Báo cáo So sánh 12 giống đậu nành triển vọng tại Hưng Thịnh, Trảng Bom, Đồng Nai vụ đông xuân 2011-2012

Đậu nành (Glycine max L. Merrill) là loại cây họ đậu (Fabaceae) giàu protein. ➢ Đậu nành là cây truyền thống của Việt Nam, nguồn nguyên liệu sản xuất các loại thức ăn giàu đạm cho con người và gia súc . ➢ Việt Nam hàng năm vẫn phải nhập khẩu đậu nành từ các nước Mỹ, Argentina và Trung Quốc với số lượng lớn. ➢ Hiện nay năng suất đậu nành trong nước còn thấp.

pdf38 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo So sánh 12 giống đậu nành triển vọng tại Hưng Thịnh, Trảng Bom, Đồng Nai vụ đông xuân 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH SO SÁNH 12 GIỐNG ĐẬU NÀNH TRIỂN VỌNG TẠI HƯNG THỊNH, TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI VỤ ĐÔNG XUÂN 2011-2012 * GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ THÚY LIỄU ThS. NGUYỄN VĂN CHƯƠNG SVTH: PHẠM PHÚ VŨ KHOA: NÔNG HỌC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ4 GIỚI THIỆU 1 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM2 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3 NỘI DUNG BÁO CÁO PHẦN I GIỚI THIỆU * 1/ Đặt vấn đề ➢ Đậu nành (Glycine max L. Merrill) là loại cây họ đậu (Fabaceae) giàu protein. ➢ Đậu nành là cây truyền thống của Việt Nam, nguồn nguyên liệu sản xuất các loại thức ăn giàu đạm cho con người và gia súc . ➢ Việt Nam hàng năm vẫn phải nhập khẩu đậu nành từ các nước Mỹ, Argentina và Trung Quốc với số lượng lớn. ➢ Hiện nay năng suất đậu nành trong nước còn thấp. * 2/ Mục tiêu Tuyển chọn một số giống đậu nành sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh, ít đổ ngã, năng suất cao thích hợp với điều kiện sinh thái ở Đồng Nai. 3/ Yêu cầu Thực hiện nghiêm túc, chính xác quá trình thí nghiệm, theo dõi, đánh giá đặc điểm sinh trưởng, phát triển, tình hình nhiễm sâu bệnh, năng suất của 12 giống đậu nành. * ➢ Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự cho phép của khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh và sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn, đề tài “So sánh 12 giống đậu nành triển vọng tại Hưng Thịnh, Trảng Bom, Đồng Nai vụ Đông Xuân 2011- 2012” được thực hiện. * PHẦN II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM * 1/ Thời gian và địa điểm thí nghiệm ➢Thời gian: Thí nghiệm được tiến hành từ tháng 12/2011 đến tháng 3/2012. ➢Địa điểm: Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Nông Nghiệp Hưng Lộc, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. * 2/ Điều kiện khí hậu thời tiết trong thí nghiệm * Bảng 2.1 Thời tiết khí hậu trong thời gian làm thí nghiệm Tháng/năm Nhiệt độ không khí (0C) Ẩm độ không khí (%) lượng mưa (mm) Tổng số giờ nắng (giờ) Trung bình Cao nhất thấp nhất 12/2011 26,4 34,3 19,0 75 27,0 175 1/2012 27,0 34,9 21,1 74 14,0 176 2/2012 27,6 35,7 21,4 72 66,0 202 3/2012 28,8 37,0 23,8 73 91,0 220 3.Đất đai * Bảng 2.2 Đặc điểm lý hóa tính của khu đất thí nghiệm Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quảphân tích phân tích Cát (%) 26 P2O5 tổng(%) (mg/kg) 335 Sét (%) 66 K dễ tiêu (mg/kg) 256 Thịt (%) 8 Ca 2+( mg/kg) 2,98 pH (H2O) 5,86 Mg 2+ (mg/kg) 0,345 CHC (%) 0,972 N-Nh 4+ (mg/kg) 2,15 4.Giống NT Tên giống Nguồn gốc 1 HLS 09-1 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 2 HLS 09-2 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 3 HLS 09-6 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 4 HLS 09-3 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 5 HLS 09-7 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 6 HLS 09-8 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 7 HLS 09-4 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 8 HLS 09-10 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 9 HLS 09-5 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 10 HLS 09-9 Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 11 HL 203 (đ/c 1) Trung tâm giống Hưng Lộc, Đồng Nai 12 OMĐN 29(đ/c 2) Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long * Bảng 3.4 Nguồn gốc của 12 giống đậu nành tham gia thí nghiệm 5/ Phương pháp thí nghiệm ➢Phân bón: Ở Đồng Nai, công thức phân bón trung bình cho 1 ha như sau: phân vô cơ 40 N – 40 P205 – 60 K205 * Loại phân Lượng phân/540 m2 Lượng phân/ha (kg) (kg) Urê (46%) 4,7 87 Supper Lân (16%) 13,5 250 K2O (60%) 5,4 100 Phân hữu cơ hoại mục 270 5000 (hoặc hữu cơ vi sinh) 54 1000 a/ Vật liệu thí nghiệm b/ Bố trí thí nghiệm * ➢ Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên đơn yếu tố gồm 12 nghiệm thức, 3 lần lặp lại theo chiều biến thiên đông – tây. ➢ Số ô thí nghiệm: 36 ô ➢ Diện tích ô thí nghiệm: 15m2 ➢ Diện tích thực gieo: 540m2 ➢ Diện tích cả khu thí nghiệm kể cả bảo vệ: 750m2 ➢ Khoảng cách gieo: 50cm x 20cm *3 5 10 2 11 6 9 7 1 4 12 3 5 9 8 8 10 11 7 1 2 10 4 7 1 3 12 8 2 4 11 6 5 12 8 9 LLL 1 LLL 2 LLL 3 Chiều biến thiên Sơ đồ bố trí thí nghiệm c/ Cách lấy mẫu và chỉ tiêu theo dõi ➢ Cách lấy mẫu: cây theo dõi được xác định khi cây có 4 - 5 lá thật. Mỗi ô thí nghiệm lấy 5 điểm theo đường chéo góc, mỗi điểm lấy một cây (cố định cây để theo dõi). * d/Các chỉ tiêu theo dõi: ➢Các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát dục ✓ Thời kỳ sinh trưởng và phát triển ✓ Chỉ tiêu về thân ✓ Chỉ tiêu về lá ✓ Chỉ tiêu về hoa ✓ Chỉ tiêu về quả ✓ Chỉ tiêu về hạt ➢Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ➢Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại ➢Các chỉ tiêu về đổ ngả * e/ Xử lý số liệu và phân tích thống kê ➢ Số liệu được xử lý bằng Excel và phân tích thống kê bằng phần mềm Sas 9.1 * * Hình 2.1: Toàn cảnh khu thí nghiệm PHẦN III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN * Bảng 3.1 Đặc điểm hình thái của 12 giống tham gia thí nghiệm * Giống Màu thân non Màu lông thân Màu sắc lá Màu hoa Màu vỏ quả Màu vỏ hạt Dạng lá chét HLS 09-1 Tím Vàng hung Xanh đậm Tím Vàng rơm Vàng nhạt Mũi mác HLS 09-2 Tím Vàng hung Xanh đậm Tím Nâu Vàng nhạt Mũi mác HLS 09-6 Trắng Vàng hung Xanh đậm Trắng Nâu Vàng rơm Mũi mác HLS 09-3 Tím Vàng hung Xanh nhạt Tím Xám đen Vàng rơm Mũi mác HLS 09-7 Trắng Vàng hung Xanh đậm Trắng Xám đen Vàng rơm Mũi mác HLS 09-8 Trắng Vàng hung Xanh đậm Trắng Nâu Vàng rơm Mũi mác HLS 09-4 Trắng Vàng hung Xanh nhạt Trắng Vàng rơm Vàng nhạt Mũi mác HLS 09-10 Tím Vàng hung Xanh nhạt Tím Nâu Vàng nhạt Mũi mác HLS 09-5 Trắng Vàng hung Xanh đậm Trắng Vàng rơm Vàng nhạt Mũi mác HLS 09-9 Trắng Vàng hung Xanh nhạt Trắng Xám đen Vàng nhạt Mũi mác HL 203 (đ/c 1) Trắng Vàng hung Xanh nhạt Trắng Xám đen Vàng nhạt Mũi mác OMĐN29 (đ/c 2) Tím Vàng hung Xanh đậm Tím Nâu Vàng nhạt Mũi mác Bảng 3.2: Thời kỳ sinh trưởng và phát dục (NSG) * Giống Thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng Thời kỳ ra hoa Thời kỳ kết trái Thời gian sinh trưởng (ngày) Gieo đến mọc Mọc đến 2 lá đơn Gieo đến ra hoa Gieo đến kết thúc hoa Thời gian ra hoa Gieo đến ra quả Gieo đến quả chín HLS09-1 5 7 30 42 12 34 64 77 HLS09-2 5 7 29 42 13 34 65 78 HLS09-6 4 7 31 42 11 36 68 83 HLS09-3 5 8 30 42 12 34 65 77 HLS09-7 4 7 31 42 11 36 63 80 HLS09-8 4 7 33 43 10 37 69 82 HLS09-4 4 7 31 42 11 34 65 81 HLS09-10 4 7 33 43 10 38 69 84 HLS09-5 4 8 31 42 11 34 68 81 HLS09-9 4 7 32 43 11 38 69 82 HL203 (đ/c 1) 4 7 31 42 11 35 66 82 OMĐN29 (đ/c 2) 5 8 30 42 12 34 64 75 Bảng 3.3: Sự tăng trưởng chiều cao cây của 12 giống tham gia thí nghiệm (cm) * Giống Ngày sau gieo 10 20 30 40 50 60 70 HLS09-1 2,5ab 10,5cd 26,8def 44,6def 49,2de 50,4de 51,0de HLS09-2 2,4ab 10,2cd 22,4f 39,0f 43,2e 45,6e 45,9e HLS09-6 1,8c 10,1cd 27,6cdef 55,0bcd 66,9bc 67,3bc 68,0bc HLS09-3 2,1bc 9,5d 23,9ef 39,6f 42,3e 42,9e 43,6e HLS09-7 2,6ab 12,0abcd 28,6bcde 59,1bc 69,3bc 70,9bc 71,8bc HLS09-8 2.8a 13,6cd 32,8abc 64,3ab 73,4ab 74,5ab 75,3ab HLS09-4 2,8a 10,6cd 23,8ef 43,5ef 48,0de 48,8de 49,5de HLS09-10 2,7a 13,3ab 34,2ab 70,3a 82,1a 83,9a 84,4a HLS09-5 2,6ab 11,4bcd 24,4def 44,0ef 52,9de 53,9de 54,4de HLS09-9 2,7a 14,4a 35,8a 61,4abc 74,5ab 75,4ab 75,8ab HL203 (đ/c 1) 2,6a 12,3abc 29,8bcd 52,5cde 59,0cd 59,7cd 60,2cd OMĐN 29 (đ/c 2) 2,5ab 11,0bcd 26,1def 41,7ef 44,5e 45,0ae 46,1e Prob 0,0005 0,003 <,0001 <,0001 <,0001 <,0001 <,0001 LSD 0,491 2,64 5,69 10,9 11,1 11,6 11,9 CV (%) 8,5 9,9 8,82 9,25 8,18 8,45 8,56 Bảng 3.4 Động thái tăng trưởng số lá ( lá/cây) * Giống Ngày sau gieo 10 20 30 40 50 HLS09-1 2 4,8ab 7,8 11,4cd 11,6d HLS09-2 2 4,3d 7,7 11,3cd 11,5d HLS09-6 2 4,7abc 7,7 11,3cd 12,7bc HLS09-3 2 4,4bcd 7,6 11,2cd 11,5d HLS09-7 2 4,5abc 7,5 11,2cd 13,0bc HLS09-8 2 4,8ab 7,4 11,7abc 12,9bc HLS09-4 2 4,4bcd 7,4 11,0d 11,5d HLS09-10 2 4,7abc 7,3 12,3a 14,5a HLS09-5 2 4,0d 7,3 11,2cd 12,0cd HLS09-9 2 4,9a 7,3 12,1ab 13,1b HL203 (đ/c 1) 2 4,4abcd 7,1 11,5bcd 12,3bcd OMDN29 (đ/c 2) 2 4,8ab 7,0 11,6abcd 12,0cd Prob 0,03 0,02 < 0,001 LSD 0,51 0,67 1,04 Cv (%) 6,55 3,4 3,64 Bảng 3.5 một số chỉ tiêu nông học của thân * Giống Chiều cao đóng quả (cm) Đường kính gốc (cm) số cành cấp 1 HLS09-1 10,6 e 0,41abcd 2,3abc HLS09-2 10,7 de 0,45abcd 2,6ab HLS09-6 16,0 bc 0,39 bcd 0,3f HLS09-3 10,1 e 0,43abcd 2,9a HLS09-7 15,2 bcd 0,38 bcd 1,7bcde HLS09-8 18,5ab 0,49ab 0,9ef HLS09-4 11,7 cde 0,36 d 0,6ef HLS09-10 21,7a 0,48ab 0,5ef HLS09-5 12,4 cde 0,37 cd 1,1def HLS09-9 17,4ab 0,52a 0,9ef HL203( đ/c 1) 14,3 bcde 0,45abcd 1,2cdef OMĐN 29 (đ/c 2) 12,4 cde 0,47abc 2,2abcd Prob <.0001 0.01 <.0001 LSD 4,58 0,11 1,20 CV (%) 13,96 11,18 36,55 *Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu nông học của hoa và quả Giống Ngày ra hoa đầu tiên (NSG) Ngày kết thúc ra hoa (NSG) Thời gian ra hoa (ngày) Tổng số quả quả/cây Tổng số quả chắc quả/cây Quả 1 hạt (%) Qủa 2 hạt (%) Quả 3 hạt (%) HLS09-1 30 42 12 30,0 28,8 12,3 52,1 35,6 HLS09-2 29 42 13 30,0 28,3 13,0 54,4 32,6 HLS09-6 31 42 11 31,3 29,7 12,4 35,5 52,1 HLS09-3 30 42 12 30,0 28,5 12,5 57,4 30,1 HLS09-7 31 42 11 39,1 38,1 24,1 55,0 20,9 HLS09-8 33 43 10 33,6 32,1 7,3 65,1 27,6 HLS09-4 31 42 11 32,3 30,1 8,6 66,3 25,1 HLS09-10 33 43 10 26,1 25,5 8,1 45,8 46,1 HLS09-5 31 42 11 31,3 30,0 12,6 54,4 33,0 HLS09-9 32 43 11 36,5 35,4 8,3 62,8 28,9 HL 203 (đ/c 1) 31 42 11 30 28,7 11,4 55,0 33,6 OMĐN 29 (đ/c 2) 30 42 12 26,4 24,9 18,7 50,8 30,5 Bảng 3.7: Các yếu tố cấu thành năng suất * Giống Số cành hữu hiệu Số quả chắc/cây Số quả 3 hạt quả/cây Mật độ cây/ô P 100 hạt (g) Trọng lượng hạt/cây (g) Năng suất ô thí nghiệm Năng suất lý thuyết (tấn/ha) Năng suất thực thu (tấn/ha) Cành/cây HLS09-1 3,1ab 28,8 cd 10,2 bc 425,7 18,33 9,90abc 2,23bcd 2,97abc 1,49 bcd HLS09-2 3,6a 28,3 cd 9,3 bc 426,3 17,23 9,47abc 2,63abcd 2,84bcd 1,76abcd HLS09-6 1,1 e 29,7 bcd 15,5a 432,0 18,43 8,53 bc 2,72abc 2,56 dc 1,81abc HLS09-3 3,4ab 28,4 cd 8,6 bc 421,0 17,61 9,30abc 2,00d 2,79 bcd 1,33 d HLS09-7 2,3 bcd 38,1a 8,0 bc 422,7 16,67 10,07abc 2,73ab 3,02abc 1,82ab HLS09-8 1,8 de 32,1abc 8,9 bc 425,3 18,78 10,73ab 2,83ab 3,22ab 1,89ab HLS09-4 1,6 de 30,8 bcd 7,7 bc 423,6 16,46 7,67 c 2,53abcd 2,30 d 1,69abcd HLS09-10 1,3 de 25,5 d 11,8ab 420,0 18,57 8,80 bc 2,57abcd 2,64 bcd 1,71abcd HLS09-5 1,8 de 30,0 bcd 9,9 bc 417,0 17,37 9,60 abc 2,27abcd 2,88 bcd 1,51abcd HLS09-9 1,5 de 35,4ab 10,2bc 435,7 18,80 11,77a 2,92a 3,53a 1,94a HL203 (đ/c 1) 1,9 cde 28,7 cd 9,6 bc 417,3 17,97 9,27abc 2,33abcd 2,78 bcd 1,55abcd OMĐN29 (đ/c 2) 3,0abc 24,9 d 7,6 c 415,2 18,34 8,40 bc 2,07cd 2,52 cd 1,38 cd Prob <0,0001 0,0159 0,0362 0,0496 0,0085 0,0496 0,0085 CV (%) 22,57 12,61 24,58 13,34 11,60 13,34 11,60 LSD 1,15 6,42 4,07 2,90 0,66 641,15 442,3 Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung hạt * Giống Sâu hại Bệnh hại Đổ ngã (cấp) Bung hạt (cấp) Sâu xanh Sâu đục quả(%) Sâu cuốn lá (%) bọ xít xanh (%) Gỉ sắt (Cấp) (%) HLS09-1 1,0 3,3 1 1 0 1 1 HLS09-2 2,0 2,2 2 0 0 1 0 HLS09-6 2,0 16,0 1 1 0 0 1 HLS09-3 1,0 5,6 0 1 0 1 0 HLS09-7 1,0 5,1 0 1 0 2 1 HLS09-8 2,0 12,9 1 1 0 2 1 HLS09-4 0,7 7,2 0 1 0 0 0 HLS09-10 2,3 14,0 2 0 0 3 1 HLS09-5 1,4 8,5 0 2 0 0 1 HLS09-9 2,0 8,2 0 0 0 1 1 HL203 (đ/c 1) 1,0 1,1 1 1 0 0 1 OMĐN29 (đ/c 2) 2,0 6,7 1 1 0 0 2 Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế của 12 giống tham gia thí nghiệm * Giống Tổng thu (đồng/ha) Tổng chi (đồng/ha) Lợi nhuận (đồng/ha) Tăng so với đ/c (%) đ/c 1 đ/c 2 HLS09-1 22.335.000 15.940.000 6.395.000 -12,7 35,6 HLS09-2 26.340.000 15.940.000 10.400.000 42,0 120,6 HLS09-6 27.165.000 15.940.000 11.225.000 53,2 138,1 HLS09-3 19.995.000 15.940.000 4.055.000 - 44,6 -14,0 HLS09-7 27.300.000 15.940.000 11.360.000 55,1 140,9 HLS09-8 28.335.000 15.940.000 12.395.000 69,2 162,9 HLS09-4 25.335.000 15.940.000 9.395.000 28,3 99,3 HLS09-10 25.665.000 15.940.000 9.725.000 32,8 106,3 HLS09-5 22.665.000 15.940.000 6.725.000 - 8,2 42,6 HLS09-9 29.160.000 15.940.000 13.220.000 80,5 180,4 HL203 (đ/c 1) 23.265.000 15.940.000 7.325.000 0,0 55,4 OMĐN29( đ/c 2) 20.655.000 15.940.000 4.715.000 - 35,6 0,0 Bảng 3.10 Tóm tắt đặc điểm một số giống ưu tú Giống TGST (ngày) Chiều cao cây (cm) Tổng số quả chắc/cây (quả) Tỷ lệ quả 3 hạt (%) Tỷ lệ quả 1 hạt (%) P 100 hạt (g) NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha) NSTT so với đối chứng (%) Đ/c 1 Đ/c 2 HLS 09-9 82 75,8 35,4 29,0 8,3 18,8 3,53 1,94 128,6 144,8 HLS 09-8 82 75,3 32,07 27,6 7,3 18,8 3,22 1,89 121,8 137,2 HLS 09-6 83 68 29,7 52,1 12,5 18,4 2,56 1,81 116,8 131,5 HLS 09-7 80 71,8 38,1 20,9 24,1 16,7 3,02 1,82 117,5 132,3 * Ghi chú: NSTT của giống HL 203 (đ/c 1): 1,55 tấn/ha. NSTT của giống OMDN 29 (đ/c 2): 1,38 tấn/ha PHẦN IV KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ * 1/ Kết luận ➢ Qua quá trình khảo sát và đánh giá 12 giống tham gia thí nghiệm, xác định được 4 giống HLS 09-6 (1,81 tấn/ha), HLS 09-8 (1,89 tấn/ha), HLS 09-7 (1,82 tấn/ha), HLS 09-9 (1,94 tấn/ha) có năng suất cao, sinh trưởng phát triển tốt, chống chịu sâu bệnh khá, ít đổ ngã, ít bụng hạt. * 2/ Đề nghị ➢ Cần tiếp tục đưa các giống HLS 09-6, HLS 09-8, HLS 09-7, HLS 09-9 vào sản xuất thử tại Trảng Bom, Đồng Nai. ➢ Nên đưa các giống ưu tú thí nghiệm trên nhiều vụ, các vùng đất khác nhau để kết luận đầy đủ hơn về các giống triển vọng. * *Hình 3.1 Ngày mọc mầm Hình 3.2 màu sắc thân non * Hình 3.4 Màu hoa tím và trắngHình 3.3 Giai đoạn cây 20 ngày tuổi * Hình 3.5 Cây thu hoạch *Hình 3.6 Màu sắc quả và hạt Hình 3.7: Bọ xít xanh Hình 3.8: Sâu đục thân Hình 3.9: Sâu đục trái Hình 3.10: Vết sâu cuốn lá Cảm ơn quý hội đồng và các bạn đã theo dõi! *