Việc thu gom, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn đã và đang trở thành một bài toán khó
đối với các nhà quản lý tại hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế
đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Ở Việt Nam, quản lý chất thải rắn theo hướng bền vững là một trng bảy chương trình ưu tiên của
“Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia 2001-2010 và định hướng đến năm 2020” và là một
nội dung thuộc lĩnh vực ưu tiên trong chính sách phát triển của Chương trình nghị sự 21 - Định
hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam.
Với mục đích đưa ra những đánh giá tổng thể và toàn diện về các vấn đề liên quan đến chất
thải rắn ở Việt Nam trong thời gian qua, xu thế phát triển và những thách thức, đề ra những giải
pháp và khuyến nghị nhằm khắc phục và giải quyết các vấn đề liên quan đến chất thải rắn trong
thời gian tới, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã lựa chọn chủ đề “Chất thải rắn”cho Báo cáo môi
trường Quốc gia 2011.
Báo cáo được xây dựng với sự tham gia đóng góp của các bộ, ngành và địa phương trong cả nước,
các cán bộ quản lý, nhà khoa học và chuyên gia trong lĩnh vực chất thải rắn, và đặc biệt là sự hỗ
trợ kỹ thuật và tài chính của Cơ quan Phát triển Quốc tế Đan Mạch (DANIDA).
Bộ Tài nguyên và Môi trường hy vọng Báo cáo môi trường Quốc gia 2011 - Chất thải rắnsẽ không
chỉ là một trong những công cụ hỗ trợ cho việc xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn hiệu quả
và bền vững mà còn là tài liệu tham khảo cần thiết phục vụ công tác nghiên cứu và đào tạo của
các cơ quan, tổ chức giáo dục, nghiên cứu khoa học và của cả cộng đồng.
.
168 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 7408 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA 2011 CHẤT THẢI RẮN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Hà Nội, 2011
BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA 2011
CHẤT THẢI RẮN
IDANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA BIÊN SOẠN
BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA 2011
“CHẤT THẢI RẮN”
Tập thể chỉ đạo:
Nguyễn Minh Quang, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bùi Cách Tuyến, Thứ trưởng kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường
Hoàng Dương Tùng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường
Tổ thư ký:
ThS. Tăng Thế Cường, KS. Nguyễn Văn Thùy, ThS. Lê Hoàng Anh, ThS. Mạc Thị Minh
Trà, ThS. Lương Hoàng Tùng, CN. Nghiêm Thị Hoàng Anh, CN. Dương Thị Phương
Nga - Tổng cục Môi trường
Tham gia biên tập, biên soạn:
ThS. Nguyễn Hòa Bình, GS.TS. Đặng Kim Chi, KS. Nguyễn Gia Cường, TS. Mai Thanh
Dung, KS. Hoàng Minh Đạo, GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng, ThS. Lê Minh Đức, PGS. TS.
Trần Đức Hạ, ThS. Nguyễn Thượng Hiền, ThS. Lưu Linh Hương, TS. Tưởng Thị Hội, TS.
Lê Hoàng Lan, PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Thái, CN. Lê Ngọc Tuấn, TS. Nguyễn Ngọc
Sinh, BS.ThS. Nguyễn Thúy Quỳnh, TS. Nguyễn Trung Việt.
Đóng góp ý kiến và cung cấp số liệu cho báo cáo:
Các đơn vị thuộc Tổng cục Môi trường.
Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bộ Công thương, Bộ Công an, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa
học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài
chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế.
Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành
viên Môi trường đô thị các tỉnh, thành phố.
II
III
Danh mục Bảng V
Danh mục Biểu đồ VI
Danh mục Hình VII
Danh mục Khung VIII
Danh mục Chữ viết tắt X
Lời nói đầu XI
Trích yếu XII
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI VIỆT NAM
1.1. Tổng quan phát triển kinh tế - xã hội 3
1.2. Khái quát về công tác quản lý chất thải rắn
ở Việt Nam 5
1.3. Phân loại chất thải rắn và tỷ trọng phát sinh 7
1.2.1. Phân loại chất thải rắn theo nguồn gốc
phát sinh 7
1.2.2. Phân loại chất thải rắn theo tính chất độc hại 9
CHƯƠNG 2. CHẤT THẢI RẮN Ở ĐÔ THỊ
2.1. Phát triển đô thị ở Việt Nam 13
2.2. Phát sinh chất thải rắn ở đô thị 15
2.2.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị 15
2.2.2. Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị 16
2.2.3. Thành phần chất thải rắn đô thị 20
2.2.4. Ước tính lượng thải, thành phần, mức độ
độc hại và ô nhiễm của chất thải rắn đô thị 26
2.3. Phân loại và thu gom chất thải rắn đô thị 27
2.3.1. Phân loại tại nguồn 28
2.3.2. Hình thức thu gom 29
2.3.3. Tỷ lệ thu gom 30
2.4. Tái sử dụng và tái chế chất thải rắn đô thị 33
2.5. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn đô thị 36
CHƯƠNG 3. CHẤT THẢI RẮN NÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG THÔN
3.1. Tổng quan về phát triển nông thôn 41
3.2. Phát sinh chất thải rắn nông nghiệp và nông thôn 42
3.2.1. Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ở nông thôn 42
3.2.2. Phát sinh chất thải rắn nông nghiệp 42
3.2.3. Phát sinh chất thải rắn tại các làng nghề 45
3.3. Phân loại và thu gom chất thải rắn nông nghiệp
và nông thôn 48
3.3.1. Phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt
nông thôn 48
3.3.2. Phân loại và thu gom chất thải rắn phát sinh
từ hoạt động sản xuất nông nghiệp 48
3.3.3. Phân loại và thu gom chất thải rắn phát sinh
ở các làng nghề 49
3.4. Tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp
và nông thôn 50
3.5. Xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn nông nghiệp
và nông thôn 52
3.5.1. Xử lý, tiêu hủy chất thải rắn sinh hoạt
nông thôn 52
3.5.2. Xử lý, tiêu hủy chất thải rắn nông nghiệp 52
CHƯƠNG 4. CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
4.1. Phát triển công nghiệp trong thời gian qua 57
4.2. Phát sinh chất thải rắn công nghiệp 59
4.2.1. Chất thải rắn phát sinh trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao 59
4.2.2. Chất thải rắn từ hoạt động khai thác khoáng
sản 61
4.2.3. Chất thải rắn từ các ngành công nghiệp khác 63
4.3. Thu gom và vận chuyển chất thải công nghiệp 68
4.4. Xử lý và tái chế chất thải công nghiệp 70
4.5. Chất thải công nghiệp nguy hại 72
4.5.1. Phát sinh chất thải công nghiệp nguy hại 72
4.5.2. Thu gom, vận chuyển chất thải công nghiệp
nguy hại 74
4.5.3. Xử lý, tiêu huỷ chất thải công nghiệp nguy hại 75
CHƯƠNG 5. CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
5.1. Phát triển các bệnh viện và các cơ sở
khám chữa bệnh 83
5.2. Phát sinh chất thải rắn y tế 83
5.2.1. Nguồn phát sinh chất thải y tế 83
5.2.2. Lượng phát sinh chất thải y tế 84
MỤC LỤC
IV
5.2.3. Thành phần chất thải y tế 86
5.3. Phân loại, thu gom và vận chuyển chất thải y tế 87
5.4. Xử lý và tái chế chất thải rắn y tế
không nguy hại 89
5.5. Chất thải y tế nguy hại 90
5.5.1. Phát sinh chất thải y tế nguy hại 90
5.5.2. Xử lý và tiêu hủy chất thải y tế nguy hại 92
CHƯƠNG 6. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA CHẤT THẢI RẮN
6.1. Tác động của chất thải rắn đối với môi trường 99
6.1.1. Ô nhiễm môi trường không khí
do chất thải rắn 99
6.1.2. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải rắn 101
6.1.3. Ô nhiễm môi trường đất do chất thải rắn 103
6.2. Tác động của chất thải rắn đối với
sức khoẻ người dân 105
6.3. Tác động của chất thải rắn đối với
phát triển kinh tế - xã hội 106
6.3.1. Chi phí xử lý môi trường ngày càng lớn 106
6.3.2. Ảnh hưởng đến du lịch và nuôi trồng
thuỷ sản 108
6.3.3. Xung đột môi trường do chất thải rắn 109
CHƯƠNG 7. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
HIỆN TRẠNG, TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP
7.1. Thể chế, chính sách 115
7.1.1. Thể chế, chính sách đã đi vào cuộc sống 115
7.1.2. Thể chế, chính sách chưa hoàn thiện và
chưa được thực thi triệt để 120
7.2. Hệ thống tổ chức và phân công trách nhiệm 121
7.2.1. Hệ thống tổ chức và phân công trách nhiệm
đang được kiện toàn và sự phân công tương
đối cụ thể từ cấp trung ương
đến địa phương 121
7.2 2. Phân công, phân nhiệm còn phân tán,
chồng chéo và nhiều lỗ hổng 123
7.3. Quy hoạch theo vùng và các địa phương 125
7.3.1. Đã có các quy hoạch theo vùng 125
7.3.2. Thiếu các quy hoạch của địa phương 127
7.4. Sự tham gia của doanh nghiệp nhà nước 128
7.4.1. Sự tham gia của doanh nghiệp nhà nước
đã mang lại những đóng góp không nhỏ 128
7.4.2. Các doanh nghiệp nhà nước chưa được
đầu tư đầy đủ 130
7.5. Sự tham gia của doanh nghiệp tư nhân
và cộng đồng 130
7.5.1. Khối doanh nghiệp tư nhân đã có những
bước tiến đáng kể 130
7.5.2. Sự tham gia của cộng đồng đã có
kết quả bước đầu 131
7.5.3. Xã hội hoá còn yếu 132
7.6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm 133
7.6.1. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đã
trở thành công cụ hữu ích, tuy nhiên
nguồn lực vẫn còn hạn chế. 133
7.6.2. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
vẫn chưa ngăn chặn được gia tăng
nhập khẩu trái phép phế liệu. 134
7.7. Đầu tư tài chính 135
7.7.1. Nguồn tài chính đầu tư đa dạng 135
7.7.2. Đầu tư tài chính còn thiếu
và chưa cân đối 136
7.8. Hợp tác quốc tế 137
7.8.1. Hợp tác quốc tế đa dạng ngoài vốn
đầu tư 137
7.8.2. Hợp tác quốc tế chưa phát huy được
vai trò hiệu quả 137
7.9. Các giải pháp khắc phục 138
7.9.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách và
tăng cường hiệu lực tổ chức giám sát
và cưỡng chế 138
7.9.2. Tăng cường bộ máy quản lý, xóa bỏ chồng
chéo trong phân công, phân nhiệm 139
7.9.3. Tổng kết, đánh giá các dự án 3R: Giảm
thiểu, Tái sử dụng, Tái chế 140
7.9.4. Đẩy mạnh hoạt động xã hội và huy động cộng
đồng tham gia quản lý chất thải rắn 141
7.9.5. Quy hoạch và lựa chọn các công nghệ xử lý
chất thải rắn phù hợp 142
7.9.6. Tăng cường và đa dạng hóa nguồn
đầu tư tài chính 143
7.9.7. Nâng cao nhận thức cộng đồng,
khuyến khích hoạt động phân loại
chất thải tại nguồn 143
7.9.8. Các giải pháp quản lý cụ thể 144
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................147
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................157
VDANH MỤC BẢNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Ở VIỆT NAM
Bảng 1.1. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá
thực tế qua các năm 2006 - 2010 3
Bảng 1.2. CTR theo các nguồn phát sinh khác nhau 7
Bảng 1.3. Lượng chất thải phát sinh năm 2003
và năm 2008 8
CHƯƠNG 2. CHẤT THẢI RẮN Ở ĐÔ THỊ
Bảng 2.1. Số lượng đô thị các loại qua các năm từ
2005-2025 13
Bảng 2.2. Các loại CTR đô thị của Hà Nội
năm 2011 15
Bảng 2.3. CTR đô thị phát sinh các năm
2007- 2010 16
Bảng 2.4. Lượng CTR sinh hoạt phát sinh ở các đô thị
Việt Nam năm 2007 17
Bảng 2.5. Chỉ số phát sinh CTR sinh hoạt bình quân
đầu người của các đô thị năm 2009 18
Bảng 2.6. CTR phát sinh tại một số tỉnh, thành phố
năm 2010 20
Bảng 2.7. Thành phần CTR sinh hoạt tại đầu vào của
các bãi chôn lấp của một số địa phương:
Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng,
Tp.HCM (1) và Bắc Ninh (2)
năm 2009 - 2010 21
Bảng 2.8. Khối lượng CTR xây dựng năm 2009
của một số địa phương 23
Bảng 2.9. Chất thải điện tử phát sinh ở Việt Nam
từ 2002 đến 2006 25
Bảng 2.10. Ước tính lượng CTR đô thị phát sinh đến
năm 2025 26
Bảng 2.11. Tỷ lệ thu gom CTR đô thị của Tp. Đà Nẵng
và Tp. Huế 31
Bảng 2.12. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt của một số
đô thị năm 2009 32
Bảng 2.13. Các tiêu chí được đề xuất để lựa chọn
công nghệ xử lý CTR đô thị 38
CHƯƠNG 3. CHẤT THẢI RẮN NÔNG NGHIỆP
VÀ NÔNG THÔN
Bảng 3.1. Tổng hợp lượng chất thải rắn nông nghiệp
phát sinh năm 2008, 2010 43
Bảng 3.2. Khối lượng chất thải rắn chăn nuôi của
Việt Nam 44
CHƯƠNG 4. CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
Bảng 4.1. Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2005-2010 57
Bảng 4.2. Ước tính CTR phát sinh tại các KCN
vùng KTTĐ phía Nam năm 2009 59
Bảng 4.3. Ước tính và dự báo CTR các KCN của
Việt Nam, ước tính đến 2020 60
Bảng 4.4. Ước tính chất thải rắn phát sinh từ hoạt
động khai thác than vào năm 2025 61
Bảng 4.5. Nhu cầu và lượng thải từ các nhà máy
nhiệt điện 65
Bảng 4.6. Chất thải rắn nhiệt điện dự báo
đến 2030 65
Bảng 4.7. Lượng chất thải rắn phát sinh trong
sản xuất bia theo thành phần 66
Bảng 4.8. Lượng chất thải công nghiệp xử lý bởi
URENCO Hà Nội 70
Bảng 4.9. Chất thải công nghiệp phát sinh tại một số
tỉnh, thành phố 72
Bảng 4.10. Khối lượng chất thải công nghiệp tại
một số KCN Hà Nội năm 2009 73
Bảng 4.11. Khối lượng CTR công nghiệp nguy hại từ
một số ngành công nghiệp điển hình tại
các KCN thuộc vùng KTTĐ phía Nam 73
Bảng 4.12. Số lượng công ty xử lý chất thải nguy hại
được Bộ TN&MT cấp phép năm 2009 75
Bảng 4.13. Các công nghệ xử lý CTNH điển hình
và phổ biến hiện nay tại Việt Nam 76
VI
CHƯƠNG 5. CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Bảng 5.1. Nguồn phát sinh các loại CTR đặc thù từ
hoạt động y tế 84
Bảng 5.2. Khối lượng chất thải y tế của một số địa
phương năm 2009 84
Bảng 5.3. Lượng chất thải phát sinh tại các khoa
trong bệnh viện 85
Bảng 5.4. Hiện trạng thu gom, phân loại chất thải y
tế tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố
Hà Nội năm 2010 87
Bảng 5.5. Thực trạng các trang thiết bị thu gom
lưu giữ CTR y tế tại một số thành phố 88
Bảng 5.6. Sự biến động về khối lượng CTR y tế
nguy hại phát sinh tại các loại cơ sở
y tế khác nhau 90
CHƯƠNG 6. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI RẮN
Bảng 6.1. Kết quả đo chỉ số vi sinh vật trong 5 mẫu
đất tại 2 bãi rác 103
Bảng 6.2. Ước tính diện tích đất bị ảnh hưởng
bởi khai thác khoáng sản ở Việt Nam 104
CHƯƠNG 7. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN:
HIỆN TRẠNG, TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP
Bảng 7.1. So sánh mức độ thực hiện các chỉ tiêu về
quản lý CTR đã đặt ra đến năm 2010 trong
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia 106
Bảng 7.2. Quy hoạch khu xử lý CTR cấp vùng
cho các vùng KTTĐ 126
Bảng 7.3. Các dự án ODA có liên quan đến lĩnh vực
quản lý CTR đô thị của Việt Nam 138
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Ở
VIỆT NAM
Biểu đồ 1.1. Giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP)
theo giá thực tế phân theo khu vực
kinh tế 3
Biểu đồ 1.2. Thu nhập bình quân đầu người chia theo
khu vực 4
Biểu đồ 1.3. Lượng chất thải phát sinh năm 2003 và
năm 2008 8
Biểu đồ 1.4. Hiện trạng phát sinh CTR theo các vùng
kinh tế của nước ta và dự báo tình hình
thời gian tới 8
Biểu đồ 1.5. Thành phần CTR y tế theo tính chất
nguy hại 10
CHƯƠNG 2. CHẤT THẢI RẮN Ở ĐÔ THỊ
Biểu đồ 2.1. Dân số đô thị nước ta theo các vùng
kinh tế giai đoạn 2006 - 2010 14
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ phát sinh CTR sinh hoạt tại các
đô thị Việt Nam năm 2007 17
Biểu đồ 2.3. Hiện trạng phát sinh CTR theo các vùng
kinh tế của nước ta các năm 2003, 2008
và dự báo cho năm 2015 18
Biểu đồ 2.4. Lượng phát sinh CTR đô thị của một số
tỉnh/thành phố qua các năm
2005 - 2010 19
CHƯƠNG 3. CHẤT THẢI RẮN NÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG THÔN
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu ngành sản xuất ở nông thôn Việt Nam
năm 2010 41
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ phát sinh CTR sinh hoạt tại các vùng
nông thôn Việt Nam năm 2007 41
Biểu đồ 3.3. Ước tính lượng rơm rạ ngoài đồng
ruộng ở một số tỉnh vùng Đồng bằng
sông Hồng 43
Biểu đồ 3.4. Rác thải phát sinh từ hoạt động
sản xuất và sinh hoạt tại làng nghề sắt
thép Đa Hội 47
VII
Biểu đồ 3.5. Rác thải phát sinh từ hoạt động sản xuất
và sinh hoạt tại làng nghề đúc đồng
Đại Bái 47
Biểu đồ 3.6. Thực trạng xây dựng và lắp đặt các thùng
chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật ở các
địa phương trên địa bàn Hà Nội 48
CHƯƠNG 4. CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
Biểu đồ 4.1. Giá trị công nghiệp phân theo các
vùng kinh tế (theo giá so sánh 1994) 58
Biểu đồ 4.2. Sản lượng và lượng CTR của 3 ngành
công nghiệp sản xuất bia, rượu và
nước giải khát 66
Biểu đồ 4.3. Số lượng doanh nghiệp vận chuyển và
xử lý CTNH công nghiệp 75
Biểu đồ 4.4. Lượng CTNH công nghiệp được xử lý
hàng năm 76
CHƯƠNG 5. CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Biểu đồ 5.1. Gia tăng các điều kiện chăm sóc sức
khỏe 83
Biểu đồ 5.2. Gia tăng chất thải y tế của một số địa phương
giai đoạn 2005 - 2009 85
Biểu đồ 5.3. Thành phần CTR y tế dựa trên đặc tính
lý hóa 86
Biểu đồ 5.4. Mức độ phát sinh CTNH y tế theo
các vùng kinh tế 90
Biểu đồ 5.5. Thành phần CTR y tế nguy hại 91
Biểu đồ 5.6. Tình hình xử lý chất thải y tế của hệ thống
cơ sở y tế các cấp 93
CHƯƠNG 6. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI RẮN
Biểu đồ 6.1. Tỷ lệ % triệu chứng bệnh tật của nhóm
nghiên cứu và nhóm đối chứng 102
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 2. CHẤT THẢI RẮN Ở ĐÔ THỊ
Hình 2.1. Các chất thải đô thị có thể tái sử dụng,
tái chế 35
Hình 2.2. Các công nghệ hiện đang được sử dụng để xử
lý và tiêu hủy CTR đô thị của Việt Nam 36
CHƯƠNG 7. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN: HIỆN
TRẠNG, TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP
Hình 7.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý CTR cấp
trung ương 122
VIII
DANH MỤC KHUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Ở VIỆT
NAM
Khung 1.1. Xu hướng thay đổi về thành phần CTR 9
CHƯƠNG 2. CHẤT THẢI RẮN Ở ĐÔ THỊ
Khung 2.1. CTR đô thị phát sinh ở Tp. Hồ Chí Minh 16
Khung 2.2. Phát sinh CTR đô thị năm 2010 tại
Hà Nội 19
Khung 2.3. Phát sinh CTR đô thị năm 2009 tại
Thái Nguyên 19
Khung 2.4. Tình hình phát thải bao bì nilon khó phân
hủy hiện nay 22
Khung 2.5. Các dự án, chương trình phân loại chất thải
tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh 27
Khung 2.6. Vướng mắc trong phân loại chất thải tại
nguồn và định hướng thực hiện tại
Tp. Hồ Chí Minh 28
Khung 2.7. Bức xúc của người dân sinh sống quanh các
bãi rác và các địa điểm trung chuyển 29
Khung 2.8. Xã hội hóa việc thu gom CTR sinh hoạt tại
Tp Hồ Chí Minh 30
Khung 2.9. Thu gom CTR sinh hoạt tại Tp. Đà Nẵng 31
Khung 2.10. Thu gom chất thải tại Hà Nội 31
Khung 2.11. Hoạt động tái chế CTR ở Nhà máy xử lý rác
Thủy Phương, Thừa Thiên - Huế 33
Khung 2.12. Bãi chôn lắp rác hợp vệ sinh và bãi chôn lấp
rác không hợp vệ sinh 36
Khung 2.13. Đặc trưng ô nhiễm của một số bãi chôn lấp
đã đóng cửa 37
Khung 2.14. Bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh Thủy Phương,
Thừa Thiên - Huế 37
CHƯƠNG 3. CHẤT THẢI RẮN NÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG THÔN
Khung 3.1. Phụ phẩm nông nghiệp tại Đồng bằng sông
Cửu Long 44
Khung 3.2. Chất thải rắn của các làng nghề Hà Nội 45
Khung 3.3. Chất thải làng nghề sản xuất tinh bột sắn 46
Khung 3.4. Phát sinh chất thải rắn tại các làng nghề tại
Bắc Ninh 46
Khung 3.5. Chất thải rắn phát sinh tại các làng nghề 47
Khung 3.6. Hai phương pháp xử lý CTR được sử dụng
rộng rãi và có hiệu quả 50
Khung 3.7. Máy ép trục vít dùng cho phế thải - phụ
phẩm nông nghiệp 52
Khung 3.8. Phương pháp xử lý bao bì hoá chất BVTV &
phân bón hoá học đã nghiên cứu và có khả
năng áp dụng phù hợp tại Việt Nam 52
CHƯƠNG 4. CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
Khung 4.1. Nhập khẩu lô hàng ắc-quy khô và vỉ mạch
của một số doanh nghiệp 67
Khung 4.2. Điều tra doanh nghiệp sản xuất giấy, luyện
thép Phú Mỹ tại Bà Rịa - Vũng Tàu 68
Khung 4.3. Xử lý chất thải công nghiệp tại Hà Nội 70
Khung 4.4. Đăng ký và cấp sổ đăng ký nguồn thải
CTNH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
năm 2009 74
Khung 4.5. Các công nghệ xử lý CTNH điển hình và
phổ biến hiện nay tại Việt Nam 78
CHƯƠNG 5. CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Khung 5.1. Thống kê mức độ phân loại, thu gom chất
thải trong các bệnh viện 87
Khung 5.2. Công tác xử lý CTR y tế nguy hại tại 7 vùng
trong cả nước 92
Khung 5.3. Công nghệ xử lý CTR y tế nguy hại ở các
thành phố lớn 93
CHƯƠNG 6. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CHẤT
THẢI RẮN
Khung 6.1. Tác động tiềm tàng của các chất khí phát
sinh từ bãi rác 99
Khung 6.2. Ô nhiễm không khí do mùi hôi tại KCN
thuỷ sản Thọ Quang 100
Khung 6.3. CTR gây ô nhiễm thuỷ vực tại
Bình Định 101
Khung 6.4. Nước ngầm tại Hà Nội bị ô nhiễm
amoni 102
IX
Khung 6.5. Tác hại của túi ni long 104
Khung 6.6. Sự cố tràn bùn đỏ tại Cao Bằng 105
Khung 6.7. Các điểm nóng ô nhiễm Dioxin và tác động
đến sức khỏe 106
Khung 6.8. Thành phố Hồ Chí Minh nặng gánh chi phí
xử lý rác 107
Khung 6.9. Chi phí xử lý CTR y tế tại 1 số
thành phố lớn 107
Khung 6.10. Rác thải tại các điểm du lịch 108
Khung 6.11. Mất kế sinh nhai vì nước rỉ rác 109
Khung 6.12. Khiếu kiện, xung đột môi trường tại
1 số địa phương 110
Khung 6.13. Mâu thuẫn giữa hoạt động sản xuất và mỹ
quan văn hóa ở làng nghề sản xuất chỉ xơ dừa
tại Mỏ Cày, Bến Trải (trước đây) 111
CHƯƠNG 7. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN: HIỆN TRẠNG,
TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP
Khung 7.1. Quy định liên quan tới xã hội hóa trong
quản lý CTR 117
Khung 7.2. Hệ thống quản lý nhà nước về CTR đô thị
tại Tp. Hồ Chí Minh 123
Khung 7.3. Chồng chéo trong hệ thống quản lý CTR dẫn
đến chồng chéo khi triển khai thực hiện các
chương trình 124
Khung 7.4. Xã hội hóa xử lý rác tại TP.Hồ Chí Minh 131
Khung 7.5. Thôn Tảo Phú (xã Tam Hồng, huyện Yên
Lạc, Vĩnh Phúc) xử lý rác thải thành phân
bón hữu cơ 132
Khung 7.6. Tình hình triển khai xử lý triệt để các bãi
rác và điểm chứa chất thải nguy hại theo
Quyết định 64/2003/QĐ-TTg 133
Khung7.7. Xử lý vi phạm hành chính trong quản lý và
xử lý CTNH tại Thái Nguyên 134
Khung 7.8. Hiệu quả từ mô hình thu gom rác thải ở xã
Triệu Thuận (Triệu Phong, Quảng Trị) 140
Khung 7.9. Bài học từ Dự án cải tạo cải thiện môi
trường kênh Chín Tế (Bến Tre) thuộc Hợp
phần “Kiểm soát ô nhiễm tại các khu vực
đông dân nghèo (PCDA)” 144
XBVMT Bảo vệ môi trường
BVTV Bảo vệ thực vật
CCN Cụm công nghiệp
CDM Cơ chế phát triển sạch
CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐDSH Đa dạng sinh học
FDI Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
GDP Giá trị tổng sản phẩm trong nước
GTVT Giao thông vận tải
HĐND Hội đồng nhân dân
HST Hệ sinh thái
HTMT Hiện trạng môi trường
JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
KCN Khu công nghiệp
KCX Khu chế xuất
KH&CN Khoa học và công nghệ
KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư
KKT Khu kinh tế
KTTĐ Kinh tế trọng điểm
KT-XH Kinh tế - Xã hội
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NQ-TW Nghị quyết - Trung ương
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QPPL Quy phạm pháp luật
T.W Trung ương
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
TCMT Tổng cục Môi trường
TCTK Tổng cục Thống kê
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Uỷ ban nhân dân
URENCO Công ty TNHH nhà nước một thành viên
môi trường đô thị
VSMT Vệ sinh môi trường
WHO Tổ chức y tế thế giới
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
XI
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, quá trình công nghiệp hóa ở Việt Nam đang diễn ra mạnh mẽ, với sự hình thành, phát tri