Báo cáo Phân tích hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ

Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm khoảng 50 km. Vào năm 1997, huyện có diện tích 714 km², số dân là 55.173 người, gồm các dân tộc Kinh (80%), Khmer và Chăm. Huyện Cần Giờ bao gồm thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: Bình Khánh, An Thới Đông, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Long Hòa và Thạnh An. Diện tích của huyện là 704,2 km²[1]. Địa hình chia cắt bởi sông, rạch, không có nước ngọt. Rừng sác và đước, đất rừng chiếm 47,25% diện tích. Huyện Cần Giờ tiếp cận với biển Đông hiện hữu một khu rừng ngập mặn đan xen với hệ thống sông rạch dày đặc chứa đựng các hệ sinh thái mang tính đa dạng sinh học cao với nhiều loài động thực vật đặc hữu của miền duyên hải Việt Nam. Đó là khu rừng ngập mặn Cần Giờ nằm gọn trong địa giới huyện Cần Giờ và rừng Sác huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai. Huyện này có 69 cù lao lớn nhỏ.

doc14 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 8842 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Phân tích hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BÀI TẬP MÔN HỌC PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CBGD: TS.Chế Đình Lý Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh TP-Hồ Chí Minh, 08/2008 MỞ ĐẦU 1. Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm khoảng 50 km. Vào năm 1997, huyện có diện tích 714 km², số dân là 55.173 người, gồm các dân tộc Kinh (80%), Khmer và Chăm. Huyện Cần Giờ bao gồm thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: Bình Khánh, An Thới Đông, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Long Hòa và Thạnh An. Diện tích của huyện là 704,2 km²[1]. Địa hình chia cắt bởi sông, rạch, không có nước ngọt. Rừng sác và đước, đất rừng chiếm 47,25% diện tích. Huyện Cần Giờ tiếp cận với biển Đông hiện hữu một khu rừng ngập mặn đan xen với hệ thống sông rạch dày đặc chứa đựng các hệ sinh thái mang tính đa dạng sinh học cao với nhiều loài động thực vật đặc hữu của miền duyên hải Việt Nam. Đó là khu rừng ngập mặn Cần Giờ nằm gọn trong địa giới huyện Cần Giờ và rừng Sác huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai. Huyện này có 69 cù lao lớn nhỏ. 2. Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ là tên một khu bảo tồn tại huyện Cần Giờ của Thành phố Hồ Chí Minh. UNESCO đã công nhận đây là khu dự trữ sinh quyển thế giới với hệ động thực vật đa dạng độc đáo điển hình của vùng ngập mặn. Khu dự trữ sinh quyển rừng mặn Cần Giờ được hình thành ở hạ lưu sông Đồng Nai – Sài Gòn nằm ở cửa ngõ Đông Nam Thành phố Hồ Chí Minh Tọa độ: 10°22’ – 10°40’ độ vĩ Bắc và 106°46’ – 107°01’ kinh độ Đông. Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 70km, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ giáp tỉnh Đồng Nai ở phía Bắc, giáp biển Đông ở phía Nam, giáp tỉnh Tiền Giang và Long An ở phía Tây, và giáp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ở phía Đông. Tổng diện tích khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ là 75.740 ha, trong đó: vùng lõi 4.721 ha, vùng đệm 41.139 ha, và vùng chuyển tiếp 29.880 ha. Đây là khu rừng ngập mặn với một quần thể động thực vật đa dạng, trong số đó nổi bật là đàn khỉ đuôi dài (Macaca fascicularis) cùng nhiều loài chim, cò. Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ có điều kiện môi trường rất đặc biệt, là hệ sinh thái trung gian giữa hệ sinh thái thủy vực với hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước ngọt và hệ sinh thái nước mặn. Rừng Cần Giờ nhận một lượng lớn phù sa từ sông Đồng Nai, cùng với ảnh hưởng của biển kế cận và các đợt thủy triều mà hệ thực vật nơi đây rất phong phú với trên 150 loài thực vật, trở thành nguồn cung cấp thức ăn và nơi trú ngụ cho rất nhiều loài thủy sinh, cá và các động vật có xương sống khác.[2] Thực vật: nhiều loại cây, chủ yếu là bần trắng, mấm trắng, các quần hợp đước đôi - bần trắng cùng xu ổi, trang, đưng v.v… và các loại nước lợ như bần chua, ô rô, dừa lá, ráng, v.v… Thảm cỏ biển với các loài ưu thế Halophyla sp., Halodule sp., và Thalassia sp.; đất canh tác nông nghiệp với lúa, khoai mỡ, các loại đậu, dừa, các loại cây ăn quả. Động vật: khu hệ động vật thủy sinh không xương sống với trên 700 loài, khu hệ cá trên 130 loài, khu hệ động vật có xương sống có 9 loài lưỡng thê, 31 loài bò sát, 4 loài có vú. Trong đó có 11 loài bò sát có tên trong sách đỏ Việt Nam như: tắc kè (gekko gekko), kỳ đà nước (varanus salvator), trăn đất (python molurus), trăn gấm (python reticulatus), rắn cạp nong (bungarus fasciatus), rắn hổ mang (naja naja), rắn hổ chúa (ophiophagus hannah), vích (chelonia mydas), cá sấu hoa cà (crocodylus porosus)… Khu hệ chim có khoảng 130 loài thuộc 47 họ, 17 bộ. Trong đó có 51 loài chim nước và 79 loài không phải chim nước sống trong nhiều sinh cảnh khác nhau. Đây là một khu rừng mà theo đánh giá của các chuyên gia nước ngoài là được khôi phục, chăm sóc, bảo vệ thuộc loại tốt nhất ở Việt Nam và toàn thế giới. Đây cũng là địa điểm lý tưởng phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái. Rừng ngập mặn Cần Giờ đã trở thành "lá phổi" đồng thời là "quả thận" có chức năng làm sạch không khí và nước thải từ các thành phố công nghiệp trong thượng nguồn sông Ðồng Nai - Sài Gòn để ra biển Ðông. Tiềm năng du lịch Từ một vùng đất nghèo, Cần Giờ đã đổi thay khi được thành phố Hồ Chí Minh quy hoạch và phát triển thành khu du lịch sinh thái. Năm 2000, khu du lịch sinh thái Vàm Sát nằm trong vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ được thành lập, tháng 2/2003 đã được chức du lịch thế giới cũng công nhận khu du lịch Vàm Sát là một trong hai khu du lịch sinh thái phát triển bền vững của thế giới ở nước ta. Ở đây có nhiều hoạt động du lịch thú vị như thăm quan đầm dơi, đi thuyền trên sông, thăm sân chim với rất nhiều loài chim sinh sông, tiếp xúc với đàn khỉ hoang dã nhưng rất dạn dĩ, tìm hiểu về hệ thực vật - động vật nơi đây. Tiếp giáp về phía Nam của rừng Cần Giờ là biển. Biển Cần Giờ trong xanh, bờ cát mị, với không khí thoáng đãng, đang được xây dựng trở thành khu du lịch hiện đại. Năm 2004, UBND TP HCM vừa công bố đề án quy hoạch phát triển Khu du lịch sinh thái Cần Giờ đến năm 2010. Hiện khu du lịch này đang có 15 công trình được triển khai với vốn đầu tư lên đến 4.200 tỷ đồng. Với diện tích 70.400 ha, Cần Giờ được quy hoạch theo 3 phân khu chức năng chính: du lịch sinh thái nông nghiệp, du lịch sinh thái rừng và khu du lịch sinh thái biển. Đồng thời, để thu hút đầu tư vào Cần Giờ, TP HCM đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp đầu tư vào đây như: giảm 50% thuế GTGT, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 12%, giảm thêm 20-30% thuế tiêu thụ đặc biệt. Cần Giờ đã được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên của VN với nhiều tiềm năng phát triển loại hình du lịch sinh thái. Bài tập 1: PHÂN TÍCH CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN “Dự án phát triển du lịch sinh thái tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ” I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI DỰ ÁN Mục tiêu dự án: - Mục tiêu trước mắt: + Đưa nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ phục vụ cho nhu cầu phát triển du lịch sinh thái. + Xây dựng mô hình du lịch sinh thái trong mối quan hệ với các điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của khu dự trữ sinh quyển. + Nâng cao năng lực quản lý, quảng bá, đào tạo, bồi dưỡng nhân viên nhằm thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. - Mục tiêu lâu dài: Cung cấp các luận cứ khoa học về bảo tồn cho các nhà quản lý, các nhà làm công tác quy hoạch, các doanh nghiệp và cộng đồng địa phương nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch bền vững khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ. Các thành phần trong phạm vi dự án + Trực tiếp: Cộng đồng dân cư sống trong vùng, các công ty du lịch, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Cần Giờ, Phòng Tài Nguyên Môi Trường Cần Giờ + Gián tiếp: UBND TP. HCM, Sở TNMT, Sở Thương mại du lịch, báo đài. + Tài trợ dự án: Tổ chức nước ngoài Phát triển du lịch sinh thái Cộng đồng dân cư sống trong vùng, Các công ty du lịch, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Cần Giờ, Phòng Tài Nguyên Môi Trường Cần Giờ Báo đài UBND TP. HCM, Sở TNMT, Sở Thương mại du lịch, Tổ chức nước ngoài II. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN VÀ LỢI ÍCH CỦA HỌ Các bên có liên quan Sự đóng góp của các bên có liên quan Tác động của dự án Vai trò tiềm tàng Thứ yếu Quan trọng Cộng đồng dân cư sống trong vùng - Đóng góp đất đai mà họ sở hữu để xây dựng nhà nghỉ, nơi tham quan. - Đóng góp nhân lực phục vụ xây dựng và vận hành dự án - Giải quyết việc làm cho người dân địa phương 1 UBND huyện Cần Giờ - Thúc đẩy công tác đền bù giải toả phục vụ cho dự án - Nâng cao kỹ năng quản lý bảo tồn TNTN & ĐDSH trong du lịch sinh thái 0 Các công ty du lịch - Đưa khách du lịch đến tham quan, nghỉ dưỡng. - Đa dạng thêm các địa điểm du lịch cho du khách. 0 Phòng Tài Nguyên Môi Trường Cần Giờ - Tuyên truyền, phối hợp với đơn vị thi công nhằm bảo vệ an toàn cho cảnh quan và ĐDSH. - Giáo dục người dân, khách du lịch, cán bộ quản lý du lịch hiểu về tầm quan trong của việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên và ĐDSH - Nâng cao công tác quản lý và bảo tồn TNTN & ĐDSH trong du lịch sinh thái - Học tập kinh nghiệm 1 UBND TP. HCM - Trao đổi hợp tác với các tổ chức tài trợ - Ra quyết định tiến hành dự án - Xem xét tiến độ dự án - Giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án - Xây dựng quan hệ hợp tác 1 Sở TNMT - Kết hợp với Phòng TNMT Cần Giờ trong công tác BVMT và TN - Nâng cao công tác quản lý và bảo tồn TNTN & ĐDSH trong du lịch sinh thái 1 Sở Thương mại du lịch - Tư vấn về các dịch vụ du lịch cho dự án - Phong phú thêm các loại hình du lịch - Tăng tỷ trọng của ngành du lịch - dịch vụ trong cơ cấu kinh tế 1 Báo đài Tuyên truyền Cung cấp thông tin 0 III. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN BỊ TÁC ĐỘNG NHIỀU HƠN ẢNH HƯỞNG NHIỀU HƠN ẢNH HƯỞNG ÍT HƠN BỊ TÁC ĐỘNG ÍT HƠN - UBND TP.HCM - Tổ chức nước ngoài tài trợ - - P. Tài Nguyên Môi Trường Cần Giờ - Sở TNMT TP HCM - Sở thương mại du lịch - Các công ty du lịch - Báo đài - UBND huyện Cần Giờ - Dân cư trong vùng Thu thập thông tin Tham vấn ý kiến Đối thoại Cung cấp thông tin IV. CÁC SÁCH LƯỢC PHỐI HỢP THỰC HIỆN Nội dung Các bên phối hợp Ghi chú Thu thập thông tin về họ - Phòng TNMT Cần Giờ - Dân cư trong vùng - Phòng TNMT khi có thông tin chính thức triển khai dự án từ cấp trên sẽ thu thập thông tin về các hộ dân cư sở hữu đất nằm trong quy hoạch để triển khai đền bù giải toả. Cung cấp thông tin cho họ - UBND TP. HCM - Các tổ chức tài trợ - Phòng TNMT - Sở TNMT - UBND TP. HCM khi nhận được tài trợ từ các tổ chức quốc tế sẽ tiến hành khởi công dự án. - Đưa thông tin xuống sở và phòng TNMT cùng phối hợp thực hiện Đối thoại - UBND TP. HCM - Các tổ chức tài trợ - Các công ty du lịch - Báo đài - UBND TP. HCM và các tổ chức tài trợ phát biểu trước báo đài về dự án nhằm đưa thông tin đến công chúng và các công ty du lịch. Cùng làm việc, cùng đồng hành - Phòng TNMT Cần Giờ - Dân cư trong vùng UBND TP. HCM - Phòng TNMT - Sở TNMT - Sở thương mại du lịch - UBND huyện Cần Giờ - Tiến hành triển khai xây dựng vận hành dự án gắn liền với công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường , cảnh quan và ĐDSH khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ. Bài tập 2 : PHÂN TÍCH SWOT “Xây dựng chiến lược bảo tồn và phát triển du lịch sinh thái tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ” I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI DỰ ÁN Mục tiêu dự án: - Mục tiêu trước mắt: + Đưa nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ phục vụ cho nhu cầu phát triển du lịch sinh thái. + Xây dựng mô hình du lịch sinh thái trong mối quan hệ với các điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của khu dự trữ sinh quyển. + Nâng cao năng lực quản lý, quảng bá, đào tạo, bồi dưỡng nhân viên nhằm thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. - Mục tiêu lâu dài: Cung cấp các luận cứ khoa học về bảo tồn cho các nhà quản lý, các nhà làm công tác quy hoạch, các doanh nghiệp và cộng đồng địa phương nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch bền vững khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ. Các thành phần trong phạm vi dự án + Trực tiếp: Cộng đồng dân cư sống trong vùng, các công ty du lịch, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Cần Giờ, Phòng Tài Nguyên Môi Trường Cần Giờ + Gián tiếp: UBND TP. HCM, Sở TNMT, Sở Thương mại du lịch, báo đài. + Tài trợ dự án: Tổ chức nước ngoài II. XÁC ĐỊNH SWOT S W - Cảnh quan đẹp - Khu dự trữ sinh quyển - Thu hút giáo dục và hướng nghiệp - Nâng cao đời sống tinh thần - Thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản - Có nhiều tiềm năng khai thác du lịch - Phát triển dịch vụ - Thu hút người lao động - Thu hút khách du lịch - Ý thức người dân chưa cao trong bảo vệ môi trường - Ô nhiễm môi trường do hoạt động đời sống con người và do sử dụng hóa chất trong nuôi trồng - Trình độ văn hóa còn thấp - Thu nhập theo đầu người còn thấp - Chưa qui hoạch các ngành nghề - Cơ sở hạ tầng chưa phát triển - Giao thông khó khăn O T - Được sự quan tâm của thành phố đầu tư phát triển du lịch - Nhiều thành phần kinh tế sẵn sàng đầu tư - Gần TPHCM nên có tiềm lực đầu tư - Có chủ trương của nhà nước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Là khu dự trữ sinh quyển nổi tiếng nên thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài - Các tổ chức chính phủ và phi chính phủ quan tâm - Thiếu kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng - Thiếu kinh nghiệm và năng lực quản lý hiệu quả trong việc phát triển kinh tế khu du lịch - Thay đổi thói quen và ý thức cộng đồng - Cơ chế quản lý nhà nước kém đồng bộ - Thiếu các qui định chính sách phù hợp - Tăng dân số vùng, gây áp lực cho môi trường - Điều kiện vệ sinh môi trường còn thấp kém - Tệ nạn xã hội gia tăng III. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SO ST - Lập dự án vay vốn, kêu gọi các dự án đầu tư, tranh thủ cơ hội đầu tư của các thành phần kinh tế - Xây dựng điều lệ bảo tồn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Xây dựng chương trình duy trì và bảo vệ khu dự trữ sinh quyển theo hướng lâu dài - Kêu gọi dự án đầu tư từ các tổ chức, các thành phần kinh tế - Tập huấn cán bộ quản lý để có sự đồng bộ, hiệu quả trong công tác - Xây dựng các qui định, chính sách phù hợp để vừa bảo tồn khu dự trữ sinh quyển và vừa khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên - Kêu gọi các tổ chức đầu tư phát triển các ngành nghề - Xây dựng chương trình hổ trợ giáo dục hướng nghiệp - Qui hoạch cơ sở hạ tầng, dân cư - Xây dựng chương trình y tế cộng đồng - Lập dự án vay vốn, kêu gọi các tổ chức đầu tư - Xây dựng chính sách thuế, tài chính tạo điều kiện thu hút đầu tư - Nâng cao trình độ quản lý - Kêu gọi các dự án đầu tư từ các tổ chức và các thành phần kinh tế OW TW - Huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng - Đầu tư phát triển du lịch sinh thái theo hướng lâu dài - Qui hoạch ngành nghề và phát triển ngành nghề hợp lý - Có cơ chế hổ trợ về chính sách thuế, tài chính, tạo điều kiện thu hút đầu tư - Có qui hoạch tổng thể về chiến lược phát triển kinh tế lâu dài - Phát huy chủ trương của nhà nước trong việc bảo tồn khu dự trữ sinh quyển - Nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên -Có sự hổ trợ về chính sách thuế, tài chính để tạo điều kiện thu hút đầu tư - Đẩy mạnh công tác xử lý vi phạm về khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi - Có qui hoạch tổng thể về khu bảo tồn và khu du lịch sinh thái - Xây dựng các chương trình giáo dục và phát triển cộng đồng - Khuyến khích các nguồn tài trợ vốn cho người lao động nghèo - Tổ chức phát triển các ngành nghề hợp lý tạo việc làm cho người dân - Có chính sách phân bố dân cư phù hợp - Có chương trình qui hoạch về vệ sinh môi trường và an toàn sức khỏe cộng đồng - Tăng cường củng cố an ninh IV. SẮP XẾP CHIẾN LƯỢC 1) Lập dự án vay vốn, kêu gọi các dự án đầu tư từ các tổ chức, các thành phần kinh tế 2) Xây dựng các chương trình nâng cao năng lực quản lý khu du lịch sinh thái, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững 3) Xây dựng chương trình giáo dục hướng nghiệp, y tế và phát triển cộng đồng 4) Có qui hoạch tổng thể về quản lý khu du lịch theo hướng lâu dài 5) Có qui hoạch tổng thể về phát triển kinh tế và các ngành nghề hợp lý 6) Có cơ chế hổ trợ về chính sách thuế, tài chính tạo điều kiện thu hút đầu tư 7) Xây dựng cơ chế quản lý thống nhất, đồng bộ và tăng cường củng cố an ninh 8) Xây dựng chương trình quản lý, giám sát, kiểm soát môi trường và tài nguyên thiên nhiên 9) Đẩy mạnh công tác xử lý vi phạm, cưỡng chế và xử phạt hành chánh về khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi và gây ô nhiễm môi trường Bài tập 3: PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHUẨN “Lựa chọn phương án phát triển cho khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ” Xác định nhiệm vụ đánh giá và đưa phương án chính sách hay giải pháp phân tích Nhiệm vụ : lựa chọn kế hoạch và phương án quy hoạch - phát triển khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thành khu du lịch sinh thái Các thành phần trong phạm vi dự án + Trực tiếp: Cộng đồng dân cư sống trong vùng, các công ty du lịch, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Cần Giờ, Phòng Tài Nguyên Môi Trường Cần Giờ + Gián tiếp: UBND TP. HCM, Sở TNMT, Sở Thương mại du lịch, báo đài. + Tài trợ dự án: Tổ chức nước ngoài Phương án: PA1: phát triển loại hình du lịch sinh thái tham quan, dã ngoại PA2: phát triển, xây dựng khu đô thị mới và cụm công nghiệp vừa và nhỏ PA3: phát triển ngành nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ, ngành nghề truyền thống tại địa phương Xác định các mục tiêu - tiêu chí – chỉ thị đánh giá: Xác định các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân địa phương thu nhập bình quân đầu người gia tăng tạo việc làm cho lực lượng lao động tại địa phương hạn chế tối đa tệ nạn xã hội Bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá của địa phương và của Việt Nam (điều kiện vi khí hậu, hệ sinh thái) bảo vệ và trồng thêm diện tích rừng ngập mặn nâng cao năng lực và nhận thực về quản lý, bảo vệ môi trường - tài nguyên thiên nhiên cho độ ngũ cán bộ và người dân địa phương Chuyển đổi mục tiêu thành tiêu chí Sự bền vững: chất lượng môi trường, chất lượng cuộc sống Tính khả thi: chi phí đầu tư –thực hiện, năng lưc quản lý Khả năng chấp nhận: sự cân bằng giữa hoạt động phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường Rủi ro từng phương án : vốn đầu tư, thiệt hại đến hệ sinh thái Chỉ thị Diện tích đất khai thác sử dụng Chi phí đầu tư Lợi ích cộng đồng (kinh tế, xã hội) Doanh thu Lợi ích môi trường Thời gian thực hiện Đánh giá các phương án đựa vào tiêu chí và chỉ thị Chi phí đầu tư (Tỷ đồng) Diện tích đất sử dụng (ha) Doanh thu (% tăng) Thời gian (năm) Lợi ích xã hội Lợi ích môi trường PA1 40 20 0.6 5 100 100 PA2 100 50 0.6 10 50 0 PA3 20 10 0.2 2 50 0 Điểm chuẩn hóa Chi phí đầu tư (Tỷ đồng) Diện tích đất sử dụng (ha) Doanh thu (% tăng) Thời gian (năm) Lợi ích xã hội Lợi ích môi trường PA1 0.25 0.25 1.00 0.38 1.00 1.00 PA2 1.00 1.00 1.00 1.00 0.00 0.00 PA3 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Gán trọng số cho các tiêu chí và xếp hạng phương án Chi phí đầu tư (Tỷ đồng) Diện tích đất sử dụng (ha) Doanh thu (% tăng) Thời gian (năm) Lợi ích xã hội Lợi ích môi trường TRỌNG SỐ XẾP HẠNG PA1 0.25 0.25 1.00 0.38 1.00 1.00 0.68 1 PA2 1.00 1.00 1.00 1.00 0.00 0.00 0.60 2 PA3 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3 Trọng số 0.15 0.15 0.15 0.15 0.2 0.2 Phân tích nhạy cảm và kết luận Khi thay đổi một số giá trị trong điểm đánh giá và trọng số thì có sự thay đổi vị trí xếp hạng phương án giữa PA1 và PA2. Cần xem xét thu thấp tài liệu cụ thể đề có đánh giá điểm và gán trọng số chính xác với điều kiện thực tế. Với điểm đánh giá và trọng số chủ quan trên , PA1 là phương án được lưa chọn phát triển quy hoạch khu dự trữ sinh quyển Cần giờ thành khu du lịch sinh thái đáp ứng mục tiêu đã nêu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphantichhethong2008.doc
  • pdf5535997-He-Sinh-Thai-RNM-Can-Gio-.pdf