
TT
Nghề đào tạo
Trình độ đào tạo
1
May thời trang
Trung cấp nghề
2
Điện công nghiệp
Trung cấp nghề
3
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Trung cấp nghề
4
Công nghệ ô tô
Trung cấp nghề
5
Cắt gọt kim loại
Trung cấp nghề
6
Hàn
Trung cấp nghề
7
Vận hành máy thi công nền
Trung cấp nghề
8
Kỹ thuật xây dựng
Trung cấp nghề
9
Kế toán doanh nghiệp
Trung cấp nghề
10
Kỹ thuật chế biến món ăn
Trung cấp nghề
11
Chăn nuôi gia súc, gia cầm
Trung cấp nghề
12
Lái xe ô tô hạng B1, B2
Sơ cấp nghề
13
Lái xe ô tô hạng C
Sơ cấp nghề
14
Xây dựng dân dụng
Sơ cấp nghề
15
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ
Sơ cấp nghề
16
Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình
Sơ cấp nghề
17
Điện dân dụng
Sơ cấp nghề
18
May công nghiệp
Sơ cấp nghề
19
Kỹ thuật chế biến món ăn
Sơ cấp nghề
20
Nghiệp vụ bàn bar
Sơ cấp nghề
21
Bán hàng và Maketing
Sơ cấp nghề
22
Kỹ thuật trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su
Sơ cấp nghề
23
Sửa chữa cơ, điện nông thôn
Sơ cấp nghề
24
Hàn điện
Sơ cấp nghề
25
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò
Sơ cấp nghề
26
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
Sơ cấp nghề
27
Kỹ thuật gia công bàn ghế
Sơ cấp nghề
28
Chạm khắc con giống
Sơ cấp nghề
29
Vận hành máy xúc, ủi
Sơ cấp nghề
30
Quản lý điện nông thôn
Sơ cấp nghề
31
Mộc dân dụng
Sơ cấp nghề
32
Điện tử dân dụng
Sơ cấp nghề
33
Kỹ thuật xây dựng
Sơ cấp nghề
34
Sửa chữa máy nông nghiệp
Sơ cấp nghề
- Tháng 8/2014, nhà trường được bổ sung thêm nhiệm vụ bồi dưỡng, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
2.5. Đội ngũ nhân sự
Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên phục vụ của Trường được tuyển dụng và bố trí phù hợp với quy mô đào tạo trong từng giai đoạn khác nhau, luôn đảm bảo tinh gọn và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ. Tổng số CBGVNV hiện có là 63 người, trong đó có 50 giáo viên (kể cả giáo viên kiêm nhiệm), 100% đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn theo quy định. Ngoài ra, Nhà trường đã hợp đồng thỉnh giảng với những giáo viên có nhiều kinh nghiệm ở các trường uy tín.
Ngoài việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, Nhà trường luôn chú trọng đến công tác giáo dục chính trị tư tưởng để mỗi giáo viên là một tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Hàng năm, Trường tổ chức tuyển dụng nhằm tăng cường đội ngũ giáo viên, cán bộ công nhân viên đối với các vị trí cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ đào tạo theo nhu cầu phát triển của thị trường. Luôn quan tâm cải tiến bộ máy tổ chức, đẩy mạnh công tác quản lý trong các lĩnh vực đào tạo. Theo dõi và chấn chỉnh các hoạt động chuyên môn như quản lý đào tạo, quản lý học sinh, quản lý tài chính, tài sản,Thảo luận và ban hành, điều chỉnh các quy chế nội bộ để làm cơ sở cho việc thực hiện công tác chuyên môn, quyền lợi của người lao động, phúc lợi trong Trường như: Quy chế làm việc, Quy chế thi đua khen thưởng, Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế công tác HSSV, Quy chế tuyển sinh học nghề, Quy chế chi tiêu nội bộ.... Nhờ vậy, Nhà trường đã đưa ra được những định hướng, cơ sở cho việc đánh giá thái độ làm việc, tinh thần trách nhiệm của CB, GV các phòng, khoa, tổ bộ môn trực thuộc.
2.6. Những thành tích nổi bật của trường
Chặng đường hơn 10 năm xây dựng và phát triển, được sự quan tâm của các cấp, các ngành đặc biệt là Tổng cục Dạy nghề, UBND tỉnh, Sở LĐTB&XH. Cùng với sự cố gắng nổ lực của tập thể cán bộ, công nhân viên và giáo viên toàn Trường, hàng năm Nhà trường đã được từng bước đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, đội ngũ cán bộ giáo viên tăng về số lượng cũng như chất lượng. Đến nay, Nhà trường đã mở được nhiều ngành nghề đào tạo: hệ trung cấp nghề có 11 nghề; hệ sơ cấp nghề có 23 nghề. Quy mô tuyển sinh, cơ cấu ngành nghề của Trường tăng dần qua hàng năm, đến năm học 2013 -2014 đã nâng quy mô tuyển sinh hệ trung cấp nghề là 550 học sinh. Học sinh tốt nghiệp ra trường bảo đảm chất lượng đào tạo, có kỹ năng tay nghề tốt, được xã hội chấp nhận. Ngoài ra, Trường đã mở rộng các hoạt động đào tạo, dịch vụ khác như: Đào tạo lái xe mô tô hạng A1, ô tô hạng B1, B2 và hạng C, dạy nghề ngắn hạn cho nông dân và các đối tượng khác đã thực sự đem lại hiệu quả thiết thực cho xã hội.
Những thành tích nổi bật đáng ghi nhận:
- Nhà trường dưới sự lãnh đạo của Cấp uỷ, BGH nhà trường và sự phối hợp với các tổ chức Đoàn thể đã tổ chức tốt các hoạt động thi đua dạy tốt, học tốt, đảm bảo quyền lợi cho người lao động, hoàn thành nhiệm vụ đào tạo và phát triển nhà trường. Với những thành tích hoạt động trong thời gian qua, Nhà trường được tặng Bằng khen của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội, Bằng khen của Bộ Giao thông vận tải.
- Chi bộ nhà trường đã lãnh đạo đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị. Chi bộ liên tục nhiều năm liền giữ vững danh hiệu “Chi bộ trong sạch vững mạnh” và “trong sạch vững mạnh xuất sắc” được Đảng ủy các Cơ quan tỉnh Quảng Bình công nhận và tặng Giấy khen.
- Tổ chức Công Đoàn hoạt động có hiệu quả cao, phát huy vai trò làm chủ tập thể của người lao động, tham gia tích cực vào việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức hoạt động phong trào nhằm thúc đẩy công tác dạy và học tập góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị tại đơn vị. Công Đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tổ chức và thực hiện Nghị quyết hội nghị Cán bộ - viên chức hàng năm. Tổ chức tốt Đại hội công đoàn, kết nạp đoàn viên mới, tham gia các phong trào văn nghệ, TDTT khối các trường chuyên nghiệp trong tỉnh, quan tâm đến hoạt động của nữ CBVC và các cháu thiếu niên, nhi đồng, làm tốt công tác xã hội. Thực hiện phong trào thi đua sôi nổi có hiệu quả. Đời sống CBVC ổn định; đặc biệt quan tâm đến số GV mới về Trường. Nhiều năm liền tổ chức Công đoàn nhà trường được tặng bằng khen: “Có thành tích trong công tác xây dựng Công đoàn cơ sở đạt vững mạnh xuất sắc”; tập thể và nhiều đoàn viên được tặng Giấy khen trong các cuộc thi tìm hiểu về công đoàn và Bộ Luật Lao động năm 2012 do công đoàn ngành tổ chức.
- Đoàn trường đã tập hợp được đông đảo đoàn viên, thanh niên tham gia các hoạt động khơi dậy tính sáng tạo và lý tưởng cách mạng. Với đặc điểm là đoàn viên, thanh niên phần lớn HSSV, nên các hoạt động của Đoàn đều hướng về chủ đề HSSV học tập, rèn luyện để ngày mai lập nghiệp. Thông qua các hoạt động nhằm giúp HSSV có định hướng đúng trong học tập, rèn luyện đạo đức phẩm chất, tay nghề để sau khi ra trường tìm, tạo được việc làm ổn định. Đoàn trường cũng là lực lượng nồng cốt cùng với Công đoàn tham gia các hoạt động ngoại khóa cho HSSV như văn hóa văn nghệ, TDTT, tham gia tốt công tác tình nguyện hè, giúp dân khắc phục hậu quả bảo lụt, hiến máu nhân đạo hàng năm.Công tác tập hợp TN, giáo dục truyền thống có những chuyển biến tốt, tích cực. Đoàn trường luôn đạt thành tích xuất sắc trong công tác Đoàn và phong trào thanh niên do Trung ương Đoàn, Tỉnh Đoàn Quảng Bình và Đoàn Khối các cơ quan tỉnh phát động.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA TRƯỜNG
3.1. Cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG
TRƯỜNG
BAN GIÁM HIỆU
CÔNG ĐOÀN,
ĐOÀN THANH NIÊN
CÁC HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN
KHOA
CƠ BẢN
KHOA
CƠ KHÍ
KHOA
ĐIỆN
PHÒNG
ĐÀO TẠO
PHÒNG
CÔNG TÁC HSSV
PHÒNG
H.CHÍNH-Q.TRỊ
PHÒNG
T.CHÍNH-KẾ TOÁN
CHI BỘ
TRƯỜNG
3.2. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của Nhà trường
Các bộ phận
Họ và tên
Năm sinh
Học vị
Chức danh, chức vụ
1. Ban giám hiệu
Dương Vũ Nhật Đồng
1973
ThS.Tự động hoá
Hiệu trưởng
Đoàn Hồng
1956
Cử nhân kinh tế
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Xuân Hiếu
1973
ThS. Quản lý GD
Phó hiệu trưởng
2. Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Công đoàn
Chi bộ
Dương Vũ Nhật Đồng
1973
ThS. Tự động hoá
Bí