Báo cáo Nghiên cứu Quản lý Môi trường Đô thị Việt Nam

Việt Nam đã và đang đạt được sự phát triển kinh tế thành công sau khi chuyển đổi từ một nền kinh tế tập trung sang hệ thống kinh tế định hướng thị trường từ giữa thập niên 80. Tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức cao từ năm 2000 đến nay . Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng trưởng bình quân 7.5%/năm trong giai đoạn 2000 – 2009. GDP bình quân đầu người tăng từ 402 USD vào năm 2000 đến 1064 USD vào năm 2009. Khoảng 70% GDP phát sinh tại các khu vực đô thị. Cùng với sự tăng trưởng về kinh tế, quá trình đô thị hoá đang diễn ra nhanh chóng. Trong tổng số 85,8 triệu dân tính đến năm 2009, có 25,4 triệu dân chiếm 30% dân số sống ở đô thị và con số này đã tăng liên tục từ mức 24% vào năm 2000. Tỷ lệ tăng trưởng dân số bình quân của người dân đô thị là 3.5%/năm trong giai đoạn 2000 – 2009. Theo dự báo, Việt Nam sẽ duy trì tốc độ đô thị hóa và kèm theo đó là sự gia tăng số lượng các cơ sở công nghiệp và thương mại để thu hút dân cư cũng như sự phát triển nhu cầu về cơ sở hạ tầng đô thị và các dịch vụ đô thị cơ bản. Sự đô thị hoá nói trên đã và đang gây ra những áp lực đối với môi trường đô thị. Sự phát triển của những ngành nghề khác nhau liên quan đến quản lý môi trường cần phải bắt kịp với tốc độ phát triển kinh tế tổng thể. Ngành cấp nước và vệ sinh ở đô thị tại Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể về phát triển cơ sở hạ tầng cũng như cải cách về pháp luật và thể chế với sự hỗ trợ của chính phủ và trợ giúp của các tổ chức/cơ quan phát triển. Ngoài ra, khung pháp lý về cung cấp nước và vệ sinh đô thị, cụ thể là Nghị định 117/2007/NĐ-CP và Nghị định 88/2007/ND-CP, nêu rõ định hướng thực hiện chính sách của chính phủ để khắc phục những vấn đề của ngành trong tương lai. Trong khi đó, có thể thấy tiến độ giải quyết các vấn đề của ngành cấp nước và vệ sinh cần được thúc đẩy để kịp ứng phó với tốc độ đô thị hoá nhanh chóng và sự tăng trưởng kinh tế từ những năm 1990 và sẽ tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới.

pdf55 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Nghiên cứu Quản lý Môi trường Đô thị Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẤT BẢN (JICA) NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nghiên cứu Quản lý Môi trƣờng Đô thị Việt Nam BÁO CÁO TIẾN ĐỘ (2) Tập 03 Báo cáo Nghiên cứu về cấp thoát nƣớc Tháng 3 năm 2011 NIPPON KOEI CO., LTD. YACHIYO ENGINEERING CO., LTD. Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước i Báo cáo tiến độ(2) Mục lục Danh mục các bảng ........................................................................................................................ iii Danh mục các hình ......................................................................................................................... iv Các từ viết tắt .................................................................................................................................. v CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 1 1.1 Bối cảnh ................................................................................................................................. 1 1.2 Nghiên cứu ngành cấp nước, thoát nước................................................................................ 1 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................................ 3 2.1 Toàn quốc ............................................................................................................................... 3 2.1.1 Tổng quan .......................................................................................................................... 3 2.1.2 Các đơn vị hành chính ....................................................................................................... 3 2.1.3 Sử dụng đất ........................................................................................................................ 4 2.1.4 Dân số ................................................................................................................................ 4 2.1.5 Kinh tế ............................................................................................................................... 6 2.1.6 Các đô thị ........................................................................................................................... 7 2.2 Khu vực nghiên cứu ............................................................................................................... 9 2.2.1 Tổng quan .......................................................................................................................... 9 2.2.2 Các đơn vị hành chính ......................................................................................................11 2.2.3 Sử dụng đất .......................................................................................................................11 2.2.4 Dân số .............................................................................................................................. 12 2.2.5 Kinh tế ............................................................................................................................. 13 2.2.6 Các đô thị ......................................................................................................................... 15 CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN NGÀNH – CẤP NƢỚC ĐÔ THỊ ........................................................ 17 3.1 Tổng quan ............................................................................................................................ 17 3.1.1 Hiện trạng của cả nước .................................................................................................... 17 3.1.2 Các nguồn nước ............................................................................................................... 17 3.1.3 Các nhà máy xử lý nước .................................................................................................. 19 3.1.4 Mạng lưới phân phối nước .............................................................................................. 19 3.1.5 Cải cách trong ngành ....................................................................................................... 20 3.2 Các khung chính sách hiện hành .......................................................................................... 21 3.2.1 Khung pháp lý ................................................................................................................. 21 3.2.2 Định hướng phát triển trong thập niên vừa qua ............................................................... 21 3.2.3 Các định hướng phát triển gần đây .................................................................................. 21 3.2.4 Các kế hoạch cấp nước an toàn (WSP) ............................................................................ 23 3.2.5 Chương trình quốc gia chống thất thoát và thất thu nước sạch (UFW/NRW) ................. 23 3.2.6 Giá nước .......................................................................................................................... 24 3.2.7 Các tổ chức có liên quan .................................................................................................. 25 3.3 ODA ..................................................................................................................................... 26 3.3.1 Ngân hàng Thế giới ......................................................................................................... 26 3.3.2 ADB ................................................................................................................................. 27 3.3.3 Phần Lan .......................................................................................................................... 28 3.3.4 Nhật Bản .......................................................................................................................... 28 CHƢƠNG 4 TỔNG QUAN NGÀNH – THOÁT NƢỚC ................................................................. 30 4.1 Tổng quan ............................................................................................................................ 30 4.1.1 Hiện trạng của cả nước .................................................................................................... 30 4.1.2 Nước mưa ........................................................................................................................ 30 4.1.3 Nước thải ......................................................................................................................... 31 4.1.4 Vệ sinh ............................................................................................................................. 31 4.1.5 Cải cách trong ngành ....................................................................................................... 32 4.2 Các khung chính sách hiện hành .......................................................................................... 33 4.2.1 Khung pháp lý ................................................................................................................. 33 4.2.2 Các định hướng phát triển trong thập kỷ qua .................................................................. 33 4.2.3 Các định hướng phát triển gần đây .................................................................................. 35 Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước ii Báo cáo tiến độ(2) 4.2.4 Phí nước thải .................................................................................................................... 37 4.2.5 Các tổ chức có liên quan .................................................................................................. 39 4.3 ODA ..................................................................................................................................... 40 4.3.1 Ngân hàng thế giới........................................................................................................... 40 4.3.2 ADB ................................................................................................................................. 42 4.3.3 Phần Lan .......................................................................................................................... 43 4.3.4 Nhật Bản .......................................................................................................................... 43 Tài liệu tham khảo ......................................................................................................................... 46 Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước iii Báo cáo tiến độ(2) Danh mục các bảng Bảng 2-1: Các đơn vị hành chính ở Việt Nam (2009) Bảng 2-2: Dân số đô thị và nông thôn ở Việt Nam vào năm Vietnam (2009) Bảng 2-3: Các loại đô thị tại Việt Nam Bảng 2-4: Số lượng các đô thị phân theo loại ở Việt Nam (tính đến 31 tháng 12 năm 2010) Bảng 2-5 Diện tích đất, dân số và GDP của cả nước và khu vực nghiên cứu Bảng 2-6 Các đơn vị hành chính trên khu vực nghiên cứu (2009) Bảng 2-7 Sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu (2009) Bảng 2-8 Dân số ở khu vực nghiên cứu (2009) Bảng 2-9 Tăng trưởng dân số tại khu vực thí điểm (2000-2009 Bảng 2-10 GDP theo giá cố định phân theo hoạt động kinh tế tại khu vực nghiên cứu (2007) Bảng 2-11 Các đô thị ở khu vực nghiên cứu Bảng 3-1 Các mục tiêu phát triển cấp nước đô thị Bảng 3-2 Khung giá nước Bảng 3-3 Giá nước hiện nay (VND/m3, bao gồm VAT) Bảng 3-4 Dự án về ngành nước do ADB tài trợ Bảng 4-1 Các nhà máy xử lý nước thải được vận hành ở Việt Nam Bảng 4-2 Hệ thống phí nước thải Bảng 4-3 Các dự án về ngành thoát nước do ADB tài trợ Bảng 4-4 Các dự án do Nhật Bản hỗ trợ tài chính trong ngành thoát nước Bảng 4-5 Hỗ trợ kỹ thuật cho SCFC (thành phố Hồ Chí Minh) Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước iv Báo cáo tiến độ(2) Danh mục các hình Hình 2-1: Cơ cấu hành chính tại Việt Nam (2009) Hình 2-2: Cơ cấu sử dụng đất ở Việt Nam (2009) Hình 2-3: Dân số đô thị và nông thôn tại Việt Nam (2009) Hình 2-4: Tăng trưởng dân số và tốc độ đô thị hóa tại Việt Nam (2000-2009) Hình 2-5: GDP theo giá hiện hành chi theo ngành kinh tế tại Việt Nam (2009) Hình 2-6 Tăng trưởng GDP và tỷ trọng theo ngành kinh tế của Việt Nam (2000-2009) Hình 2-7 Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam (2000-2010) Hình 2-8 Tỷ lệ dân số đô thị theo loại đô thị Hình 2-9 Diện tích đất, dân số và GDP của cả nước và khu vực nghiên cứu Hình 2-10 Sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu (2009) Hình 2-11 Dân số tại khu vực nghiên cứu (2009) Hình 2-12 GDP theo giá cố định phân loại theo hoạt động kinh tế ở khu vực nghiên cứu (2007) Hình 2-13 Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế (2000-2007) và GDP bình quân đầu người (2007) ở khu vực nghiên cứu Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước v Báo cáo tiến độ(2) Các từ viết tắt ADB Ngân hàng phát triển Châu Á AUSAID Cơ quan phát triển quốc tế Australia BOO Xây dựng – Vận hành – Sở hữu BWACO Công ty cổ phần cấp nước Bà Rịa – Vũng Tàu CDTA Hỗ trợ kỹ thuật phát triển năng lực COD Nhu cầu ô xy hoá học CSC Ban chỉ đạo D/D Thiết kế chi tiết DANIDA Cơ quan phát triển quốc tế Đan Mạch F/S Nghiên cứu khả thi FINNIDA Cơ quan phát triển quốc tế Phần Lan GDP Tổng sản phẩm quốc nội GOF Chính phủ Phần Lan HAWACO Công ty TNHH cấp nước Hà Nội HPWSCO Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Hải Phòng HSDC Công ty thoát nước Hà Nội HUEWACO Công ty TNHH NN một thành viên cấp nước Huế IZ Khu công nghiệp JICA Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản JPP Chương trình cộng tác JICA M/P Quy hoạch tổng thể MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Việt Nam MFF Cơ sở tài chính chia làm nhiều đợt MLIT Bộ Đất đai, Cơ sở Hạ tầng, Giao thông và Du lịch, Nhật Bản MOC Bộ Xây dựng, Việt Nam MOF Bộ Tài chính MOH Bộ Y tế MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tư NRW Nước thất thu NRWF Quỹ nước quay vòng quốc gia O&M Vận hành và bảo trì ODA Viện trợ phát triển chính thức PPC Uỷ ban nhân dân tỉnh SADCO Công ty thoát nước đô thị SAWACO Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn SCFC Trung tâm chỉ đạo Chương trình kiểm soát lũ lụt đô thị, thành phố Hồ Chí Minh SOE Doanh nghiệp nhà nước T/A Hỗ trợ kỹ thuật TT-Hue Thừa Thiên Huế UDC Công ty thoát nước đô thị,thành phố Hồ Chí Minh UFW Nước thất thoát URENCO Công ty môi trường đô thị USD Đô la Mỹ VAT Thuế giá trị gia tăng VINACONEX Tổng công ty xây dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam VND Việt Nam Đồng VWSA Hiệp hội cấp nước Việt Nam WHO Tổ chức y tế thế giới WSC Công ty cấp nước WSP Kế hoạch cấp nước an toàn WSPST Chương trình cấp nước và vệ sinh cho các thị trấn nhỏ WTP Nhà máy xử lý nước WWTP Nhà máy xử lý nước thải Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước vi Báo cáo tiến độ(2) Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước 1 Báo cáo tiến độ(2) CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh Việt Nam đã và đang đạt được sự phát triển kinh tế thành công sau khi chuyển đổi từ một nền kinh tế tập trung sang hệ thống kinh tế định hướng thị trường từ giữa thập niên 80. Tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức cao từ năm 2000 đến nay. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng trưởng bình quân 7.5%/năm trong giai đoạn 2000 – 2009. GDP bình quân đầu người tăng từ 402 USD vào năm 2000 đến 1064 USD vào năm 2009. Khoảng 70% GDP phát sinh tại các khu vực đô thị. Cùng với sự tăng trưởng về kinh tế, quá trình đô thị hoá đang diễn ra nhanh chóng. Trong tổng số 85,8 triệu dân tính đến năm 2009, có 25,4 triệu dân chiếm 30% dân số sống ở đô thị và con số này đã tăng liên tục từ mức 24% vào năm 2000. Tỷ lệ tăng trưởng dân số bình quân của người dân đô thị là 3.5%/năm trong giai đoạn 2000 – 2009. Theo dự báo, Việt Nam sẽ duy trì tốc độ đô thị hóa và kèm theo đó là sự gia tăng số lượng các cơ sở công nghiệp và thương mại để thu hút dân cư cũng như sự phát triển nhu cầu về cơ sở hạ tầng đô thị và các dịch vụ đô thị cơ bản. Sự đô thị hoá nói trên đã và đang gây ra những áp lực đối với môi trường đô thị. Sự phát triển của những ngành nghề khác nhau liên quan đến quản lý môi trường cần phải bắt kịp với tốc độ phát triển kinh tế tổng thể. Ngành cấp nước và vệ sinh ở đô thị tại Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể về phát triển cơ sở hạ tầng cũng như cải cách về pháp luật và thể chế với sự hỗ trợ của chính phủ và trợ giúp của các tổ chức/cơ quan phát triển. Ngoài ra, khung pháp lý về cung cấp nước và vệ sinh đô thị, cụ thể là Nghị định 117/2007/NĐ-CP và Nghị định 88/2007/ND-CP, nêu rõ định hướng thực hiện chính sách của chính phủ để khắc phục những vấn đề của ngành trong tương lai. Trong khi đó, có thể thấy tiến độ giải quyết các vấn đề của ngành cấp nước và vệ sinh cần được thúc đẩy để kịp ứng phó với tốc độ đô thị hoá nhanh chóng và sự tăng trưởng kinh tế từ những năm 1990 và sẽ tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới. 1.2 Nghiên cứu ngành cấp thoát nƣớc Nhật Bản đã và đang hỗ trợ Việt Nam thực hiện nhiều dự án hợp tác chung để cải thiện quản lý môi trường đô thị trong những ngành khác nhau. Chương trình hỗ trợ quốc gia của Nhật Bản, được xây dựng năm 2009, đã xác định quản lý môi trường đô thị là một trong những ngành cần được hỗ trợ. Tính đến nhu cầu bảo vệ môi trường khỏi sự suy thoái do quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá nhanh, chương trình hỗ trợ quốc gia đã chỉ ra rằng sự hỗ trợ của Nhật Bản trong lĩnh vực quản lý môi trường đô thị nhằm phát triển và phục hội cơ sở hạ tầng đô thị cũng như phát triển năng lực hành chính và chuyên môn để đóng góp cho môi trường đô thị tốt đẹp hơn Nghiên cứu Quản lý Môi trường Đô thị tại Việt Nam đang được Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) thực hiện nhằm nghiên cứu hiện trạng và vấn đề hiện nay để đưa ra những định hướng và phương pháp tiếp cận quản lý môi trường đô thị ở Việt Nam và đặt trọng tâm vào những chương trình ODA tiếp theo của Nhật sẽ được xây dựng và thiết kế với sự cân nhắc hợp lý đến các nhu cầu ưu tiên tại Việt Nam. Kể từ thập niên 90 cho tới nay, JICA là một đối tác phát triển chính trong ngành cấp, thoát nước và nước thải ở Việt Nam và đang tìm kiếm những định hướng và phương pháp tiếp cận trong tương lai đối với những ngành này. Với vai trò là một bộ phần của Nghiên cứu đang tiến hành, báo cáo về ngành cấp nước, thoát nước và nước thải đang được biên soạn với những mục tiêu sau, JICA. Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước 2 Báo cáo tiến độ(2) 1) Ghi nhận hiện trạng cập nhật về ngành cấp thoát nước về mặt chính sách, quy hoạch, thực hiện, vận hành và bảo trì. 2) Xác định những vấn đề chủ yếu trong ngành cấp thoát nước 3) Xác định phương hướng phát triển của ngành cấp thoát nước đô thị 4) Nghiên cứu phương hướng hỗ trợ từ nguồn ODA cho ngành cấp thoát nước đô thị và nước thải đô thị Khu vực nghiên cứu bao gồm thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế), thành phố Đà Nẵng, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, và thành phố Hồ Chí Minh, nơi nguồn vốn ODA chủ yếu được phân bổ. Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước 3 Báo cáo tiến độ(2) CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI 2.1 Toàn quốc 2.1.1 Tổng quan Việt Nam nằm ở mũi Đông Nam của bán đảo Đông Dương và có diện tích khoảng 331.000 km 2 . Đất nước “hình chữ S” có chiều dài từ Bắc tới Nam là 1650km với bờ biển dài 3260 km và điểm hẹp nhất có chiều rộng là 50km. Việt Nam giáp với vịnh Thái Lan, Vịnh Bắc Bộ, phía Bắc biển Đông, tiếp giáp biên giới Trung Quốc, Lào và Campuchia. Địa hình Việt Nam đặc trưng với các cao nguyên và đồng bằng sông Hồng ở miền Bắc, núi ở miền Trung, vùng duyên hải và đồng bằng sông Mekong ở miền Nam. 2.1.2 Các đơn vị hành chính Lãnh thổ Việt Nam được chia làm 63 đơn vị hành chính bao gồm 5 thành phố thuộc trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Cần Thơ) và 58 tỉnh. Các thành phố trực thuộc trung ương gồm có các quận, thị xã và huyện. Quận được chia thành các phường, và thị xã bao gồm các phường và xã. Huyện bao gồm các xã và thôn. Các tỉnh gồm các thành phố trực thuộc tỉnh và/hoặc thị xã và huyện. Thành phố trực thuộc tỉnh được phân chia thành các phường, và thị xã gồm phường và xã. Huyện bao gồm các xã và thôn. Bảng 2-1 Các đơn vị hành chính ở Việt Nam (2009) Tỉnh/Thành phố Thành phố trực thuộc tỉnh Quận Thị xã Huyện Phường Thị trấn Xã 5 Thành phố 47 1 37 572 42 649 Thành phố Hà Nội (10) (1) (18) (154) (22) (401) Thành phố Hải Phòng (7) (8) (70) (10) (143) Thành phố Đà Nẵng (6) (2) (45) (11) Thành phố Hồ Chí Minh (19) (5) (259) (5) (58) Thành phố Cần Thơ (5) (4) (44) (5) (36) 58 Tỉnh 48 45 519 794 583 8.472 Tổng 48 47 46 556 1.366 625 9.121 Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009, Tổng cục Thống kê Việt Nam Chính quyền trung ương Thành phố trực thuộc trung ương (5) Tỉnh (58) Quận (47) Thị xã (1) Huyện (37) Thành phố trực thuộc tỉnh (48) Thị xã (46) Huyện (519) Phường (572) Thị trấn (42) Xã (649) Phường (794) Thị trấn (583) Xã (8,472) Nguồn: Số lượng các đơn vị hành chính (theo chiều dọc) theo Niên giám thống kê Việt Nam 2009, Tổng cục Thống kê Việt Nam. Hình 2-1 Cơ cấu hành chính tại Việt Nam (2009) Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam Tập. 03: Báo cáo nghiên cứu về cấp thoát nước 4 Báo cáo tiến độ(2) 2.1.3 Sử dụng đất Tổng diện tích cả nước khoảng 331.000 km2. Việc sử dụng đất được phân loại như sau. 1